Bài 13. Liên kết cộng hoá trị
Chia sẻ bởi Hoàng Thượng Tân |
Ngày 10/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Liên kết cộng hoá trị thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 17: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
( Tiết 1)
Giáo viên:
Thực hiện: Ngày 19 tháng 10 năm 2013
Kiểm tra bài cũ:
Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành:
Giải thích và cho ví dụ?
Câu Hỏi 1
Đ.A
Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử nào có khuynh hướng nhận electron từ nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành anion ?
Giải thích và cho ví dụ?
Câu Hỏi 2
Đ.A
Bài 17: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
( Tiết 1)
Giáo viên:
Thực hiện: Ngày 18 tháng 10 năm 2013
H2
I- SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ BẰNG CẶP ELECTRON CHUNG
1. Sự hình thành phân tử đơn chất
a) Sự hình thành phân tử H2
1H: 1s1
1H: 1s1
H(Z=1): 1s1
I- SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ BẰNG CẶP ELECTRON CHUNG
H(Z=1): 1s1
Trong phân tử H2, giữa 2 nguyên tử hiđro có một cặp electron liên kết biểu thị bằng một gạch (-), đó là liên kết đơn.
1. Sự hình thành phân tử đơn chất
a) Sự hình thành phân tử H2
(Độ âm điện: 2,2)
b) Sự hình thành phân tử N2
N(Z=7):1s22s22p3
Trong phân tử N2, để đạt cấu hình electron của khí hiếm, mỗi nguyên tử phải góp chung 3 electron.
N2
Độ âm điện: 3,04
Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng liên kết 3 tương đối bền vững.
Hay
b) Sự hình thành phân tử N2
N(Z=7):1s22s22p3
Trong phân tử N2, để đạt cấu hình electron của khí hiếm, mỗi nguyên tử phải góp chung 3 electron.
Công thức electron
Công thức cấu tạo
(Độ âm điện: 3,04)
Kết luận: Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Liên kết trong phân tử H2, N2 là liên kết cộng hoá trị không cực.
Liên kết cộng hoá trị không cực là liên kết cộng hoá trị mà cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
2. Sự hình thành phân tử hợp chất
Sự hình thành phân tử HCl
H(Z=1): 1s1 Cl(Z=17):1s22s22p63s23p5
Trong phân tử HCl, mỗi nguyên tử H, Cl góp một electron tạo thành một cặp electron chung hình thành liên kết
Cl
Hay
+
Công thức electron
Công thức cấu tạo
Độ âm điện: 2,2
Độ âm điện: 3,16
b) Sự hình thành phân tử CO2 ( có cấu tạo thẳng)
Ví dụ: phân tử CO2
- Liên kết C= O phân cực, nhưng do phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên độ phân cực của hai liên kết C=O triệt tiêu nhau, kết quả là toàn bộ phân tử CO2 không phân cực.
Hay
O = C = O
Công thức electron
Công thức cấu tạo
Độ âm điện O: 3,04; C: 2,55
c) Liên kết cho - nhận
Ví dụ: Phân tử SO2
Hay
S
- Liên kết cho nhận là liên kết mà cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
- Biểu diễn bằng mũi tên có chiều hướng về phía nguyên tử nhận.
Công thức electron
Công thức cấu tạo
(Độ âm điện O: 3,04; S: 2,58)
3.Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
Các chất mà phân tử có liên kết cộng hóa trị có thể là
Chất rắn ( đường, iot,…)
Chất lỏng ( nước, ancol,…)
Chất khí ( Khí cacbonic, khí clo,..)
Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực.
Phần lớn các chất không cực, các chất hữu cơ không cực tan trong dung môi không cực.
Nói chung, các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực đều không dẫn điện ở mọi trạng thái.
Câu hỏi: Ghép cột A với cột B thành một phát biếu hoàn chỉnh.
