Bài 13. Kiểu bản ghi
Chia sẻ bởi Phạm Vân Thái |
Ngày 10/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Kiểu bản ghi thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Bài : Kiểu bản ghi
Tiết 32 ppct – Bài tập
Bài : Kiểu bản ghi
GV Ph.Th – Bmt – 1/2/2010
Chuẩn bị học :
1/ mỗi người 1 giấy nháp (có ghi tên mình) để nháp câu trả lời cho BT khi cần
2/ mỗi nhóm 1 tờ giấy làm bài của nhóm (để làm các BT có yêu cầu làm theo nhóm) và sẽ nộp lại khi cần thiết hoặc vào cuối buổi học để chấm điểm cho cả nhóm. Ghi tên nhóm & tên các hs trong nhóm ở trên đầu tờ giấy.
+ mỗi bàn là 1 nhóm, ký hiệu tên nhóm là : bàn 1-trái, bàn 2-trái,…, bàn 1-phải, bàn 2- phải …. (theo hướng nhìn lên bảng). Khi làm bài theo nhóm hs được phép trao đổi để thống nhất câu trả lời cho nhóm mình.
( * 1 vài ví dụ viết câu trả lời trên nháp :
AD3 : 15 AD4 : hoc sinh BT-AD2 : 1/ true và 7 2/ 4 … )
Bài : Kiểu bản ghi
Tiết 32 ppct – Bài tập
Bài : Kiểu bản ghi
?*(hs trả lời chungtrước lớp!)
1/ Vì sao cần có kiểu bản ghi ?
2/ Phát biểu khái niệm kiểu bản ghi ?
Điểm khác nhau giữa kiểu bản ghi và các kiểu cấu trúc khác như mảng, xâu ?
Kiểm tra bài- 1
?*(hs trả lời trên giấy để nộp)
2 hs trình bày trên bảng lời giải BTVN đã chuẩn bị)
Kiểm tra bài- 1b
BTVN:
5/ viết CT nhập dữ liệu về n quyển sách gồm tensach, nxb, sotrang, giatien, tacgia. (n<=100), sau đó viết ra danh sách dạng 3 cột tensach, nxb, tacgia của các sách có giá tiền thấp nhất.
6/ viết CT nhập n (n<=100) đoạn thẳng, dữ liệu về 1 đoạn thẳng: gồm hoành độ, tung độ của 2 điểm 2 đầu đoạn thẳng (xét trong mắt phẳng). Viết ra dữ liệu của những đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.
? * làm trên giấy các bài 1, 2, 3(1 số em sẽ nộp bài !)
1. Ghi kết quả đúng , sai của mỗi câu sau :
a/ dùng kiểu bản ghi có thể lưu nhiều loại dữ liệu khác kiểu nhau trong 1 biến.
b/ có thể nhập, xuất giá trị 1 biến bản ghi bằng cách viết lệnh nhập, xuất với tham chiếu đến từng trường của biến.
c/ tham chiếu đến từng trường của biến kiểu bản ghi ta viết: tênbiến.têntrường
d/ để gán trị cho trường hoten của biến a ta viết hoten :=‘ Nguyen Dinh Anh ’;
e/ với 2 biến cùng 1 kiểu bản ghi là a,b ta có thể viết lệnh : a:=b ;
f/ để viết nội dung trong trường ho của biến bản ghi a ra màn hình ta dùng lệnh : writeln(ho :50);
g/ khai báo kiểu bản ghi như sau là đúng cú pháp không ?
Type diem = record x,y : real;
Var a,b,c : diem;
Kiểm tra bài- 2
? * làm trên giấy
2. Type sach=record nxb,tensach :string; giatien :longint; maso :string[10]; end;
Var a,b,c: sach; t: string;
viết kết quả hiện ra trên màn hình khi thực hiện đoạn lệnh sau:
t := ‘bai tap toan 11’; a.tensach := t; b := a;
writeln(b.tensach);
c := a; c.giatien := 10000; c.nxb:=‘Giaoduc’;a := c;
writeln(a.tensach,’ ‘,a.nxb,’ ‘,a.giatien);
3. viết khai báo biến cho CT (dùng kiểu bản ghi) nhập hoten, tuoi, diachi, luong của n nhân viên (n<=30), sau đó viết ra danh sách gồm 3 cột hoten diachi luong của các nhân viên có tuổi từ 40 trở lên.
