Bài 13. Khái niệm về năng lượng và chuyển hóa vật chất

Chia sẻ bởi Phạm Thị Thanh Hà | Ngày 10/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Khái niệm về năng lượng và chuyển hóa vật chất thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Chương III
Chuyển hoá vật chất
và năng lượng trong tế bào
Khái quát về năng lượng
và chuyển hoá vật chất
Enzim và vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất
Hô hấp tế bào

Quang hợp




Thực hành : Một số thí nghiệm về enzim

Khái quát về năng lượng
và chuyển hoá vật chất
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
1. Khái niệm nang lu?ng
22
III. ATP Đồng tiền năng lượng CUa tế bào
9
12
? Cấu trúc của phân tử ATP
? Cơ chế truyền năng lượng của ATP
? Vai trò của ATP
13
14
2. Các dạng năng lượng
II Chuyển hóa năng lượng
Đọc SGK để hoàn thành phiếu học tập số 1
trong 5 phút
Phiếu học tập số 1
Năng lượng là gì, cho ví dụ?
Năng lượng tồn tại ở những trạng thái nào?
Trong tế bào có mấy dạng năng lượng ? Hãy kể tên các dạng năng lượng đó?
4
Nghiên cứu SGK trả lời 2 câu hỏi
? Phân biệt động năng với thế năng.
? Trong tế bào năng lượng tồn tại ở dạng nào là chủ yếu? Tại sao.
4
Khái quát về năng lượng
và chuyển hoá vật chất
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
1. Khái niệm
? Định nghĩa : Năng lượng là đại lượng đặc trưng có khả năng sinh công.

2. Các dạng năng lượng trong tế bào :
Hoá năng.
Điện năng.
Nhiệt năng.
(Chủ yếu )
22
10
11
? Trạng thái tồn tại của năng lượng
Động năng:
Thế năng:
Là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công.
Là dạng năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
Khái quát về năng lượng
và chuyển hoá vật chất
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
II. Chuyển hóa năng lượng trong tế bào

? Cho ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng?
? Năng lượng trong thế giới sống được biến đổi như thế nào?
?Khái niệm sự chuyển hóa năng lượng?
22
2
Khái quát về năng lượng
và chuyển hoá vật chất
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
II. Chuyển hóa năng lượng trong tế bào

- Ví dụ: + QH: chuyển hóa NLAS->NL hóa học trong chất hữu cơ
+ Hô hấp: Chuyển NL hóa học trong chất hữu cơ ->NL của ATP
Dòng năng lượng trong thế giới sống bắt đầu từ NLASMT-> Cây xanh
-> Động vật( qua chuỗi, lưới thức ăn)->Nhiệt-> Môi trường
- Khái niệm: Là sự biến đổi NL từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt động sống
22
2
NT A
NT B
ATP
-
-
-
-
-
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
-
-
-
-
-
-
+ + ) ) )
Đặt tên
trạng thái
năng lượng
cho các hình
a, b, c, d, e, g
Thế năng
Động năng
Thế năng
Động năng
Thế năng
Động năng
NT A
NT B
a
b
c
d
e
g
+
+
+
+
+
-
-
-
-
-
ATP
2
ATP




H
CH2
H

OH
HO

H
H
N
O = P - O
O
O
O = P - O
O
Ba nhóm phôtphat cao năng
Bazơnitơ
Đường ribôzơ
? Mô tả cấu trúc của ATP
? Tại sao ATP được coi là đồng tiền năng lượng cho tế bào
5
Quan sát hình trả lời 2 câu hỏi sau
+ + ) ) )
7 Kcal
Khái quát về năng lượng
và chuyển hoá vật chất
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
III. ATP - Đồng tiền năng lượng của tế bào
1 đường 5 C:
(Ribôzơ)
1 Bazơnitơ ađênin
3 Nhóm phôtphat
- Liên kết giữa 2 nhóm (Pi) cuối cùng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng .
? Cấu trúc của phân tử ATP: ATP là hợp chất hóa học gồm ba thành phần:
Liên kết với
22
2
II. Chuyển hóa năng lượng trong tế bào
H
Từ aa và ATP hãy quan sát hình + đọc SGK để lên bảng thiết kế sơ đồ truyền năng lượng
aa
ATP
6
Khái quát về năng lượng
và chuyển hoá vật chất
I. Khái quát về năng lượng và các dạng năng lượng
1. Khái niệm
2. ATP - Đồng tiền năng lượng
? Cấu trúc ATP
? Cơ chế truyền năng lượng của ATP
- Ngay lập tức ADP + (Pi) để trở thành ATP.
- ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm (Pi) cuối cùng để trở thành ADP.
22
2
Ti thể: nhà máy năng lượng của tế bào
ADP
Pvc
ATP
ATP
Chất hữu cơ của tế bào
O2
ATP
CO2 + H2O
Sinh tổng hợp các chất
Co cơ
Dẫn truyền xung thần kinh
Vận chuyển các chất
Dựa vào sơ đồ, làm bài tập 1
7
bài tập 1
Vai trò của ATP là
Vận chuyển các chất
Thành phần cấu tạo tế bào
Tổng hợp các chất
Sinh công
A
B
C
D
Khái quát về năng lượng
và chuyển hoá vật chất
I. Khái quát về năng lượng và các dạng năng lượng
II. Chuyển hóa năng lượng
III. ATP - Đồng tiền năng lượng
? Cấu trúc ATP:
? Cơ chế truyền năng lượng
? Vai trò của ATP
Cung cấp năng lượng cho quá trình
- Tổng hợp
- Vận chuyển
- Sinh công
13
3
Sơ đồ chuyển hóa prôtêin:
Prôtêin thức ăn Axitamin Máu