CỦNG CỐ TIẾT 1:
BTVN: 1 - 7 (Tr75 - SGK)
KIỂM TRA BÀI CŨ TIẾT 1:
I- SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ BẰNG CẶP ELECTRON CHUNG
Bi 1: Liên kết cộng hoá trị là liên kết:
Giữa các phi kim với nhau.
Trong đó cặp electron chung bị lệch về phớa một nguyên tử.
Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử giống nhau.
Đươc hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung.
Bài 2: Liên kết hoá học trong phân tử đơn chất phi kim thuộc loại:
Liên kết cho - nhận
Liên kết cộng hoá trị không cực.
Liên kết cộng hoá trị có cực.
Liên kết ion.
CỦNG CỐ BÀI HỌC
13Al: 1s22s22p63s23p1
19K: 1s22s22p63s23p64s1
20Ca: 1s22s22p63s23p64s2
16S: 1s22s22p63s23p4
7N: 1s22s22p3
1/ Hãy cho biết số electron độc thân của nguyên tử các nguyên tố ở trạng thái cơ bản với các cấu hình electron tương ứng sau:
Bài học mới
II. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ VÀ SỰ XEN PHỦ CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ
1.Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử đơn chất.
a) Sự hình thành phân tử H2
Sự xen phủ của 2 obitan 1s chứa electron độc thân của hai nguyên tử hiđro
1H: 1s1
1H: 1s1
H
H
Đường nối tâm 2 ngtử
( ? tr?c lin k?t H-H)
H2
Sự xen phủ s - s
- Khi hai nguyên tử hiđro tiến lại gần nhau, hai obitan 1s của hai nguyên tử H xen phủ nhau.
Nguyên nhân: Do lực hút giữa electron với hạt nhân và lực đẩy giữa các electron, giữa hạt nhân với hạt nhân là bằng nhau.
- Phân tử hiđro có năng lượng thấp hơn tổng năng lượng các nguyên tử hiđro đứng riêng rẽ.
b) Sự hình thành phân tử Cl2
17Cl: 1s22s22p63s23p5
Cl Cl
Cl-Cl
Sự xen phủ 2 obitan 3p tạo thành liên kết Cl-Cl trong phân tử Cl2
- Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử clo là do sự xen phủ giữa hai obitan 3p chứa electron độc thân.
Khu vực xen phủ của hai AO -3p
chứa electron độc thân
+
Sự xen phủ p - p
2. Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chất.
Sự xen phủ s - p
a) Sự hình thành phân tử HCl
2. Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chất.
Sự xen phủ s - p
a) Sự hình thành phân tử HCl
HCl
Sự xen phủ s - p
b) Sự hình thành phân tử H2S
Sự xen phủ của hai AO 1s của hai nguyên tử hiđro với hai AO-3p chứa electron độc thân của nguyên tử S tạo hai liên kết S-H .
b) Sự hình thành phân tử H2S
Sự xen phủ của hai AO 1s của hai nguyên tử hiđro với hai AO-3p chứa electron độc thân của nguyên tử S tạo hai liên kết S-H .
H2S
H2S
- Liên kết trong phân tử H2S hình thành nhờ sự xen phủ của 2 obitan 1s của 2 nguyên tử hiđro với 2 obitan 3p chứa electron độc thân của nguyên tử lưu huỳnh.
CỦNG CỐ TIẾT 2:
Cho các phân tử sau:
HCl , N2 ,CaO , NH3 , Cl2 , NaCl .
Nh?ng phân tử hình thành ch? y?u bởi:
liên kết cộng hoá trị có cực là: .........................................................................
liên kết cộng hoá trị không cực là : ...................
liên kết ion (l?c hỳt tinh di?n) là : ................
HCl , NH3
N2 , Cl2
CaO , NaCl
CỦNG CỐ TIẾT 2:
Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau đây:
H2, HCl, H2O,
Cl2, NH3, CH4
Phiếu học tập:
Công thức
PHÂN TỬ
Công thức
ELECTRON
Công thức
CẤU TẠO
BÀI TẬP VỀ NHÀ
: 1 - 7 (Tr75 - SGK)
( Tiết 1)
Giáo viên:
Thực hiện: Ngày 19 tháng 10 năm 2013
Kiểm tra bài cũ:
Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành:
Giải thích và cho ví dụ?
