Bài 13. Khái niệm về năng lượng và chuyển hóa vật chất
Chia sẻ bởi Phạm Hoàng Nga |
Ngày 10/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Khái niệm về năng lượng và chuyển hóa vật chất thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Gv: Phạm Thị Minh Ngọc- Trường THPT Trưng Vưong
Kiểm tra bài cũ:
? Hãy chỉ ra đâu là phương thức vận chuyển thụ động và chủ động? Hai phương thức vận chuyển này khác nhau như thế nào ?
Chương III
Chuyển hóa vật chất
và năng lượng trong tế bào
BÀI 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
BÀI 14: ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
BÀI 16: HÔ HẤP TẾ BÀO
BÀI 17: QUANG HỢP
BAÌ 13
KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
Tiết 13
? Hãy kể tên một vài dạng năng lượng mà em biết?
Điện năng, quang năng, hoá năng, nhiệt năng, cơ năng,…
? Năng lượng là gì? Tồn tại ở những trạng thái nào?
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG
1. KHÁI NIỆM VỀ NĂNG LƯỢNG
? Thế nào là động năng và thế năng? Cho ví dụ minh hoạ?
- Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
- Tồn tại 2 trạng thái:
+ Động năng:
+ Thế năng:
Động năng
Thế năng
Dạng năng lượng
sẵn sàng sinh ra công.
Dạng năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG
1. KHÁI NIỆM VỀ NĂNG LƯỢNG
- Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
- Tồn tại 2 trạng thái:
+ Động năng:
+ Thế năng:
Năng lượng sẵn sàng sinh ra công
Năng lượng tiềm ẩn
? Trong tế bào, năng lượng tồn tại chủ yếu ở dạng nào?
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG
1. KHÁI NIỆM VỀ NĂNG LƯỢNG
- Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
- Tồn tại 2 trạng thái:
+ Động năng:
+ Thế năng:
Năng lượng sẵn sàng sinh ra công
Năng lượng tiềm ẩn
- Năng lượng trong tế bào thường tồn tại ở dạng tiềm ẩn chủ yếu trong các liên kết hoá học.
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo của phân tử ATP (ađenôzin triphôtphat):
Hai nhóm
phốtphat cao năng
Đường ribôzơ
Bazơ nitơ
Liên kết cao năng
? Quan sát hình và mô tả cấu trúc hoá học của ATP
3 nhóm photphát
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo của phân tử ATP (ađenôzin triphôtphat):
- Bazơ nitơ ađênin.
- Đường ribôzơ.
- 3 nhóm phốtphát.
- Phân tử ATP có chứa 2 liên kết cao năng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
-
-
-
? ATP là gì? Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng
? Giải thích vì sao 2 nhóm P ngoài cùng dễ bị phá vỡ?
E
ATP
ADP
Ađênozin điphốtphat
ATP ? ADP
+ E (năng lượng)
+
? ATP chuyền năng lượng cho các hợp chất bằng cách nao?
E
ATP
ADP
Ađênozin điphốtphat
Ađênozin triphốtphat
ADP +
+ E (năng lượng)
? ATP
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo của phân tử ATP (ađenôzin triphôtphat):
- Bazơ nitơ ađênin.
- Đường ribôzơ.
- 3 nhóm phốtphát.
- Phân tử ATP có chứa 2 liên kết cao năng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
- ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phốtphat cuối cùng cho các chất để trở thành ADP và ngay lập tức ADP lại được gắn thêm nhóm Phốtphat để trở thành ATP.
b. Chức năng của ATP:
b. Chức năng của ATP:
Tổng hợp nên các chất hữu cơ cần thiết cho tế bào
vận chuyển vật chất qua màng sinh chất
Sinh công cơ học
II. Chuyển hóa vật chất
1. Khái niệm
? Thế nào là chuyển hoá vật chất?
Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào nhằm duy trì các hoạt động sống của tế bào..
? Bản chất của quá trình này là gì?
II. Chuyển hóa vật chất
1. Khái niệm
- Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào nhằm duy trì các hoạt động sống của tế bào.
- Quỏ trỡnh ny g?m 2 m?t: d?ng hoỏ v d? hoỏ
? Phân biệt đồng hoá và dị hoá?
- Đồng hóa
Từ các chất đơn giản.
tớch lũy năng lượng vào các liên kết C - C , C - H của các hợp chất hữu cơ được tổng hợp.
