Bài 13. Khái niệm về năng lượng và chuyển hóa vật chất
Chia sẻ bởi Nông Thế Huân |
Ngày 10/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Khái niệm về năng lượng và chuyển hóa vật chất thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
* TRƯờNG THPT MèO VạC*
* * lớp 10B * *
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo trong tổ tự nhiên trường THPT Mèo Vạc đến thăm lớp và dự giờ nhân kỷ niệm ngày 20.11.2010!
NÊN
THầY
NÊN
THợ
NHờ
CHĂM
HọC
NO
CƠM
ấM
áO
BởI
CHĂM
LàM
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thế nào là vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động? Nêu sự khác nhau giữa hai hình thức vận chuyển đó?
CHƯƠNG II: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
TIẾT 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG
VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
Nâng vật nặng
Tiết 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
Chạy bộ
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
1. Khái niệm năng lượng:
Năng lượng là gì? Tồn tại ở những trạng thái nào?
- Năng lượng: là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. Gồm 2 dạng: động năng và thế năng.
+ Động năng: là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công.
+ Thế năng: là loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
Trong tế bào có tồn tại năng lượng không? Nếu có nó tồn tại ở những dạng nào?
- Năng lượng trong tế bào tồn tại dưới nhiều dạng như: hoá năng, nhiệt năng, điện năng...trong đó năng lượng chủ yếu trong tế bào là hoá năng.
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
1. Khái niệm năng lượng:
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu trúc:
Quan sát hình và mô tả cấu trúc hoá học của ATP?
- ATP gồm 1 bazơ Ađênin liên kết với đường ribôzơ và 3 nhóm photphat (trong đó có 2 liên kết cao năng), Mỗi liên kết cao năng bị phá vỡ giải phóng 7,3 kcal.
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
1. Khái niệm năng lượng:
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu trúc:
ATP chuyển năng lượng cho các hợp chất bằng cách nào?
ATP ADP + Pi + năng lượng (7,3 kcal).
E
ATP
ADP
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
1. Khái niệm năng lượng:
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu trúc:
ATP ADP + Pi + năng lượng (7,3 kcal).
E
ATP
ADP
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
1. Khái niệm năng lượng:
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu trúc:
b. Chức năng của ATP:
Chức năng của ATP
- Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào: Hoocmon sinh trưởng, axít amin…
- Vận chuyển các chất qua màng: Tiêu tốn ATP (lọc máu, vận chuyển các chất có kích thước lớn, vânj chuyển các chất ngược chiều Gradien nồng độ…).
- Sinh công cơ học: Co tế bào cơ tim, gánh nước, chạy, cày bừa, cử tạ….
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
II. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
1. Khái niệm:
Prôtêin
axit amin
máu
Tế bào
ATP + SP thải
Tích trữ
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
Thế nào là chuyển hóa vật chất?
(Prôtêin)
Cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
II. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
1. Khái niệm:
- Chuyển hoá vật chất: là tập hợp các phản ứng hoá sinh xảy ra bên trong tế bào nhằm duy trì các hoạt động sống của tế bào, gồm có đồng hoá và dị hoá.
- Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm với chuyển hoá năng lượng.
Bản chất của quá trình này là gì?
Gồm 2 mặt: đồng hoá và dị hoá
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
II. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
1. Khái niệm:
2. Đồng hoá và dị hoá:
Prôtêin
Axit amin
máu
ATP + SP thải
Tế bào
Tích trữ
(axit amin)
Đồng hoá là gì và dị hoá là gì?
Đồng hoá
Dị hoá
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
II. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
1. Khái niệm:
2. Đồng hoá và dị hoá:
- Đồng hoá: là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản đồng thời có sự tích luỹ năng lượng.
- Dị hoá: là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản đồng thời giải phóng năng lượng.
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
II. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
1. Khái niệm:
2. Đồng hoá và dị hoá:
ATP
NL từ quá trình dị hóa
NL dùng cho quá trình đồng hóa và các hoạt động sống khác của tế bào.
E
E
Đồng hoá và dị hoá có mối quan hệ như thế nào?
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
II. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
1. Khái niệm:
2. Đồng hoá và dị hoá:
- Quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa với quá trình tổng hợp và phân giải ATP:
+ Đồng hóa tiêu thụ năng lượng ATP được tạo ra nhờ quá trình dị hóa.
+ Dị hóa cung cấp năng lượng ATP cho đồng hóa.