Câu Hỏi 1
Đ.A
Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử nào có khuynh hướng nhận electron từ nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành anion ?
Giải thích và cho ví dụ?
Câu Hỏi 2
Đ.A
Bài 17: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
( Tiết 1)
Giáo viên:
Thực hiện: Ngày 18 tháng 10 năm 2013
H2
I- SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ BẰNG CẶP ELECTRON CHUNG
1. Sự hình thành phân tử đơn chất
a) Sự hình thành phân tử H2
1H: 1s1
1H: 1s1
H(Z=1): 1s1
I- SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ BẰNG CẶP ELECTRON CHUNG
H(Z=1): 1s1
Trong phân tử H2, giữa 2 nguyên tử hiđro có một cặp electron liên kết biểu thị bằng một gạch (-), đó là liên kết đơn.
1. Sự hình thành phân tử đơn chất
a) Sự hình thành phân tử H2
(Độ âm điện: 2,2)
b) Sự hình thành phân tử N2
N(Z=7):1s22s22p3
Trong phân tử N2, để đạt cấu hình electron của khí hiếm, mỗi nguyên tử phải góp chung 3 electron.
N2
Độ âm điện: 3,04
Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng liên kết 3 tương đối bền vững.
Hay
b) Sự hình thành phân tử N2
N(Z=7):1s22s22p3
Trong phân tử N2, để đạt cấu hình electron của khí hiếm, mỗi nguyên tử phải góp chung 3 electron.
Công thức electron
Công thức cấu tạo
(Độ âm điện: 3,04)
Kết luận: Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Liên kết trong phân tử H2, N2 là liên kết cộng hoá trị không cực.
Liên kết cộng hoá trị không cực là liên kết cộng hoá trị mà cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
2. Sự hình thành phân tử hợp chất
Sự hình thành phân tử HCl
H(Z=1): 1s1 Cl(Z=17):1s22s22p63s23p5
Trong phân tử HCl, mỗi nguyên tử H, Cl góp một electron tạo thành một cặp electron chung hình thành liên kết
Cl
Hay
+
Công thức electron
Công thức cấu tạo
Độ âm điện: 2,2
Độ âm điện: 3,16
b) Sự hình thành phân tử CO2 ( có cấu tạo thẳng)
Ví dụ: phân tử CO2
- Liên kết C= O phân cực, nhưng do phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên độ phân cực của hai liên kết C=O triệt tiêu nhau, kết quả là toàn bộ phân tử CO2 không phân cực.
Hay
O = C = O
Công thức electron
Công thức cấu tạo
Độ âm điện O: 3,04; C: 2,55
c) Liên kết cho - nhận
Ví dụ: Phân tử SO2
Hay
S
- Liên kết cho nhận là liên kết mà cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
- Biểu diễn bằng mũi tên có chiều hướng về phía nguyên tử nhận.
Công thức electron
Công thức cấu tạo
(Độ âm điện O: 3,04; S: 2,58)
3.Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
Các chất mà phân tử có liên kết cộng hóa trị có thể là
Chất rắn ( đường, iot,…)
Chất lỏng ( nước, ancol,…)
Chất khí ( Khí cacbonic, khí clo,..)
Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực.
Phần lớn các chất không cực, các chất hữu cơ không cực tan trong dung môi không cực.
Nói chung, các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực đều không dẫn điện ở mọi trạng thái.
Câu hỏi: Ghép cột A với cột B thành một phát biếu hoàn chỉnh.
CỦNG CỐ TIẾT 1:
BTVN: 1 - 7 (Tr75 - SGK)
KIỂM TRA BÀI CŨ TIẾT 1:
I- SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ BẰNG CẶP ELECTRON CHUNG
Bi 1: Liên kết cộng hoá trị là liên kết:
Giữa các phi kim với nhau.