- Dị hóa
Hợp chất hữu cơ phức tạp
giải phóng năng lượng.
Phân hủy
các chất đơn giản hơn.
Tổng hợp
các chất hữu cơ phức tạp
Chú ý :
Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng, vì vật chất luôn chứa năng lượng. Khi vật chất biến đổi thì năng lượng trong đó cũng biến đổi theo.
Quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa với quá trình tổng hợp và phân giải ATP.
ATP
NL từ quá trình dị hóa
NL dùng cho quá trình đồng hóa và các hoạt động sống khác của tế bào.
E
E
? Đồng hoá và dị hoá có mối quan hệ như thế nào?
- Quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa với quá trình tổng hợp và phân giải ATP.
+ Đồng hóa tiêu thụ năng lượng ATP được tạo ra nhờ quá trình dị hóa.
+ Dị hóa cung cấp năng lượng ATP cho đồng hóa.
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất: Năng lượng là gì?
a. Là khả năng sinh công.
b. Là sản phẩm các loại chất đốt(dầu lửa, than đá, củi...)
c. Năng lượng là sự tích lũy ánh sáng mặt trời dưới dạng hóa năng.
d. Cả a, b và c đều đúng.
CỦNG CỐ
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng nhất: Các trạng thái tồn tại của năng lượng là gì?
a. Thế năng.
b. Động năng.
c. Hóa năng và quang năng.
d. Cả a và b đều đúng
Câu 3. Chọn phương án đúng. ATP là một phân tử quan trọng trong quá trình trao đổi chất:
a. Nó có các liên kết phôtphat cao năng.
b. Các liên kết phôtphat cao năng của nó rất dễ hình thành nhưng không dễ phá vỡ.
c. Nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài của cơ thể.
d. Nó vô cùng bền vững.
Câu 5: Tìm nội dung thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành bảng sau:
Là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản., tích lũy năng lượng vào các liên kết C - C ,
C - H của các hợp chất hữu cơ được tổng hợp.
Là quá trình phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ , chuyển hóa năng lượng hóa học trong các liên kết thành năng lượng hóa học trong liên kết cao năng của phân tử ATP.
5. DẶN DÒ:
Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK
xem bài enzim
Kiểm tra bài cũ:
? Hãy chỉ ra đâu là phương thức vận chuyển thụ động và chủ động? Hai phương thức vận chuyển này khác nhau như thế nào ?
Chương III
Chuyển hóa vật chất
và năng lượng trong tế bào
BÀI 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
BÀI 14: ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
BÀI 16: HÔ HẤP TẾ BÀO
BÀI 17: QUANG HỢP
BAÌ 13
KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
Tiết 13
? Hãy kể tên một vài dạng năng lượng mà em biết?
Điện năng, quang năng, hoá năng, nhiệt năng, cơ năng,…
? Năng lượng là gì? Tồn tại ở những trạng thái nào?
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG
1. KHÁI NIỆM VỀ NĂNG LƯỢNG
? Thế nào là động năng và thế năng? Cho ví dụ minh hoạ?
- Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
- Tồn tại 2 trạng thái:
+ Động năng:
+ Thế năng:
Động năng
Thế năng
Dạng năng lượng
sẵn sàng sinh ra công.
Dạng năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG
1. KHÁI NIỆM VỀ NĂNG LƯỢNG
- Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
- Tồn tại 2 trạng thái:
+ Động năng:
+ Thế năng:
Năng lượng sẵn sàng sinh ra công
Năng lượng tiềm ẩn
? Trong tế bào, năng lượng tồn tại chủ yếu ở dạng nào?
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG
1. KHÁI NIỆM VỀ NĂNG LƯỢNG
- Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.
- Tồn tại 2 trạng thái:
+ Động năng:
+ Thế năng:
Năng lượng sẵn sàng sinh ra công
Năng lượng tiềm ẩn
- Năng lượng trong tế bào thường tồn tại ở dạng tiềm ẩn chủ yếu trong các liên kết hoá học.
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo của phân tử ATP (ađenôzin triphôtphat):
Hai nhóm
phốtphat cao năng
Đường ribôzơ
Bazơ nitơ
Liên kết cao năng
? Quan sát hình và mô tả cấu trúc hoá học của ATP
3 nhóm photphát
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo của phân tử ATP (ađenôzin triphôtphat):
- Bazơ nitơ ađênin.