Prôtêin tế bào ATP + Sản phẩm thải.
+02
Sinh công
Co cơ
Vận chuyển các chất
Sinh nhiệt
Enzim
Màng ruột
Quan sát sơ đồ nêu vai trò của
sự chuyển hoá năng lượng
3
Hỏi: Đối với trẻ em nếu cho ăn thiếu prôtêin hoặc thừa prôtêin sẽ gây ra hậu quả gì?
Phần trắc nghiệm.
( Chọn một phương án đúng )
Câu 1. Dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công là:
a.Điện năng. c. Động năng.
b. Hóa năng. d. Thế năng.
Câu 2. Dạng năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh ra công là:
a.Điện năng. c. Động năng.
b. Hóa năng. d. Thế năng.
Câu 3. Năng lượng chủ yếu của tế bào ở dạng:
a. Hóa năng. b. Quang năng .
c. Nhiệt năng. d. Điện năng.
Câu 4. Sự giống nhau giữa các dạng năng lượng: Cơ năng, hóa năng, điện năng là:
a. Đều tồn tại ở dạng thế năng.
b. Đều tồn tại ở dạng động năng.
c. Đều có hai trạng thái tồn tại là thế năng và họat năng.
d. Đều tích trữ ở dạng ATP.
Câu 5. Dòng năng lượng của thế giới sống được bắt đầu từ... tới cây xanh và qua chuỗi, lưới thức ăn đi vào hệ sinh thái.
Điền vào chỗ trống (...) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa?
a.Gió b. Nước
c. ánh sáng mặt trời. d. Dầu hỏa
Câu 6. Sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho các họat động sống gọi là:
Chuyển hóa năng lượng
b. Dòng năng lượng sinh học.
c. Động năng.
d. Thế năng.
Câu 7. Trong quá trình chuyển hóa năng lượng luôn có sự thất thoát năng lượn dưới dạng:
a. Quang năng. b. Nhiệt năng.
c. Điện năng. d. Cơ năng
Câu 8. Năng lượng của hệ thống sống được dự trữ:
a. Trong các liên kết hóa học. b. Trong tinh bột.
c. Trong glucôzơ. d. Trong mỡ.
Câu 9. Năng lượng mặt trời là một dạng :
Điện năng. b. Cơ năng
c. Thế năng. d. Động năng
Câu 10. Khâu quan trọng trong qúa trình chuyển đổi năng lượng của thế giới sống nhờ:
Các sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
b. Hiệu xuất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng của sinh vật
c. Các phản ứng thủy phân.
d. Các phản ứng ôxi hóa - khử.
Câu 11. Chất nào sau đây được ví như đồng tiền năng lượng của tế bào?
ADN. b. ATP
c. NADH d. FADH
Câu 12. ATP được cấu tạo từ ba thành phần:
a. Ađênin, đường ribôzơ, ba nhóm phôtphat.
b. Timin, đường ribôzơ, ba nhóm phôtphat.
c. Guanin, đường ribôzơ, ba nhóm phôtphat.
d. Xitôzin, đường ribôzơ, ba nhóm phôtphat.
Câu 13. Liên kết giữa hai nhóm phôtphat cuối cùng trong ATP có đặc điểm:
a. Mang nhiều năng lượng hoạt hóa cao, dễ bị phá vỡ và giải phóng năng lượng.
b. Mang nhiều năng lượng hoạt hóa thấp, khó bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
c. Mang nhiều năng lượng, dễ bị phá vỡ và giải phóng năng lượng.
d. Mang nhiều năng lượng khó bị phá vỡ, chỉ khi bị phá vỡ mới giải phóng năng lượng.
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Thanh Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)