Bài 13. Khái niệm về năng lượng và chuyển hóa vật chất
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thủy |
Ngày 10/05/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Khái niệm về năng lượng và chuyển hóa vật chất thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
Nâng vật nặng
Chạy bộ
Vận chuyển các chất qua màng
4
Năng lưuợng ở trạng thái tiềm ẩn
Năng lưuợng ở trạng thái bộc lộ và sinh công
CÁC DẠNG
NĂNG LƯỢNG
ĐIỆN NĂNG
CƠ NĂNG
QUANG NĂNG
NHIỆT NĂNG
HÓA
NĂNG
CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
+ -
+ -
+ -
Liên kết giữa các
nguyên tử
Cắt đứt
liên kết hóa học
+ -
+ +
+ -
Dòng điện
370C
Hoá năng
Nhiệt năng
Điện năng
(a)
(b)
(c)
+ -
+ -
+ -
?
Hãy cho biết đâu là thế năng, đâu là động năng trong các quá trình sau.
- Cơ năng:
- Hóa năng:
O-O
O O
Liên kết giữa các nguyên tử
Cắt đứt liên kết hóa học
- Điện năng:
+ -
+ -
+
Điện tĩnh
Điện động
Thế năng
Thế năng
Thế năng
Động năng
Động năng
Động năng
ĐỘNG NĂNG
ĐỘNG NĂNG
THẾ NĂNG
Ba nhóm phốtphat
Đưuờng
ribôzơ
Bazơ nitơ:
Adenin
Liên kết cao năng
MÔ HÌNH CẤU TRÚC PHÂN TỬ ATP
-
-
-
Dễ bị phá vỡ
MÔ HÌNH CẤU TRÚC PHÂN TỬ ATP
ATP
ADP
ATP
ADP
- ATP truyền năng luượng cho các hợp chất khác trở thành ADP và lại duược gắn thêm nhóm phôtphát để trở thành ATP.
ATP ADP + Pi + năng luo?ng (7,3 Kcal)
Chức năng của ATP
Protein thức ăn
axit amin
máu
Tế bào
ATP + SP thải
Tích trữ
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
(Prôtêin)
Cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào
Prôtêin thức ăn
Axit amin
Máu (aa)
ATP + SP thải
Tế bào
Tích trữ
(Prôtêin)
* MỐI QUAN HỆ GiỮA ĐỒNG HÓA VÀ DỊ HÓA
Năng lượng từ
quá trình dị hóa
ATP
ADP+
P
i
Năng lượng dùng cho quá trình đồng hóa và các hoạt động khác của tế bào
Nếu ăn quá nhiều thức ăn giàu năng lượng mà cơ thể không sử dụng hết thì sẽ dẫn tới điều gì?
Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết vì sao xảy ra các hiện tượng trên?
Prôtêin thức ăn
Axit amin
Máu (aa)
ATP + SP thải
Tế bào
Tích trữ
(Prôtêin)
Nâng vật nặng
Chạy bộ
Vận chuyển các chất qua màng
4
Năng lưuợng ở trạng thái tiềm ẩn
Năng lưuợng ở trạng thái bộc lộ và sinh công
CÁC DẠNG
NĂNG LƯỢNG
ĐIỆN NĂNG
CƠ NĂNG
QUANG NĂNG
NHIỆT NĂNG
HÓA
NĂNG
CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO
+ -
+ -
+ -
Liên kết giữa các
nguyên tử
Cắt đứt
liên kết hóa học
+ -
+ +
+ -
Dòng điện
370C
Hoá năng
Nhiệt năng
Điện năng
(a)
(b)
(c)
+ -
+ -
+ -
?
Hãy cho biết đâu là thế năng, đâu là động năng trong các quá trình sau.
- Cơ năng:
- Hóa năng:
O-O
O O
Liên kết giữa các nguyên tử
Cắt đứt liên kết hóa học
- Điện năng:
+ -
+ -
+
Điện tĩnh
Điện động
Thế năng
Thế năng
Thế năng
Động năng
Động năng
Động năng
ĐỘNG NĂNG
ĐỘNG NĂNG
THẾ NĂNG
Ba nhóm phốtphat
Đưuờng
ribôzơ
Bazơ nitơ:
Adenin
Liên kết cao năng
MÔ HÌNH CẤU TRÚC PHÂN TỬ ATP
-
-
-
Dễ bị phá vỡ
MÔ HÌNH CẤU TRÚC PHÂN TỬ ATP
ATP
ADP
ATP
ADP
- ATP truyền năng luượng cho các hợp chất khác trở thành ADP và lại duược gắn thêm nhóm phôtphát để trở thành ATP.
ATP ADP + Pi + năng luo?ng (7,3 Kcal)
Chức năng của ATP
Protein thức ăn
axit amin
máu
Tế bào
ATP + SP thải
Tích trữ
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
(Prôtêin)
Cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào
Prôtêin thức ăn
Axit amin
Máu (aa)
ATP + SP thải
Tế bào
Tích trữ
(Prôtêin)
* MỐI QUAN HỆ GiỮA ĐỒNG HÓA VÀ DỊ HÓA
Năng lượng từ
quá trình dị hóa
ATP
ADP+
P
i
Năng lượng dùng cho quá trình đồng hóa và các hoạt động khác của tế bào
Nếu ăn quá nhiều thức ăn giàu năng lượng mà cơ thể không sử dụng hết thì sẽ dẫn tới điều gì?
Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết vì sao xảy ra các hiện tượng trên?
Prôtêin thức ăn
Axit amin
Máu (aa)
ATP + SP thải
Tế bào
Tích trữ
(Prôtêin)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)