Kiểm tra bài- 2
1. Ghi kết quả đúng , sai của mỗi câu sau :
a/ dùng kiểu bản ghi có thể lưu nhiều loại dữ liệu khác kiểu nhau trong 1 biến. Đ
b/ có thể nhập, xuất giá trị 1 biến bản ghi bằng cách viết lệnh nhập, xuất với tham chiếu đến từng trường của biến. Đ
c/ tham chiếu đến từng trường của biến kiểu bản ghi ta viết: tênbiến.têntrường Đ
d/ để gán trị cho trường hoten của biến a ta viết hoten :=‘ Nguyen Dinh Anh ’; S
e/ với 2 biến cùng 1 kiểu bản ghi là a,b ta có thể viết lệnh : a:=b ; Đ
f/ để viết nội dung trong trường ho của biến bản ghi a ra màn hình ta dùng lệnh : writeln(ho :50); S
g/ khai báo kiểu bản ghi như sau là đúng cú pháp không ? S
Type diem = record x,y : real;
Var a,b,c : diem;
Kết quả- 1
*Nộp lại bài làm trên giấy!
2. bai tap toan 11
bai tap toan 11 Giaoduc 10000
3. Type nhanvien=record
hoten:string[50];
tuoi:byte;
diachi:string;
luong:longint;
end;
Var a : array [1..30] of nhanvien;
Kết quả- 2
Mở rộng-Nhận xét bài hs giải
BTVN:
5/ viết CT nhập dữ liệu về n quyển sách gồm tensach, nxb, sotrang, giatien, tacgia. (n<=100), sau đó viết ra danh sách gồm 3 nội dung tensach, nxb, tacgia của các sách có giá tiền thấp nhất. lời giải mẫu
6/ viết CT nhập n (n<=100) đoạn thẳng, dữ liệu về 1 đoạn thẳng: gồm hoành độ, tung độ của 2 điểm 2 đầu đoạn thẳng (xét trong mắt phẳng). Viết ra dữ liệu của những đoạn thẳng có độ dài lớn nhất. lời giải mẫu
Nhận xét , chỉnh sửa lời giải hs đã viết trên bảng và mở rộng..
Chạy Magnifer
8/ viết CT nhập dữ liệu về n quyển sách gồm tensach, nxb, sotrang, giatien, tacgia. (n<=100), sau đó viết ra danh sách gồm 3 cột tensach, nxb, tacgia của các sách có giá tiền cao nhất, và viết theo thứ tự tăng dần của tensach. Hạn chế tensach , nxb , tacgia là xâu có độ dài không quá 60 ký tự
9/ viết CT nhập hoten, diem1,diem2,diem3 của n học sinh (n<=30), sau đó viết ra danh sách gồm các cột hoten diemtb xloại (xloai xét theo diemtb như những bài trước đây, diemtb là trung bình của các điểm không tính hệ số) và cuối cùng viết ra tỷ lệ % học sinh có xếp loại khá trở lên.
10/ giải các bài tập ôn chương 4 , sgk.
Chuẩn bị tham khảo, soạn tóm tắt nội dung về kiểu tệp.
Bài tập mới – Dăn dò
Kết thúc bài
{bt5 tim sach co gia tien thap nhat,viet tensach,nxb,tacgia}
Const nmax=100;
type sach = record
tensach , nxb : string;
tacgia : string[50];
sotrang:word; giatien : longint;
end;
Var a : array [1..nmax] of sach;
min:longint; n,i : byte;
Begin write(`nhap so luong sach n= `);readln(n);
for i:=1 to n do
begin write(`nhap thong tin sach thu `, i, `la:`);
write(`nhap tensach : `); readln(a[i].tensach);
write(`nhap nxb : `); readln(a[i].nxb);
write(`nhap tacgia : `); readln(a[i].tacgia);
write(`nhap sotrang : `); readln(a[i].sotrang);
write(`nhap giatien : `); readln(a[i].giatien);
end;
LG5
LG5-2
Trở về slide đề bài
Thử trong Pascal
{tìm sách có giá tiền thấp nhất,và viết tensach,nxb,tacgia}
min:=a[1].giatien;
for i:= 1 to n do
if a[i].giatien < min then min:=a[i].giatien;
writeln(`Ket qua gia tien thap nhat la:` , min : 14);
writeln(`ds sach co gia tien thap nhat la:` );
for i:=1 to n do
if a[i].giatien=min then
begin writeln( a[i].tensach );
writeln( a[i].nxb );
writeln(a[i].tacgia );
end;
readln;
end.
