Bài 13. Liên kết cộng hoá trị
Chia sẻ bởi Nguyễn Cao Chung |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Liên kết cộng hoá trị thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý Thầy Cô giáo !!!
II
Độ âm điện và liên kết hóa học
I
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Phiếu học tập số 2
Mô tả sự hình thành liên kết của phân tử H2, N2 ?
Phiếu học tập số 1
Viết cấu hình electron của 1H, 7N, 2He, 10Ne
Sự hình thành phân tử Hidro ( H2), Nitơ (N2 )
1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất:
a) Sự hình thành phân tử Hidro ( H2)
Cấu hình electron:
H ( Z=1):
1s1
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
a. Sự hình thành phân tử hiđro (H2)
H.
.H
+
H .
. H
H – H
CT electron
CT cấu tạo
Quy ước kí hiệu:
- Mỗi dấu chấm biểu diễn cho một electron lớp ngoài cùng
- Hai dấu chấm bằng một gạch ngang (–) và được gọi là một liên kết đơn
H2
CT phân tử
1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất.
b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2)
1s2 2s2 2p3
Cấu hình electron:
N ( Z=7):
b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2)
+
CT electron
CT cấu tạo
N2
CT phân tử
Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3 cặp electron liên kết biểu thị bằng (≡), đó là liên kết ba.
Khái niệm về liên kết cộng hoá trị:
Là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Liên kết cộng hoá trị không cực:
Là liên kết cộng hoá trị trong đó đôi electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
H : H
Kết luận:
Thế nào là liên kết cộng hóa trị ?
Thế nào là liên kết cộng hóa trị không cực ?
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất.
Phiếu học tập số 4
Mô tả sự hình thành liên kết của phân tử HCl, CO2 ?
Phiếu học tập số 3
Viết cấu hình electron của 17Cl, 12C, 8O
Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl), CO2
Cấu hình electron:
H ( Z=1):
1s1
Cl ( Z=17):
1s22s22p63s23p5
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất.
a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)
a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)
Công thức electron
Công thức CT
Công thức PT
+
H – Cl
H.
.
H .
Độ âm điện
2,20
3,16
HCl
- Trong công thức electron của phân tử có cực, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. (H :Cl)
Liên kết cộng hoá trị có cực ( phân cực):
Kết luận:
Là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Thế nào là liên kết cộng hóa trị có cực ?
Cấu hình electron:
C ( Z= 6):
O ( Z=8):
1s22s22p2
1s22s22p4
Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2)
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất.
b. Sự hình thành phân tử cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo thẳng)
CT electron
CT cấu tạo
CT ph.tử
+
CO2
+
O = C = O
- Trong phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên liên kết đôi phân cực (C=O) triệt tiêu nhau → Phân tử CO2 không phân cực
- Trong phân tử CO2 các cặp electron bị hút lệch về phía O vì oxi có độ âm điện lớn hơn C → Liên kết C=O bị phân cực về phía O
b. Sự hình thành phân tử cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo thẳng)
Giữa phi kim - phi kim.
Góp chung các electron.
Cặp electron
chung không
bị lệch về phía
nguyên tử nào.
Cặp electron
chung lệch về
phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Phiếu học tập số 4
Rắn
Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể là chất:
Lỏng
Khí
Đường
Lưu huỳnh
Iot …..
Nước
Rượu
Xăng, dầu …
Cacbonic
Clo
Hidro…..
Các chất có cực như etanol, đường tan nhiều trong dung môi có cực như nước....
Phần lớn các chất không cực như lưu huỳnh, iot, các chất hữu cơ tan trong dung môi không cực như benzen, xăng….
CỦNG CỐ
Các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Bản chất: Là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Bản chất: Là sự dùng chung các electron
ĐK liên kết: Xảy ra giữa các kim loại điển hình với phi kim điển hình
ĐK liên kết: Xảy ra giữa các phi kim với nhau
Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: Br2, H2O.