Trong đó cặp electron chung bị lệch về phớa một nguyên tử.
Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử giống nhau.
Đươc hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung.
Bài 2: Liên kết hoá học trong phân tử đơn chất phi kim thuộc loại:
Liên kết cho - nhận
Liên kết cộng hoá trị không cực.
Liên kết cộng hoá trị có cực.
Liên kết ion.
CỦNG CỐ BÀI HỌC
13Al: 1s22s22p63s23p1
19K: 1s22s22p63s23p64s1
20Ca: 1s22s22p63s23p64s2
16S: 1s22s22p63s23p4
7N: 1s22s22p3
1/ Hãy cho biết số electron độc thân của nguyên tử các nguyên tố ở trạng thái cơ bản với các cấu hình electron tương ứng sau:
Bài học mới
II. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ VÀ SỰ XEN PHỦ CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ
1.Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử đơn chất.
a) Sự hình thành phân tử H2
Sự xen phủ của 2 obitan 1s chứa electron độc thân của hai nguyên tử hiđro
1H: 1s1
1H: 1s1
H
H
Đường nối tâm 2 ngtử
( ? tr?c lin k?t H-H)
H2
Sự xen phủ s - s
- Khi hai nguyên tử hiđro tiến lại gần nhau, hai obitan 1s của hai nguyên tử H xen phủ nhau.
Nguyên nhân: Do lực hút giữa electron với hạt nhân và lực đẩy giữa các electron, giữa hạt nhân với hạt nhân là bằng nhau.
- Phân tử hiđro có năng lượng thấp hơn tổng năng lượng các nguyên tử hiđro đứng riêng rẽ.
b) Sự hình thành phân tử Cl2
17Cl: 1s22s22p63s23p5
Cl Cl
Cl-Cl
Sự xen phủ 2 obitan 3p tạo thành liên kết Cl-Cl trong phân tử Cl2
- Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử clo là do sự xen phủ giữa hai obitan 3p chứa electron độc thân.
Khu vực xen phủ của hai AO -3p
chứa electron độc thân
+
Sự xen phủ p - p
2. Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chất.
Sự xen phủ s - p
a) Sự hình thành phân tử HCl
2. Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chất.
Sự xen phủ s - p
a) Sự hình thành phân tử HCl
HCl
Sự xen phủ s - p
b) Sự hình thành phân tử H2S
Sự xen phủ của hai AO 1s của hai nguyên tử hiđro với hai AO-3p chứa electron độc thân của nguyên tử S tạo hai liên kết S-H .
b) Sự hình thành phân tử H2S
Sự xen phủ của hai AO 1s của hai nguyên tử hiđro với hai AO-3p chứa electron độc thân của nguyên tử S tạo hai liên kết S-H .
H2S
H2S
- Liên kết trong phân tử H2S hình thành nhờ sự xen phủ của 2 obitan 1s của 2 nguyên tử hiđro với 2 obitan 3p chứa electron độc thân của nguyên tử lưu huỳnh.
CỦNG CỐ TIẾT 2:
Cho các phân tử sau:
HCl , N2 ,CaO , NH3 , Cl2 , NaCl .
Nh?ng phân tử hình thành ch? y?u bởi:
liên kết cộng hoá trị có cực là: .........................................................................
liên kết cộng hoá trị không cực là : ...................
liên kết ion (l?c hỳt tinh di?n) là : ................
HCl , NH3
N2 , Cl2
CaO , NaCl
CỦNG CỐ TIẾT 2:
Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau đây:
H2, HCl, H2O,
Cl2, NH3, CH4
Phiếu học tập:
Công thức
PHÂN TỬ
Công thức
ELECTRON
Công thức
CẤU TẠO
BÀI TẬP VỀ NHÀ
: 1 - 7 (Tr75 - SGK)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thượng Tân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)