{n<=100 doan thang . viet ra du lieu nhung doan co do dai max }
Const nmax=100;
type dthang = record
x1,y1,x2,y2,ddai:real;
end;
Var a : array [1..nmax] of dthang;
max,x,y:real;
n,i : byte;
Begin
write(`nhap so doan thang n= `);readln(n);
for i:=1 to n do
begin writeln(`nhap thong tin doan thang thu `, i, `la:`);
write(`nhap x1 ,y1 : `); readln(a[i].x1,a[i].y1);
write(`nhap x2 ,y2 : `); readln(a[i].x2,a[i].y2);
x:=a[i].x2-a[i].x1;y:=a[i].y2-a[i].y1;
a[i].ddai:=sqrt(x*x+y*y);
end;
LG6
{viết ra dữ liệu những đoạn có độ dài max}
max:=a[1].ddai;
for i:= 1 to n do
if a[i].ddai > max then max:=a[i].ddai;
writeln(`Ket qua do dai max=`,max:10:2);
writeln(`du lieu cac doan thang co do dai max la:`);
for i:=1 to n do
if a[i].ddai=max then writeln( a[i].x1:10:2,a[i].y1:10:2,
` `,a[i].x2:10:2,a[i].y2:10:2);
readln;
end.
LG6-2
Thử trong Pascal
Trở về slide đề bài
Cám ơn đã theo dõi bài
Bài học kết thúc
GV Ph.Th – Bmt – 1/2/2010
Bài : Kiểu bản ghi
Tiết 32 ppct – Bài tập
Bài : Kiểu bản ghi
Tiết 32 ppct – Bài tập
Bài : Kiểu bản ghi
GV Ph.Th – Bmt – 1/2/2010
Chuẩn bị học :
1/ mỗi người 1 giấy nháp (có ghi tên mình) để nháp câu trả lời cho BT khi cần
2/ mỗi nhóm 1 tờ giấy làm bài của nhóm (để làm các BT có yêu cầu làm theo nhóm) và sẽ nộp lại khi cần thiết hoặc vào cuối buổi học để chấm điểm cho cả nhóm. Ghi tên nhóm & tên các hs trong nhóm ở trên đầu tờ giấy.
+ mỗi bàn là 1 nhóm, ký hiệu tên nhóm là : bàn 1-trái, bàn 2-trái,…, bàn 1-phải, bàn 2- phải …. (theo hướng nhìn lên bảng). Khi làm bài theo nhóm hs được phép trao đổi để thống nhất câu trả lời cho nhóm mình.
( * 1 vài ví dụ viết câu trả lời trên nháp :
AD3 : 15 AD4 : hoc sinh BT-AD2 : 1/ true và 7 2/ 4 … )
Bài : Kiểu bản ghi
Tiết 32 ppct – Bài tập
Bài : Kiểu bản ghi
?*(hs trả lời chungtrước lớp!)
1/ Vì sao cần có kiểu bản ghi ?
2/ Phát biểu khái niệm kiểu bản ghi ?
Điểm khác nhau giữa kiểu bản ghi và các kiểu cấu trúc khác như mảng, xâu ?
Kiểm tra bài- 1
?*(hs trả lời trên giấy để nộp)
2 hs trình bày trên bảng lời giải BTVN đã chuẩn bị)
Kiểm tra bài- 1b
BTVN:
5/ viết CT nhập dữ liệu về n quyển sách gồm tensach, nxb, sotrang, giatien, tacgia. (n<=100), sau đó viết ra danh sách dạng 3 cột tensach, nxb, tacgia của các sách có giá tiền thấp nhất.
