Bài 13. Khái niệm về năng lượng và chuyển hóa vật chất
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Anh |
Ngày 10/05/2019 |
162
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Khái niệm về năng lượng và chuyển hóa vật chất thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Gv: Nguyễn Quang Anh THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai - Hà Tây
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 : Quan sát 3 hình vẽ sau và cho biết tế bào thực vật theo thứ tự hình (1), (2), (3) được đặt trong môi trường nào ?
a. ưu trương - đẳng trương - nhược trương.
b. Đẳng trương - nhược trương - ưu trương.
c. Đẳng trương - ưu trương- nhược trương.
(1)
(2)
(3)
d. ưu trương - nhược trương - đẳng trương.
Câu 2 : Quan sát 3 hình vẽ sau và cho biết tế bào hồng cầu theo thứ tự hình (1), (2), (3) được đặt trong môi trường nào ?
a. ưu trương - đẳng trương - nhược trương.
b. Đẳng trương - nhược trương - ưu trương.
c. Đẳng trương - ưu trương- nhược trương.
(1)
(2)
(3)
d. ưu trương - nhược trương - đẳng trương.
Chương III
Bài 13 Khái quát
về năng lượng và chuyển hóa vật chất.
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
1. Khái niệm năng lượng :
- Năng lượng là khả năng sinh công.
- Có nhiều dạng năng lượng khác nhau:
Nhiệt năng, điện năng, hóa năng, ...
Chuyển hóa vật chất
và năng lượng trong tế bào
TN
Động năng
Năng lượng tồn tại ở hai trạng thái
Thế năng
Dạng năng lượng
sẵn sàng sinh ra công.
Dạng năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
- Các dạng tồn tại của năng lượng trong tế bào:
+ Hóa năng.
+ Điện năng.
+ Nhiệt năng.
- Dạng năng lượng chủ yếu trong tế bào:
Hóa năng
...
ATP
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo của phân tử ATP (ađenôzin triphôtphat):
Hai nhóm
phốtphat cao năng
Đường ribôzơ
Bazơ nitơ
Liên kết cao năng
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo của phân tử ATP (ađenôzin triphôtphat):
- Bazơ nitơ ađênin.
- Đường ribôzơ.
- 3 nhóm phốtphát.
-
-
-
Dễ bị phá vỡ
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo của phân tử ATP (ađenôzin triphôtphat):
- Bazơ nitơ ađênin.
- Đường ribôzơ.
- 3 nhóm phốtphát.
Phân tử ATP có chứa 2 liên kết cao năng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
b. Sự chuyển đổi năng lượng của ATP trong tế bào.
E
ATP
ADP
Ađênozin điphốtphat
ATP ? ADP
+ E (năng lượng)
+
E
ATP
ADP
Ađênozin điphốtphat
Ađênozin triphốtphat
ADP +
+ E (năng lượng)
? ATP
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo của phân tử ATP (ađenôzin triphôtphat):
- Bazơ nitơ ađênin.
- Đường ribôzơ.
- 3 nhóm phốtphát.
Phân tử ATP có chứa 2 liên kết cao năng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
b. Sự chuyển đổi năng lượng của ATP trong tế bào.
ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phốtphat cuối cùng cho các chất để trở thành ADP và ngay lập tức ADP lại được gắn thêm nhóm Phốtphat để trở thành ATP.
c. Chức năng của ATP:
- Do ATP có khả năng cho nhận năng lượng dễ dàng, ATP trở thành nguồn cung cấp năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
d. Việc sử dụng năng lượng ATP trong tế bào:
ATP
Tổng hợp các chất hóa học
Vận chuyển các chất qua màng
Sinh công cơ học
P
ADP
d. Việc sử dụng năng lượng ATP trong tế bào:
- Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào:
- Vận chuyển các chất qua màng:
Những tế bào đang sinh trưởng mạnh hoặc những tế bào đang tiết ra các protein với tốc độ cao tiêu tốn nhiều ATP.
Quá trình vận chuyển chủ động các chất qua màng tiêu tốn nhiều năng lượng.
