Bài 13. Khái niệm về năng lượng và chuyển hóa vật chất

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hương | Ngày 10/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Khái niệm về năng lượng và chuyển hóa vật chất thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG III: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
BÀI 13. KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
Kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Quan sát 3 hình vẽ sau và cho biết tế bào thực vật theo thứ tự hình (1), (2), (3) được đặt trong môi trường nào ?
a. ưu trương - đẳng trương - nhược trương.
b. Đẳng trương - nhược trương - ưu trương.
c. Đẳng trương - ưu trương- nhược trương.
(1)
(2)
(3)
d. ưu trương - nhược trương - đẳng trương.
Câu 2 : Quan sát 3 hình vẽ sau và cho biết tế bào hồng cầu theo thứ tự hình (1), (2), (3) được đặt trong môi trường nào ?
a. ưu trương - đẳng trương - nhược trương.
b. Đẳng trương - nhược trương - ưu trương.
c. Đẳng trương - ưu trương- nhược trương.
(1)
(2)
(3)
d. ưu trương - nhược trương - đẳng trương.
CHƯƠNG III: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
BÀI 13. KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
Nâng vật nặng
Chạy
Vận chuyển chủ động
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
1. Khái niệm năng lượng :
- Năng lượng là d?i lu?ng d?c trung cho khả năng sinh công.
TN
-Trạng thái của năng lượng:
Thế năng
Động năng
Dạng năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
Dạng năng lượng
sẵn sàng sinh ra công.
Qúa trình quang hợp ở cây xanh
Mặt trời
CHẤT HỮU CƠ
QUANG HỢP
Quang năng (động năng)
Hoá năng (thế năng)
CO2
H2O
ĐỘNG NĂNG
ĐỘNG NĂNG
THẾ NĂNG
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào
1. Khái niệm năng lượng :
- Năng lượng là d?i lu?ng d?c trung cho khả năng sinh công.
TN
-Trạng thái của năng lượng:
Thế năng
Động năng
Dạng năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
Dạng năng lượng
sẵn sàng sinh ra công.
- Các dạng năng lượng trong tế bào:

+Dạng năng lượng chủ yếu trong tế bào:
Hóa năng
ATP
+ Có nhiều dạng năng lượng khác nhau:
nhiệt năng, điện năng, hóa năng, ...
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo của phân tử ATP (ađenôzin triphôtphat):
Hai nhóm
phốtphat cao năng
Đường ribôzơ
Bazơ nitơ
Liên kết cao năng
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo của phân tử ATP (ađenôzin triphôtphat):
- Bazơ nitơ ađênin.
- Đường ribôzơ.
- 3 nhóm phốtphát.
-
-
-
Dễ bị phá vỡ
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo: - ATP (Ađenôzin triphôtphat):
+ Bazơ nitơ ađênin.
+Đường ribôzơ.
+3 nhóm phốtphát.
-ATP l� h?p ch?t cao nang: cú 2 nhúm photphat cu?i cựng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
b. Sự chuyển đổi năng lượng của ATP trong tế bào.
E
ATP
ADP
Ađênozin điphốtphat
ATP ? ADP
+ E (năng lượng)
+
E
ATP
ADP
Ađênozin điphốtphat
Ađênozin triphốtphat
ADP +
+ E (năng lượng)
? ATP
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo: - ATP (Ađenôzin triphôtphat):
+ Bazơ nitơ ađênin.
+Đường ribôzơ.
+3 nhóm phốtphát.
-ATP l� h?p ch?t cao nang: cú 2 nhúm photphat cu?i cựng rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
b. Sự chuyển đổi năng lượng của ATP trong tế bào.
ATP ADP +
+ E (năng lượng)
ATP
Tổng hợp các chất hóa học
Vận chuyển các chất qua màng
Sinh công cơ học
P
ADP
c. Vai trũ của ATP trong t? b�o:
c. Vai trũ của ATP trong TB:
- Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào:
- Vận chuyển các chất qua màng: v?n chuy?n ch? d?ng
- Sinh công cơ học: co co tim, co xuong..
II. Chuyển hóa vật chất
1. Khái niệm chuyển hóa vật chất
-Là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào giỳp tế bào th?c hi?n du?c cỏc d?c trung c?a s? s?ng.
-Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm với chuyển hoá năng lượng
2. Quá trình chuyển hoá năng lượng
-Gồm 2 mặt:
+Đồng hoá: Tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời với quá trình tích luỹ năng lượng trong liên kết hoá học của chất hữu cơ
+ Dị hoá: Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản hơn, đồng thời với quá trình giải phóng năng lượng ATP
-Mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá
Hình 13.2. Quá trình tổng hợp và phân giải ATP
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng nhất: Các trạng thái tồn tại của năng lượng là gì?
a. Thế năng.
b. Động năng.
c. Hóa năng và quang năng.
d. Cả a và b đều đúng
Câu 2. Chọn phương án đúng. ATP là một phân tử quan trọng trong quá trình trao đổi chất vỡ
a. có các liên kết phôtphat cao năng.
b. các liên kết phôtphat cao năng của nó rất dễ hình thành nhưng không dễ phá vỡ.
c. dễ dàng thu được từ môi trường ngoài của cơ thể.
d. nó vô cùng bền vững.
Câu 3. Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?
Trả lời
Vì ATP có chứa 2 liên kết cao năng, có đặc điểm là mang nhiều năng lượng và các liên kết cao năng này dễ dàng bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. Vì vậy ATP có khả năng cung cấp đủ năng lượng cho tất cả các hoạt động sống của tế bào như:
Sinh tổng hợp các chất, co cơ, dẫn truyền xung thần kinh, vận chuyển chủ động các chất qua màng. Người ta nói ATP là đồng tiền năng lượng ý nói nó là dạng năng lượng được tiêu dùng dễ dàng và thường xuyên như tiền tệ vậy.
Câu 3 Hãy chọn cụm từ phù hợp trong các cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống thay cho các số 1,2,3... để hoàn chỉnh câu sau:
Năng lượng được định nghĩa là ............Có hai dạng năng lượng là ..............Trong tế bào ..........trong các chất hữu cơ. Tế bào chuyển hóa năng lượng từ dạng thế năng tích lũy trong chất hữu cơ thành động năng
( ATP) để thực hiện ......... như tổng hợp các chất, co cơ, hoạt tải, dẫn truyền...
a. Khả năng sinh công.
b. Năng lượng được tích lũy ở dạng thế năng
c. Thế năng và động năng.
d. Các hoạt động sống.
a.
c.
b.
d.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)