6/ viết CT nhập n (n<=100) đoạn thẳng, dữ liệu về 1 đoạn thẳng: gồm hoành độ, tung độ của 2 điểm 2 đầu đoạn thẳng (xét trong mắt phẳng). Viết ra dữ liệu của những đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.
? * làm trên giấy các bài 1, 2, 3(1 số em sẽ nộp bài !)
1. Ghi kết quả đúng , sai của mỗi câu sau :
a/ dùng kiểu bản ghi có thể lưu nhiều loại dữ liệu khác kiểu nhau trong 1 biến.
b/ có thể nhập, xuất giá trị 1 biến bản ghi bằng cách viết lệnh nhập, xuất với tham chiếu đến từng trường của biến.
c/ tham chiếu đến từng trường của biến kiểu bản ghi ta viết: tênbiến.têntrường
d/ để gán trị cho trường hoten của biến a ta viết hoten :=‘ Nguyen Dinh Anh ’;
e/ với 2 biến cùng 1 kiểu bản ghi là a,b ta có thể viết lệnh : a:=b ;
f/ để viết nội dung trong trường ho của biến bản ghi a ra màn hình ta dùng lệnh : writeln(ho :50);
g/ khai báo kiểu bản ghi như sau là đúng cú pháp không ?
Type diem = record x,y : real;
Var a,b,c : diem;
Kiểm tra bài- 2
? * làm trên giấy
2. Type sach=record nxb,tensach :string; giatien :longint; maso :string[10]; end;
Var a,b,c: sach; t: string;
viết kết quả hiện ra trên màn hình khi thực hiện đoạn lệnh sau:
t := ‘bai tap toan 11’; a.tensach := t; b := a;
writeln(b.tensach);
c := a; c.giatien := 10000; c.nxb:=‘Giaoduc’;a := c;
writeln(a.tensach,’ ‘,a.nxb,’ ‘,a.giatien);
3. viết khai báo biến cho CT (dùng kiểu bản ghi) nhập hoten, tuoi, diachi, luong của n nhân viên (n<=30), sau đó viết ra danh sách gồm 3 cột hoten diachi luong của các nhân viên có tuổi từ 40 trở lên.
Kiểm tra bài- 2
1. Ghi kết quả đúng , sai của mỗi câu sau :
a/ dùng kiểu bản ghi có thể lưu nhiều loại dữ liệu khác kiểu nhau trong 1 biến. Đ
b/ có thể nhập, xuất giá trị 1 biến bản ghi bằng cách viết lệnh nhập, xuất với tham chiếu đến từng trường của biến. Đ
c/ tham chiếu đến từng trường của biến kiểu bản ghi ta viết: tênbiến.têntrường Đ
d/ để gán trị cho trường hoten của biến a ta viết hoten :=‘ Nguyen Dinh Anh ’; S
e/ với 2 biến cùng 1 kiểu bản ghi là a,b ta có thể viết lệnh : a:=b ; Đ
f/ để viết nội dung trong trường ho của biến bản ghi a ra màn hình ta dùng lệnh : writeln(ho :50); S
g/ khai báo kiểu bản ghi như sau là đúng cú pháp không ? S
Type diem = record x,y : real;
Var a,b,c : diem;
Kết quả- 1
*Nộp lại bài làm trên giấy!
2. bai tap toan 11
bai tap toan 11 Giaoduc 10000
3. Type nhanvien=record
hoten:string[50];
tuoi:byte;
diachi:string;
luong:longint;
end;
Var a : array [1..30] of nhanvien;
Kết quả- 2
Mở rộng-Nhận xét bài hs giải
BTVN:
5/ viết CT nhập dữ liệu về n quyển sách gồm tensach, nxb, sotrang, giatien, tacgia. (n<=100), sau đó viết ra danh sách gồm 3 nội dung tensach, nxb, tacgia của các sách có giá tiền thấp nhất. lời giải mẫu
6/ viết CT nhập n (n<=100) đoạn thẳng, dữ liệu về 1 đoạn thẳng: gồm hoành độ, tung độ của 2 điểm 2 đầu đoạn thẳng (xét trong mắt phẳng). Viết ra dữ liệu của những đoạn thẳng có độ dài lớn nhất. lời giải mẫu
Nhận xét , chỉnh sửa lời giải hs đã viết trên bảng và mở rộng..