- Sinh công cơ học:
+ Quá trình co cơ cần nhiều năng lượng.
+ Trong quá trình cơ tim và cơ xương co cần lượng ATP khổng lồ.
II. Chuyển hóa vật chất
1. Khái niệm chuyển hóa vật chất trong trong tế bào
Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào nhằm duy trì các hoạt động sống của tế bào..
2. Vai trò của chuyển hóa vật chất:
Nhờ chuyển hóa vật chất, tế bào thực hiện được các đặc tính đặc trưng khác của sự sống như:
+ Sinh trưởng.
+ Cảm ứng.
+ Sinh sản.
Chú ý :
3. Khái niệm đồng hóa, dị hóa:
- Đồng hóa :
+ Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
+ Quá trình đồng hóa tích lũy năng lượng vào các liên kết C - C , C - H của các hợp chất hữu cơ được tổng hợp.
Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng vì vật chất luôn chứa năng lượng. Khi vật chất biến đổi thì năng lượng trong đó cũng biến đổi theo.
- Dị hóa:
+ Phân hủy các hợp chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn.
+ Quá trình dị hóa giải phóng năng lượng.
- Quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa với quá trình tổng hợp và phân giải ATP.
- Quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa với quá trình tổng hợp và phân giải ATP.
ATP
Năng lượng từ quá trình dị hóa
Năng lượng dùng cho quá trình đồng hóa và các hoạt động sống khác của tế bào.
E
E
- Quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa với quá trình tổng hợp và phân giải ATP.
+ Đồng hóa tiêu thụ năng lượng ATP được tạo ra nhờ quá trình dị hóa.
+ Dị hóa cung cấp năng lượng ATP cho đồng hóa.
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất: Năng lượng là gì?
a. Là khả năng sinh công.
b. Là sản phẩm các loại chất đốt(dầu lửa, than đá, củi...)
c. Năng lượng là sự tích lũy ánh sáng mặt trời dưới dạng hóa năng.
d. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng nhất: Các trạng thái tồn tại của năng lượng là gì?
a. Thế năng.
b. Động năng.
c. Hóa năng và quang năng.
d. Cả a và b đều đúng
Câu 3. Chọn phương án đúng. ATP là một phân tử quan trọng trong quá trình trao đổi chất:
a. Nó có các liên kết phôtphat cao năng.
b. Các liên kết phôtphat cao năng của nó rất dễ hình thành nhưng không dễ phá vỡ.
c. Nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài của cơ thể.
d. Nó vô cùng bền vững.
Câu 4. Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?
Trả lời
Vì ATP có chứa 2 liên kết cao năng, có đặc điểm là mang nhiều năng lượng và các liên kết cao năng này dễ dàng bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. Vì vậy ATP có khả năng cung cấp đủ năng lượng cho tất cả các hoạt động sống của tế bào như:
Sinh tổng hợp các chất, co cơ, dẫn truyền xung thần kinh, vận chuyển chủ động các chất qua màng. Người ta nói ATP là đồng tiền năng lượng ý nói nó là dạng năng lượng được tiêu dùng dễ dàng và thường xuyên như tiền tệ vậy.
Câu 5: Tìm nội dung thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành bảng sau:
Là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản., tích lũy năng lượng vào các liên kết C - C ,
C - H của các hợp chất hữu cơ được tổng hợp.
Là quá trình phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ , chuyển hóa năng lượng hóa học trong các liên kết thành năng lượng hóa học trong liên kết cao năng của phân tử ATP.
Câu 6 Hãy chọn cụm từ phù hợp trong các cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống thay cho các số 1,2,3... để hoàn chỉnh câu sau:
Năng lượng được định nghĩa là ............Có hai dạng năng lượng là ..............Trong tế bào ..........trong các chất hữu cơ. Tế bào chuyển hóa năng lượng từ dạng thế năng tích lũy trong chất hữu cơ thành động năng
( ATP) để thực hiện ......... như tổng hợp các chất, co cơ, hoạt tải, dẫn truyền...
a. Khả năng sinh công.
b. Năng lượng được tích lũy ở dạng thế năng
c. Thế năng và động năng.
d. Các hoạt động sống.
a.
c.
b.
d.