CỦNG CỐ
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
Điều gì xảy ra khi chúng ta ăn nhiều mà hoạt động ít? Khi chúng ta vận động nhiều mà ăn uống không đủ chất dinh dưỡng?
Những người hoạt động cơ bắp nhiều sẽ phải ăn khẩu phần ăn có nhiều năng lượng hơn. Những người ít hoạt động nếu ăn quá nhiều thức ăn giàu năng lượng sẽ bị bệnh béo phì.
Cần xây dựng khẩu phần ăn hợp lý với từng đối tượng lao động nhằm tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng đảm bảo sức khỏe cho con người.
Thành phần cấu tạo của một phân tử ATP gồm:
A. Bazơ nitơ ađênin, đường đêôxyribôzơ, 2 nhóm phôtphat.
B. Bazơ nitơ ađênin, đường ribôzơ, 2 nhóm phôtphat.
C. Bazơ nitơ ađênin, đường đêôxyribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
D. Bazơ nitơ ađênin, đường ribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác bằng cách:
A. Chuyển nhóm phôtphat cuối cùng đồng thời tự phân hủy để cung cấp tối đa năng lượng cho các hợp chất khác.
B. Chuyển nhóm phôtphat cuối cùng để trở thành ADP và tích lũy năng lượng để trở thành ATP.
C. Chuyển nhóm phôtphat cuối cùng để trở thành ADP, rồi lại gắn ngay nhóm phôtphat để trở thành ATP.
D. ATP tự phân hủy để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hợp chất khác.
Câu nào không đúng khi nói về chuyển hóa vật chất trong tế bào?
A. Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.
B. Chuyển hóa vật chất bao gồm 2 mặt: đồng hóa và dị hóa.
C. Chuyển hóa vật chất chỉ diễn ra khi tế bào đang sinh trưởng.
D. Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng.
Dạng năng lượng chủ yếu của tế bào là:
A. Nhiệt năng giúp sưởi ấm tế bào cũng như cơ thể.
B. Năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học.
C. Điện năng giúp tế bào thực hiện các hoạt động sinh lí luôn diễn ra.
D. Động năng giúp tế bào trao đổi chất.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc phần “em có biết” phần cuối bài học.
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi theo câu hỏi SGK.
- Đọc bài mới trước khi đến lớp.
- Bài tập: Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được xellulozơ?
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
* * lớp 10B * *
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo trong tổ tự nhiên trường THPT Mèo Vạc đến thăm lớp và dự giờ nhân kỷ niệm ngày 20.11.2010!
NÊN
THầY
NÊN
THợ
NHờ
CHĂM
HọC
NO
CƠM
ấM
áO
BởI
CHĂM
LàM
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thế nào là vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động? Nêu sự khác nhau giữa hai hình thức vận chuyển đó?
CHƯƠNG II: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
TIẾT 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG
VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
Nâng vật nặng
Tiết 13: KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
Chạy bộ
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
1. Khái niệm năng lượng:
Năng lượng là gì? Tồn tại ở những trạng thái nào?
- Năng lượng: là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. Gồm 2 dạng: động năng và thế năng.
+ Động năng: là dạng năng lượng sẵn sàng sinh ra công.
+ Thế năng: là loại năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
Trong tế bào có tồn tại năng lượng không? Nếu có nó tồn tại ở những dạng nào?
- Năng lượng trong tế bào tồn tại dưới nhiều dạng như: hoá năng, nhiệt năng, điện năng...trong đó năng lượng chủ yếu trong tế bào là hoá năng.
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
1. Khái niệm năng lượng:
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu trúc:
Quan sát hình và mô tả cấu trúc hoá học của ATP?
- ATP gồm 1 bazơ Ađênin liên kết với đường ribôzơ và 3 nhóm photphat (trong đó có 2 liên kết cao năng), Mỗi liên kết cao năng bị phá vỡ giải phóng 7,3 kcal.
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
1. Khái niệm năng lượng:
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu trúc:
ATP chuyển năng lượng cho các hợp chất bằng cách nào?
ATP ADP + Pi + năng lượng (7,3 kcal).
E
ATP
ADP
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
1. Khái niệm năng lượng:
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu trúc:
ATP ADP + Pi + năng lượng (7,3 kcal).
E
ATP
ADP
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
1. Khái niệm năng lượng:
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu trúc:
b. Chức năng của ATP:
Chức năng của ATP
- Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào: Hoocmon sinh trưởng, axít amin…
- Vận chuyển các chất qua màng: Tiêu tốn ATP (lọc máu, vận chuyển các chất có kích thước lớn, vânj chuyển các chất ngược chiều Gradien nồng độ…).