- Đường ribôzơ.
- 3 nhóm phốtphát.
- Phân tử ATP có chứa 2 liên kết cao năng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
-
-
-
? ATP là gì? Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng
? Giải thích vì sao 2 nhóm P ngoài cùng dễ bị phá vỡ?
E
ATP
ADP
Ađênozin điphốtphat
ATP ? ADP
+ E (năng lượng)
+
? ATP chuyền năng lượng cho các hợp chất bằng cách nao?
E
ATP
ADP
Ađênozin điphốtphat
Ađênozin triphốtphat
ADP +
+ E (năng lượng)
? ATP
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo của phân tử ATP (ađenôzin triphôtphat):
- Bazơ nitơ ađênin.
- Đường ribôzơ.
- 3 nhóm phốtphát.
- Phân tử ATP có chứa 2 liên kết cao năng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
- ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phốtphat cuối cùng cho các chất để trở thành ADP và ngay lập tức ADP lại được gắn thêm nhóm Phốtphat để trở thành ATP.
b. Chức năng của ATP:
b. Chức năng của ATP:
Tổng hợp nên các chất hữu cơ cần thiết cho tế bào
vận chuyển vật chất qua màng sinh chất
Sinh công cơ học
II. Chuyển hóa vật chất
1. Khái niệm
? Thế nào là chuyển hoá vật chất?
Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào nhằm duy trì các hoạt động sống của tế bào..
? Bản chất của quá trình này là gì?
II. Chuyển hóa vật chất
1. Khái niệm
- Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào nhằm duy trì các hoạt động sống của tế bào.
- Quỏ trỡnh ny g?m 2 m?t: d?ng hoỏ v d? hoỏ
? Phân biệt đồng hoá và dị hoá?
- Đồng hóa
Từ các chất đơn giản.
tớch lũy năng lượng vào các liên kết C - C , C - H của các hợp chất hữu cơ được tổng hợp.
- Dị hóa
Hợp chất hữu cơ phức tạp
giải phóng năng lượng.
Phân hủy
các chất đơn giản hơn.
Tổng hợp
các chất hữu cơ phức tạp
Chú ý :
Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng, vì vật chất luôn chứa năng lượng. Khi vật chất biến đổi thì năng lượng trong đó cũng biến đổi theo.
Quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa với quá trình tổng hợp và phân giải ATP.
ATP
NL từ quá trình dị hóa
NL dùng cho quá trình đồng hóa và các hoạt động sống khác của tế bào.
E
E
? Đồng hoá và dị hoá có mối quan hệ như thế nào?
- Quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa với quá trình tổng hợp và phân giải ATP.
+ Đồng hóa tiêu thụ năng lượng ATP được tạo ra nhờ quá trình dị hóa.
+ Dị hóa cung cấp năng lượng ATP cho đồng hóa.
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất: Năng lượng là gì?
a. Là khả năng sinh công.
b. Là sản phẩm các loại chất đốt(dầu lửa, than đá, củi...)
c. Năng lượng là sự tích lũy ánh sáng mặt trời dưới dạng hóa năng.
d. Cả a, b và c đều đúng.
CỦNG CỐ
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng nhất: Các trạng thái tồn tại của năng lượng là gì?
a. Thế năng.
b. Động năng.
c. Hóa năng và quang năng.
d. Cả a và b đều đúng
Câu 3. Chọn phương án đúng. ATP là một phân tử quan trọng trong quá trình trao đổi chất:
a. Nó có các liên kết phôtphat cao năng.
b. Các liên kết phôtphat cao năng của nó rất dễ hình thành nhưng không dễ phá vỡ.
c. Nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài của cơ thể.
d. Nó vô cùng bền vững.
Câu 5: Tìm nội dung thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành bảng sau:
Là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản., tích lũy năng lượng vào các liên kết C - C ,
C - H của các hợp chất hữu cơ được tổng hợp.
Là quá trình phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ , chuyển hóa năng lượng hóa học trong các liên kết thành năng lượng hóa học trong liên kết cao năng của phân tử ATP.
5. DẶN DÒ:
Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK
xem bài enzim
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hoàng Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)