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 : Quan sát 3 hình vẽ sau và cho biết tế bào thực vật theo thứ tự hình (1), (2), (3) được đặt trong môi trường nào ?
a. ưu trương - đẳng trương - nhược trương.
b. Đẳng trương - nhược trương - ưu trương.
c. Đẳng trương - ưu trương- nhược trương.
(1)
(2)
(3)
d. ưu trương - nhược trương - đẳng trương.
Câu 2 : Quan sát 3 hình vẽ sau và cho biết tế bào hồng cầu theo thứ tự hình (1), (2), (3) được đặt trong môi trường nào ?
a. ưu trương - đẳng trương - nhược trương.
b. Đẳng trương - nhược trương - ưu trương.
c. Đẳng trương - ưu trương- nhược trương.
(1)
(2)
(3)
d. ưu trương - nhược trương - đẳng trương.
Chương III
Bài 13 Khái quát
về năng lượng và chuyển hóa vật chất.
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
1. Khái niệm năng lượng :
- Năng lượng là khả năng sinh công.
- Có nhiều dạng năng lượng khác nhau:
Nhiệt năng, điện năng, hóa năng, ...
Chuyển hóa vật chất
và năng lượng trong tế bào
TN
Động năng
Năng lượng tồn tại ở hai trạng thái
Thế năng
Dạng năng lượng
sẵn sàng sinh ra công.
Dạng năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
- Các dạng tồn tại của năng lượng trong tế bào:
+ Hóa năng.
+ Điện năng.
+ Nhiệt năng.
- Dạng năng lượng chủ yếu trong tế bào:
Hóa năng
...
ATP
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo của phân tử ATP (ađenôzin triphôtphat):
Hai nhóm
phốtphat cao năng
Đường ribôzơ
Bazơ nitơ
Liên kết cao năng
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo của phân tử ATP (ađenôzin triphôtphat):
- Bazơ nitơ ađênin.
- Đường ribôzơ.
- 3 nhóm phốtphát.
-
-
-
Dễ bị phá vỡ
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo của phân tử ATP (ađenôzin triphôtphat):
- Bazơ nitơ ađênin.
- Đường ribôzơ.
- 3 nhóm phốtphát.
Phân tử ATP có chứa 2 liên kết cao năng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
b. Sự chuyển đổi năng lượng của ATP trong tế bào.
E
ATP
ADP
Ađênozin điphốtphat
ATP ? ADP
+ E (năng lượng)
+
E
ATP
ADP
Ađênozin điphốtphat
Ađênozin triphốtphat
ADP +
+ E (năng lượng)
? ATP
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo của phân tử ATP (ađenôzin triphôtphat):
- Bazơ nitơ ađênin.
- Đường ribôzơ.
- 3 nhóm phốtphát.
Phân tử ATP có chứa 2 liên kết cao năng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
b. Sự chuyển đổi năng lượng của ATP trong tế bào.
ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phốtphat cuối cùng cho các chất để trở thành ADP và ngay lập tức ADP lại được gắn thêm nhóm Phốtphat để trở thành ATP.
c. Chức năng của ATP:
- Do ATP có khả năng cho nhận năng lượng dễ dàng, ATP trở thành nguồn cung cấp năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
d. Việc sử dụng năng lượng ATP trong tế bào:
ATP
Tổng hợp các chất hóa học
Vận chuyển các chất qua màng
Sinh công cơ học
P
ADP
d. Việc sử dụng năng lượng ATP trong tế bào:
- Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào:
- Vận chuyển các chất qua màng:
Những tế bào đang sinh trưởng mạnh hoặc những tế bào đang tiết ra các protein với tốc độ cao tiêu tốn nhiều ATP.
Quá trình vận chuyển chủ động các chất qua màng tiêu tốn nhiều năng lượng.
- Sinh công cơ học:
+ Quá trình co cơ cần nhiều năng lượng.
+ Trong quá trình cơ tim và cơ xương co cần lượng ATP khổng lồ.