Công thức electron
Công thức CT
Công thức PT
Giải:
H – O – H
H2O
Br2
Br – Br
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà : Làm bài tập 4, 6 SGK trang 64
Xem trước :
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
II
Độ âm điện và liên kết hóa học
I
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Phiếu học tập số 2
Mô tả sự hình thành liên kết của phân tử H2, N2 ?
Phiếu học tập số 1
Viết cấu hình electron của 1H, 7N, 2He, 10Ne
Sự hình thành phân tử Hidro ( H2), Nitơ (N2 )
1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất:
a) Sự hình thành phân tử Hidro ( H2)
Cấu hình electron:
H ( Z=1):
1s1
I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
a. Sự hình thành phân tử hiđro (H2)
H.
.H
+
H .
. H
H – H
CT electron
CT cấu tạo
Quy ước kí hiệu:
- Mỗi dấu chấm biểu diễn cho một electron lớp ngoài cùng
- Hai dấu chấm bằng một gạch ngang (–) và được gọi là một liên kết đơn
H2
CT phân tử
1. Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất.
b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2)
1s2 2s2 2p3
Cấu hình electron:
N ( Z=7):
b. Sự hình thành phân tử nitơ (N2)
+
CT electron
CT cấu tạo
N2
CT phân tử
Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3 cặp electron liên kết biểu thị bằng (≡), đó là liên kết ba.
Khái niệm về liên kết cộng hoá trị:
Là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Liên kết cộng hoá trị không cực:
Là liên kết cộng hoá trị trong đó đôi electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
H : H
Kết luận:
Thế nào là liên kết cộng hóa trị ?
Thế nào là liên kết cộng hóa trị không cực ?
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất.
Phiếu học tập số 4
Mô tả sự hình thành liên kết của phân tử HCl, CO2 ?
Phiếu học tập số 3
Viết cấu hình electron của 17Cl, 12C, 8O
Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl), CO2
Cấu hình electron:
H ( Z=1):
1s1
Cl ( Z=17):
1s22s22p63s23p5
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất.
a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)
a. Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl)
Công thức electron
Công thức CT
Công thức PT
+
H – Cl
H.
.
H .
Độ âm điện
2,20
3,16
HCl
- Trong công thức electron của phân tử có cực, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. (H :Cl)
Liên kết cộng hoá trị có cực ( phân cực):
Kết luận:
Là liên kết cộng hoá trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Thế nào là liên kết cộng hóa trị có cực ?
Cấu hình electron:
C ( Z= 6):
O ( Z=8):
1s22s22p2
1s22s22p4
Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2)
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất.
b. Sự hình thành phân tử cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo thẳng)
CT electron
CT cấu tạo
CT ph.tử
+
CO2
+
O = C = O
- Trong phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên liên kết đôi phân cực (C=O) triệt tiêu nhau → Phân tử CO2 không phân cực
- Trong phân tử CO2 các cặp electron bị hút lệch về phía O vì oxi có độ âm điện lớn hơn C → Liên kết C=O bị phân cực về phía O
b. Sự hình thành phân tử cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo thẳng)
Giữa phi kim - phi kim.
Góp chung các electron.
Cặp electron
chung không
bị lệch về phía
nguyên tử nào.
Cặp electron
chung lệch về
phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Phiếu học tập số 4
Rắn
Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị có thể là chất:
Lỏng
Khí
Đường
Lưu huỳnh
Iot …..
Nước
Rượu
Xăng, dầu …
Cacbonic
Clo
Hidro…..
Các chất có cực như etanol, đường tan nhiều trong dung môi có cực như nước....
Phần lớn các chất không cực như lưu huỳnh, iot, các chất hữu cơ tan trong dung môi không cực như benzen, xăng….
CỦNG CỐ
Các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Bản chất: Là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Bản chất: Là sự dùng chung các electron
ĐK liên kết: Xảy ra giữa các kim loại điển hình với phi kim điển hình
ĐK liên kết: Xảy ra giữa các phi kim với nhau
Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: Br2, H2O.
Công thức electron
Công thức CT
Công thức PT
Giải:
H – O – H
H2O
Br2
Br – Br
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà : Làm bài tập 4, 6 SGK trang 64
Xem trước :
II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Cao Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)