Bài 13. Liên kết cộng hoá trị

Chia sẻ bởi Dương Văn Khen | Ngày 10/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Liên kết cộng hoá trị thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Cho nguyên tử 19K, 17Cl.
- Viết cấu hình electron
- Viết sự hình thành liên kết tạo phân tử KCl?
Kiểm tra bài cũ
Có thể hình thành phân tử HCl, Cl2, N2 như trên được không? vì sao?
I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị
II. Độ âm điện và liên kết hoá học
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau.
Sự hình thành đơn chất
a) Sự hình thành phân tử hidro (H2)
Em hãy viết cấu hình electron của nguyên tử H và nguyên tử He. Từ đó so sánh cấu hình electron của H và He?
Hiđro và Hiđro
H2
1+
1+
 Giữa 2 nguyên tử H có 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng ( - ), đó là : Liên kết đơn
b) Sự hình thành phân tử nitơ (N2)
N ( Z=7):
1s2 2s2 2p3
Em hãy viết cấu hình electron của nguyên tử N và nguyên tử Ne. Từ đó so sánh cấu hình electron của N và Ne?
 Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3 cặp electron liên kết biểu thị bằng (≡), đó là Liên kết ba.
Thế nào là liên kết cộng hoá trị?
- Liên kết cộng hoá trị không cực là liên kết mà cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào.
* Kết luận:
- Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung
H
Cl
HCl
a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất.
a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)
+
H - Cl
Công thức electron
Công thức cấu tạo
Liên kết cộng hoá trị có cực (hay liên kết cộng hoá trị phân cực): Là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
b. Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2)
C
O
C
O
Phân tử CO2 không phân cực do CO2 có cấu tạo thẳng nên độ phân cực của 2 liên kết đôi (C=O) triệt tiêu nhau
 phân tử HCl phân cực
2 O
1. Liên kết cộng hoá trị là liên kết:
Giữa các phi kim với nhau.
Trong đó cặp electron chung bị lệch về phi?a một nguyên tử.
Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử giống nhau.
ẹửụùc hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung.
CỦNG CỐ
2. Liên kết hoá học trong phân tử đơn chất phi kim thuộc loại:
Liên kết cho - nhận
Liên kết cộng hoá trị không cực.
Liên kết cộng hoá trị có cực.
Liên kết ion.

3. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau đây.
a. NH3 b. H2O c. Cl2
d. H2S e. CH4 f. C2H4
H
H
H
N
NH3
Nitơ và Hiđro (Amoniac)
Hiđro và Oxy
H2O
H
H
O
3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
- Các chất có liên kết CHT có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí
Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực (H2O…)
Các chất không cực tan nhiều trong dung môi không cực (benzen, cacbon tetracloua …) không dẫn điện ở mọi trạng thái.
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC
- Nếu cặp electron chung ở giữa hai nguyên tử liên kết ta có liên kết cộng hoá trị không cực.
- Nếu cặp electron chung lệch về một nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) thì đó là liên kết cộng hoá trị có cực.
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion
- Nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta có liên kết ion (trường hợp riêng của liên kết cộng hoá trị)
Trong phân tử:
Vận dụng:
Xác định loại liên kết trong các phân tử sau:
a. NaCl
b. Cl2
c. HCl
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá Học
CỦNG CỐ
3. Cho các phân tử sau: HCl , N2 ,CaO , NH3 , Cl2 , NaCl
Phân tử nào hình thành bởi liên kết cộng hoá trị có cực, liên
kết cộng hoá trị không cực, liên kết ion?
liên kết cộng hoá trị có cực : HCl , NH3
liên kết cộng hoá trị không cực : N2 , Cl2
liên kết ion : CaO , NaCl .
4. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị?
4. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Văn Khen
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)