- Sinh công cơ học: Co tế bào cơ tim, gánh nước, chạy, cày bừa, cử tạ….
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
II. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
1. Khái niệm:
Prôtêin
axit amin
máu
Tế bào
ATP + SP thải
Tích trữ
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
Thế nào là chuyển hóa vật chất?
(Prôtêin)
Cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
II. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
1. Khái niệm:
- Chuyển hoá vật chất: là tập hợp các phản ứng hoá sinh xảy ra bên trong tế bào nhằm duy trì các hoạt động sống của tế bào, gồm có đồng hoá và dị hoá.
- Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm với chuyển hoá năng lượng.
Bản chất của quá trình này là gì?
Gồm 2 mặt: đồng hoá và dị hoá
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
II. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
1. Khái niệm:
2. Đồng hoá và dị hoá:
Prôtêin
Axit amin
máu
ATP + SP thải
Tế bào
Tích trữ
(axit amin)
Đồng hoá là gì và dị hoá là gì?
Đồng hoá
Dị hoá
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
II. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
1. Khái niệm:
2. Đồng hoá và dị hoá:
- Đồng hoá: là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản đồng thời có sự tích luỹ năng lượng.
- Dị hoá: là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản đồng thời giải phóng năng lượng.
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
II. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
1. Khái niệm:
2. Đồng hoá và dị hoá:
ATP
NL từ quá trình dị hóa
NL dùng cho quá trình đồng hóa và các hoạt động sống khác của tế bào.
E
E
Đồng hoá và dị hoá có mối quan hệ như thế nào?
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
I. NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
II. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
1. Khái niệm:
2. Đồng hoá và dị hoá:
- Quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa với quá trình tổng hợp và phân giải ATP:
+ Đồng hóa tiêu thụ năng lượng ATP được tạo ra nhờ quá trình dị hóa.
+ Dị hóa cung cấp năng lượng ATP cho đồng hóa.
CỦNG CỐ
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
Điều gì xảy ra khi chúng ta ăn nhiều mà hoạt động ít? Khi chúng ta vận động nhiều mà ăn uống không đủ chất dinh dưỡng?
Những người hoạt động cơ bắp nhiều sẽ phải ăn khẩu phần ăn có nhiều năng lượng hơn. Những người ít hoạt động nếu ăn quá nhiều thức ăn giàu năng lượng sẽ bị bệnh béo phì.
Cần xây dựng khẩu phần ăn hợp lý với từng đối tượng lao động nhằm tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng đảm bảo sức khỏe cho con người.
Thành phần cấu tạo của một phân tử ATP gồm:
A. Bazơ nitơ ađênin, đường đêôxyribôzơ, 2 nhóm phôtphat.
B. Bazơ nitơ ađênin, đường ribôzơ, 2 nhóm phôtphat.
C. Bazơ nitơ ađênin, đường đêôxyribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
D. Bazơ nitơ ađênin, đường ribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác bằng cách:
A. Chuyển nhóm phôtphat cuối cùng đồng thời tự phân hủy để cung cấp tối đa năng lượng cho các hợp chất khác.
B. Chuyển nhóm phôtphat cuối cùng để trở thành ADP và tích lũy năng lượng để trở thành ATP.
C. Chuyển nhóm phôtphat cuối cùng để trở thành ADP, rồi lại gắn ngay nhóm phôtphat để trở thành ATP.
D. ATP tự phân hủy để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hợp chất khác.
Câu nào không đúng khi nói về chuyển hóa vật chất trong tế bào?
A. Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.
B. Chuyển hóa vật chất bao gồm 2 mặt: đồng hóa và dị hóa.
C. Chuyển hóa vật chất chỉ diễn ra khi tế bào đang sinh trưởng.
D. Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng.
Dạng năng lượng chủ yếu của tế bào là:
A. Nhiệt năng giúp sưởi ấm tế bào cũng như cơ thể.
B. Năng lượng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học.
C. Điện năng giúp tế bào thực hiện các hoạt động sinh lí luôn diễn ra.
D. Động năng giúp tế bào trao đổi chất.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc phần “em có biết” phần cuối bài học.
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi theo câu hỏi SGK.
- Đọc bài mới trước khi đến lớp.
- Bài tập: Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được xellulozơ?
TIẾT 13 – KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nông Thế Huân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)