Chạy Magnifer
8/ viết CT nhập dữ liệu về n quyển sách gồm tensach, nxb, sotrang, giatien, tacgia. (n<=100), sau đó viết ra danh sách gồm 3 cột tensach, nxb, tacgia của các sách có giá tiền cao nhất, và viết theo thứ tự tăng dần của tensach. Hạn chế tensach , nxb , tacgia là xâu có độ dài không quá 60 ký tự
9/ viết CT nhập hoten, diem1,diem2,diem3 của n học sinh (n<=30), sau đó viết ra danh sách gồm các cột hoten diemtb xloại (xloai xét theo diemtb như những bài trước đây, diemtb là trung bình của các điểm không tính hệ số) và cuối cùng viết ra tỷ lệ % học sinh có xếp loại khá trở lên.
10/ giải các bài tập ôn chương 4 , sgk.
Chuẩn bị tham khảo, soạn tóm tắt nội dung về kiểu tệp.
Bài tập mới – Dăn dò
Kết thúc bài
{bt5 tim sach co gia tien thap nhat,viet tensach,nxb,tacgia}
Const nmax=100;
type sach = record
tensach , nxb : string;
tacgia : string[50];
sotrang:word; giatien : longint;
end;
Var a : array [1..nmax] of sach;
min:longint; n,i : byte;
Begin write(`nhap so luong sach n= `);readln(n);
for i:=1 to n do
begin write(`nhap thong tin sach thu `, i, `la:`);
write(`nhap tensach : `); readln(a[i].tensach);
write(`nhap nxb : `); readln(a[i].nxb);
write(`nhap tacgia : `); readln(a[i].tacgia);
write(`nhap sotrang : `); readln(a[i].sotrang);
write(`nhap giatien : `); readln(a[i].giatien);
end;
LG5
LG5-2
Trở về slide đề bài
Thử trong Pascal
{tìm sách có giá tiền thấp nhất,và viết tensach,nxb,tacgia}
min:=a[1].giatien;
for i:= 1 to n do
if a[i].giatien < min then min:=a[i].giatien;
writeln(`Ket qua gia tien thap nhat la:` , min : 14);
writeln(`ds sach co gia tien thap nhat la:` );
for i:=1 to n do
if a[i].giatien=min then
begin writeln( a[i].tensach );
writeln( a[i].nxb );
writeln(a[i].tacgia );
end;
readln;
end.
{n<=100 doan thang . viet ra du lieu nhung doan co do dai max }
Const nmax=100;
type dthang = record
x1,y1,x2,y2,ddai:real;
end;
Var a : array [1..nmax] of dthang;
max,x,y:real;
n,i : byte;
Begin
write(`nhap so doan thang n= `);readln(n);
for i:=1 to n do
begin writeln(`nhap thong tin doan thang thu `, i, `la:`);
write(`nhap x1 ,y1 : `); readln(a[i].x1,a[i].y1);
write(`nhap x2 ,y2 : `); readln(a[i].x2,a[i].y2);
x:=a[i].x2-a[i].x1;y:=a[i].y2-a[i].y1;
a[i].ddai:=sqrt(x*x+y*y);
end;
LG6
{viết ra dữ liệu những đoạn có độ dài max}
max:=a[1].ddai;
for i:= 1 to n do
if a[i].ddai > max then max:=a[i].ddai;
writeln(`Ket qua do dai max=`,max:10:2);
writeln(`du lieu cac doan thang co do dai max la:`);
for i:=1 to n do
if a[i].ddai=max then writeln( a[i].x1:10:2,a[i].y1:10:2,
` `,a[i].x2:10:2,a[i].y2:10:2);
readln;
end.
LG6-2
Thử trong Pascal
Trở về slide đề bài
Cám ơn đã theo dõi bài
Bài học kết thúc
GV Ph.Th – Bmt – 1/2/2010
Bài : Kiểu bản ghi
Tiết 32 ppct – Bài tập
Bài : Kiểu bản ghi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Vân Thái
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)