II. Chuyển hóa vật chất
1. Khái niệm chuyển hóa vật chất trong trong tế bào
Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào nhằm duy trì các hoạt động sống của tế bào..
2. Vai trò của chuyển hóa vật chất:
Nhờ chuyển hóa vật chất, tế bào thực hiện được các đặc tính đặc trưng khác của sự sống như:
+ Sinh trưởng.
+ Cảm ứng.
+ Sinh sản.
Chú ý :
3. Khái niệm đồng hóa, dị hóa:
- Đồng hóa :
+ Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
+ Quá trình đồng hóa tích lũy năng lượng vào các liên kết C - C , C - H của các hợp chất hữu cơ được tổng hợp.
Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng vì vật chất luôn chứa năng lượng. Khi vật chất biến đổi thì năng lượng trong đó cũng biến đổi theo.
- Dị hóa:
+ Phân hủy các hợp chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn.
+ Quá trình dị hóa giải phóng năng lượng.
- Quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa với quá trình tổng hợp và phân giải ATP.
- Quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa với quá trình tổng hợp và phân giải ATP.
ATP
Năng lượng từ quá trình dị hóa
Năng lượng dùng cho quá trình đồng hóa và các hoạt động sống khác của tế bào.
E
E
- Quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa với quá trình tổng hợp và phân giải ATP.
+ Đồng hóa tiêu thụ năng lượng ATP được tạo ra nhờ quá trình dị hóa.
+ Dị hóa cung cấp năng lượng ATP cho đồng hóa.
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất: Năng lượng là gì?
a. Là khả năng sinh công.
b. Là sản phẩm các loại chất đốt(dầu lửa, than đá, củi...)
c. Năng lượng là sự tích lũy ánh sáng mặt trời dưới dạng hóa năng.
d. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng nhất: Các trạng thái tồn tại của năng lượng là gì?
a. Thế năng.
b. Động năng.
c. Hóa năng và quang năng.
d. Cả a và b đều đúng
Câu 3. Chọn phương án đúng. ATP là một phân tử quan trọng trong quá trình trao đổi chất:
a. Nó có các liên kết phôtphat cao năng.
b. Các liên kết phôtphat cao năng của nó rất dễ hình thành nhưng không dễ phá vỡ.
c. Nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài của cơ thể.
d. Nó vô cùng bền vững.
Câu 4. Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?
Trả lời
Vì ATP có chứa 2 liên kết cao năng, có đặc điểm là mang nhiều năng lượng và các liên kết cao năng này dễ dàng bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. Vì vậy ATP có khả năng cung cấp đủ năng lượng cho tất cả các hoạt động sống của tế bào như:
Sinh tổng hợp các chất, co cơ, dẫn truyền xung thần kinh, vận chuyển chủ động các chất qua màng. Người ta nói ATP là đồng tiền năng lượng ý nói nó là dạng năng lượng được tiêu dùng dễ dàng và thường xuyên như tiền tệ vậy.
Câu 5: Tìm nội dung thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành bảng sau:
Là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản., tích lũy năng lượng vào các liên kết C - C ,
C - H của các hợp chất hữu cơ được tổng hợp.
Là quá trình phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ , chuyển hóa năng lượng hóa học trong các liên kết thành năng lượng hóa học trong liên kết cao năng của phân tử ATP.
Câu 6 Hãy chọn cụm từ phù hợp trong các cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống thay cho các số 1,2,3... để hoàn chỉnh câu sau:
Năng lượng được định nghĩa là ............Có hai dạng năng lượng là ..............Trong tế bào ..........trong các chất hữu cơ. Tế bào chuyển hóa năng lượng từ dạng thế năng tích lũy trong chất hữu cơ thành động năng
( ATP) để thực hiện ......... như tổng hợp các chất, co cơ, hoạt tải, dẫn truyền...
a. Khả năng sinh công.
b. Năng lượng được tích lũy ở dạng thế năng
c. Thế năng và động năng.
d. Các hoạt động sống.
a.
c.
b.
d.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)