Bài 13. Kiểu bản ghi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thúy Vinh |
Ngày 10/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Kiểu bản ghi thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
KẾT QUẢ THI
Kiểu xâu
Kiểu nguyên
Kiểu thực
Làm thế nào để mô tả thông tin của một học sinh?
Kiểu boolean
Nhận xét gì về thông tin trên một hàng?
1. KHÁI NIỆM KIỂU BẢN GHI
- Là kiểu dữ liệu dùng để mô tả các đối tượng có nhiều thuộc tính, các thuộc tính có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.
- Mỗi đối tượng được mô tả bằng một bản ghi (Record).
- Mỗi thuộc tính của đối tượng ứng với một trường của bản ghi.
- Các trường khác nhau có thể có kiểu dữ liệu khác nhau.
Bản ghi
Trường
2. KHAI BÁO
a. Định nghĩa kiểu
TYPE
= RECORD
: ;
........
: ;
END;
Trong đó:
, : Theo quy tắc đặt tên của Pascal
RECORD, END: Từ khóa
Ví dụ: Hãy định nghĩa kiểu bản ghi để lưu trữ thông tin của học sinh theo bảng điểm.
TYPE
hocsinh = RECORD
hoten: String [30];
toan, văn, TB: Real;
END;
stt: byte;
kq: Boolean;
b. Khai báo biến
Cp: VAR: ;
Làm thế nào để mô tả các bản ghi cùng kiểu ?
- Tạo mảng một chiều với mỗi phần tử là một bản ghi để lưu bảng.
Ví dụ:
Lop: Array [1..50] of hocsinh;
Ví dụ:
Var hs: hocsinh;
* Tham chiếu đến trường của bản ghi
Cp: . ;
Ví dụ: hs.hoten; hs.toan;
- Với khai báo trên, xác định được:
Biến hs là biến bản ghi, gồm các trường: stt, hoten, toan, van, TB, kq.
3. THAO TÁC VỚI BẢN GHI
a. Nhập giá trị, xuất giá trị biến kiểu bản ghi
Tuân theo quy định nhập giá trị của kiểu dữ liệu ứng với mỗi trường.
Ví dụ:
Readln (hs.hoten);
Writeln (hs.hoten);
b1. Gán trực tiếp: Bằng toán tử gán (:=)
- Nếu A và B là 2 biến bản ghi cùng kiểu để gán giá trị của B cho A dùng lệnh: A:=B
b2. Gán giá trị cho từng trường:
- Dùng lệnh gán hoặc nhập từ bàn phím
b. Gán giá trị 2 bản ghi với nhau
.:=;
Ví dụ:
Hs.hoten:=‘Le Anh’;
Hs.toan:=7.5;
Ví dụ: Viết chương trình nhập vào từ bàn phím họ tên, điểm văn, điểm toán của lớp 11A2, máy tính điểm TB, in ra học sinh có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 6.5. (Biết rằng TB=(văn+toán)/2)
Input: Thông tin về mỗi học sinh.
Output: Danh sách học sinh có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 6.5
TB:= (toan+van)/2 ;
Kiểm tra điều kiện với mỗi bản ghi, nếu điểm TB >=6.5 thì in thông tin bản ghi đó ra màn hình.
CỦNG CỐ
Cần nhớ:
- Cách khai báo bản ghi:
TYPE
= RECORD
: ;
........
:;
END;
VAR: ;
- Tham chiếu đến trường của bản ghi:
.
- Khái niệm kiểu bản ghi: Là kiểu dữ liệu dùng để mô tả các đối tượng có nhiều thuộc tính, các thuộc tính có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.
Kiểu xâu
Kiểu nguyên
Kiểu thực
Làm thế nào để mô tả thông tin của một học sinh?
Kiểu boolean
Nhận xét gì về thông tin trên một hàng?
1. KHÁI NIỆM KIỂU BẢN GHI
- Là kiểu dữ liệu dùng để mô tả các đối tượng có nhiều thuộc tính, các thuộc tính có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.
- Mỗi đối tượng được mô tả bằng một bản ghi (Record).
- Mỗi thuộc tính của đối tượng ứng với một trường của bản ghi.
- Các trường khác nhau có thể có kiểu dữ liệu khác nhau.
Bản ghi
Trường
2. KHAI BÁO
a. Định nghĩa kiểu
TYPE
........
END;
Trong đó:
RECORD, END: Từ khóa
Ví dụ: Hãy định nghĩa kiểu bản ghi để lưu trữ thông tin của học sinh theo bảng điểm.
TYPE
hocsinh = RECORD
hoten: String [30];
toan, văn, TB: Real;
END;
stt: byte;
kq: Boolean;
b. Khai báo biến
Cp: VAR
Làm thế nào để mô tả các bản ghi cùng kiểu ?
- Tạo mảng một chiều với mỗi phần tử là một bản ghi để lưu bảng.
Ví dụ:
Lop: Array [1..50] of hocsinh;
Ví dụ:
Var hs: hocsinh;
* Tham chiếu đến trường của bản ghi
Cp:
Ví dụ: hs.hoten; hs.toan;
- Với khai báo trên, xác định được:
Biến hs là biến bản ghi, gồm các trường: stt, hoten, toan, van, TB, kq.
3. THAO TÁC VỚI BẢN GHI
a. Nhập giá trị, xuất giá trị biến kiểu bản ghi
Tuân theo quy định nhập giá trị của kiểu dữ liệu ứng với mỗi trường.
Ví dụ:
Readln (hs.hoten);
Writeln (hs.hoten);
b1. Gán trực tiếp: Bằng toán tử gán (:=)
- Nếu A và B là 2 biến bản ghi cùng kiểu để gán giá trị của B cho A dùng lệnh: A:=B
b2. Gán giá trị cho từng trường:
- Dùng lệnh gán hoặc nhập từ bàn phím
b. Gán giá trị 2 bản ghi với nhau
Ví dụ:
Hs.hoten:=‘Le Anh’;
Hs.toan:=7.5;
Ví dụ: Viết chương trình nhập vào từ bàn phím họ tên, điểm văn, điểm toán của lớp 11A2, máy tính điểm TB, in ra học sinh có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 6.5. (Biết rằng TB=(văn+toán)/2)
Input: Thông tin về mỗi học sinh.
Output: Danh sách học sinh có điểm trung bình lớn hơn hoặc bằng 6.5
TB:= (toan+van)/2 ;
Kiểm tra điều kiện với mỗi bản ghi, nếu điểm TB >=6.5 thì in thông tin bản ghi đó ra màn hình.
CỦNG CỐ
Cần nhớ:
- Cách khai báo bản ghi:
TYPE
........
END;
VAR
- Tham chiếu đến trường của bản ghi:
- Khái niệm kiểu bản ghi: Là kiểu dữ liệu dùng để mô tả các đối tượng có nhiều thuộc tính, các thuộc tính có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thúy Vinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)