Bài 13. Liên kết cộng hoá trị
Chia sẻ bởi Nguyễn Khương Chinh |
Ngày 10/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Liên kết cộng hoá trị thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
BỨC TRANH HÓA HỌC
1
4
3
2
1. Khi nguyên tử nhường hoặc nhận
eletron thì trở thành gì?
Ion
Nhường và nhận eletron
2. Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm thì các nguyên tử phải làm gì?
3. Những nhóm nguyên tử mang điện tích
dương hay âm được gọi là gì?
Ion đa nguyên tử
Liên kết giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
4. Đặc điểm của liên kết ion là gì?
II
Độ âm điện và liên kết hóa học
I
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất.
a) Sự hình thành phân tử Hidro ( H2)
Cấu hình electron:
H ( Z=1):
1s1
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Chưa bền, 2 nguyên tử H có xu hướng liên kết với nhau để đạt cấu hình bền
a. Sự hình thành phân tử hiđro (H2)
H.
.H
+
H .
. H
H – H
CT electron
CT cấu tạo
Quy ước kí hiệu:
- Mỗi dấu chấm biểu diễn cho một electron lớp ngoài cùng
- Hai dấu chấm bằng một gạch ngang (–) và được gọi là một liên kết đơn
H2
CT phân tử
Liên kết đơn
b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2)
1s2 2s2 2p3
Cấu hình electron:
N ( Z=7):
Chưa bền, 2 nguyên tử N có xu hướng liên kết với nhau để đạt cấu hình bền
b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2)
+
CT electron
CT cấu tạo
N2
CT phân tử
Liên kết ba.
Khái niệm về liên kết cộng hoá trị:
Là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Liên kết cộng hoá trị không cực:
Là liên kết cộng hoá trị trong đó đôi electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
Kết luận:
Cấu hình electron:
H ( Z=1):
1s1
Cl ( Z=17):
1s22s22p63s23p5
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau.
Sự hình thành hợp chất.
a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)
a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)
Công thức electron
Công thức CT
Công thức PT
+
H – Cl
H.
.
H .
Độ âm điện
2,20
3,16
HCl
Nhận xét:
- Trong công thức electron của phân tử có cực, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
- Trong phân xetshidroclorua (HCl) cặp electron bị lệch về phía nguyên tử clo (Cl) → Liên kết cộng hóa trị phân cực
Liên kết cộng hoá trị có cực ( phân cực):
Kết luận:
Là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Cấu hình electron:
C ( Z= 6):
O ( Z=8):
1s22s22p2
1s22s22p4
Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2)
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau.
Sự hình thành hợp chất.
b. Sự hình thành phân tử cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo thẳng)
CT electron
CT cấu tạo
+
+
O = C = O
Độ âm điện:
2,55
3,44
3,44
Kết luận:
- Trong phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên liên kết đôi phân cực (C=O) triệt tiêu nhau → Phân tử CO2 không phân cực
- Trong phân tử CO2 các cặp electron bị hút lệch về phía O vì oxi có độ âm điện lớn hơn C → Liên kết C=O bị phân cực về phía O
b. Sự hình thành phân tử cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo thẳng)
Giữa phi kim - phi kim.
Góp chung các electron.
Cặp electron
chung không
bị lệch về phía
nguyên tử nào.
Cặp electron
chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Rắn
Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể là chất:
Lỏng
Khí
Đường
Lưu huỳnh
Iot …..
Nước
Rượu
Xăng, dầu …
Cacbonic
Clo
Hidro…..
Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực
Phần lớn các chất không cực tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua….
Ví dụ: HCl, ancol…
Ví dụ: lưu huỳnh, iot, các chất hữu cơ không cực…
Nói chung, các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.
CỦNG CỐ
Kiểu liên kết nào được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung?
Câu 1
Câu 2
Công thức electron
Công thức CT
Công thức PT
Giải:
H – O – H
H2O
Br2
Br – Br
Câu 3
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa hai nguyên tử liên kết ta có liên kết cộng hoá trị không cực.
Nếu cặp electron chung lệch về một nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) thì đó là liên kết cộng hoá trị có cực.
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion
Nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta có liên kết ion.
Xác định loại liên kết trong các phân tử sau:
a. KCl
b. Cl2
c. HF
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học:
1
4
3
2
1. Khi nguyên tử nhường hoặc nhận
eletron thì trở thành gì?
Ion
Nhường và nhận eletron
2. Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm thì các nguyên tử phải làm gì?
3. Những nhóm nguyên tử mang điện tích
dương hay âm được gọi là gì?
Ion đa nguyên tử
Liên kết giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
4. Đặc điểm của liên kết ion là gì?
II
Độ âm điện và liên kết hóa học
I
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất.
a) Sự hình thành phân tử Hidro ( H2)
Cấu hình electron:
H ( Z=1):
1s1
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Chưa bền, 2 nguyên tử H có xu hướng liên kết với nhau để đạt cấu hình bền
a. Sự hình thành phân tử hiđro (H2)
H.
.H
+
H .
. H
H – H
CT electron
CT cấu tạo
Quy ước kí hiệu:
- Mỗi dấu chấm biểu diễn cho một electron lớp ngoài cùng
- Hai dấu chấm bằng một gạch ngang (–) và được gọi là một liên kết đơn
H2
CT phân tử
Liên kết đơn
b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2)
1s2 2s2 2p3
Cấu hình electron:
N ( Z=7):
Chưa bền, 2 nguyên tử N có xu hướng liên kết với nhau để đạt cấu hình bền
b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2)
+
CT electron
CT cấu tạo
N2
CT phân tử
Liên kết ba.
Khái niệm về liên kết cộng hoá trị:
Là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Liên kết cộng hoá trị không cực:
Là liên kết cộng hoá trị trong đó đôi electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
Kết luận:
Cấu hình electron:
H ( Z=1):
1s1
Cl ( Z=17):
1s22s22p63s23p5
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau.
Sự hình thành hợp chất.
a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)
a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)
Công thức electron
Công thức CT
Công thức PT
+
H – Cl
H.
.
H .
Độ âm điện
2,20
3,16
HCl
Nhận xét:
- Trong công thức electron của phân tử có cực, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
- Trong phân xetshidroclorua (HCl) cặp electron bị lệch về phía nguyên tử clo (Cl) → Liên kết cộng hóa trị phân cực
Liên kết cộng hoá trị có cực ( phân cực):
Kết luận:
Là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Cấu hình electron:
C ( Z= 6):
O ( Z=8):
1s22s22p2
1s22s22p4
Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2)
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau.
Sự hình thành hợp chất.
b. Sự hình thành phân tử cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo thẳng)
CT electron
CT cấu tạo
+
+
O = C = O
Độ âm điện:
2,55
3,44
3,44
Kết luận:
- Trong phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên liên kết đôi phân cực (C=O) triệt tiêu nhau → Phân tử CO2 không phân cực
- Trong phân tử CO2 các cặp electron bị hút lệch về phía O vì oxi có độ âm điện lớn hơn C → Liên kết C=O bị phân cực về phía O
b. Sự hình thành phân tử cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo thẳng)
Giữa phi kim - phi kim.
Góp chung các electron.
Cặp electron
chung không
bị lệch về phía
nguyên tử nào.
Cặp electron
chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Rắn
Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể là chất:
Lỏng
Khí
Đường
Lưu huỳnh
Iot …..
Nước
Rượu
Xăng, dầu …
Cacbonic
Clo
Hidro…..
Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực
Phần lớn các chất không cực tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua….
Ví dụ: HCl, ancol…
Ví dụ: lưu huỳnh, iot, các chất hữu cơ không cực…
Nói chung, các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.
CỦNG CỐ
Kiểu liên kết nào được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung?
Câu 1
Câu 2
Công thức electron
Công thức CT
Công thức PT
Giải:
H – O – H
H2O
Br2
Br – Br
Câu 3
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa hai nguyên tử liên kết ta có liên kết cộng hoá trị không cực.
Nếu cặp electron chung lệch về một nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) thì đó là liên kết cộng hoá trị có cực.
1. Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion
Nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta có liên kết ion.
Xác định loại liên kết trong các phân tử sau:
a. KCl
b. Cl2
c. HF
2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Khương Chinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)