Bài 13. Đại cương về polime

Chia sẻ bởi Caibapnt Caibapnt | Ngày 09/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Đại cương về polime thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

Sở giáo dục và đào tạo YÊN BáI
Trường THPT Văn Chấn
Giáo viên bộ môn: Nguyễn hoàng trọng tuân
Năm học: 2010 - 2011.
Chương 4
polime và vật liệu polime
Tiết 20-21. Bài 13. đại cương về polime
Cấu trúc bài giảng:
1. Khái niệm:
- Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
n được gọi là hệ số polime hoá hay độ polime hoá
Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm polime ?
Thế nào là hệ số polime hoá hay độ polime hoá ?
Polietilen
2. Phân loại
Nghiên cứu SGK và nêu cách phân loại polime ?
+ Theo nguồn gốc:



+ Theo cách tổng hợp:



+ Theo cấu trúc
Polime thiên nhiên
Polime tổng hợp
Polime nhân tạo
- Polime trùng hợp
- Polime trùng ngưng
Polime thiên nhiên (có nguồn gốc từ thiên nhiên)
Mủ cao su
Kén tằm
Các loại sợi thiên nhiên
Các sợi tơ được
phóng to dưới
kính hiển vi
Polime tổng hợp (do con người tổng hợp nên)
Tấm nhựa và ống nhựa PE
ống nhựa PVC
Polime nhân tạo (do chế hoá một phần polime thiên nhiên)
Tơ visco Lụa nhân tạo Tơ nhân tạo
Sợi tơ nhân tạo
Polime trùng hợp
Nilon
Nhựa PE
Polime trùng ngưng
1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Danh pháp
Tên polime = Poli + Tên monome tương ứng
Từ ví dụ hãy nêu cách gọi tên polime ?

? Nếu tên của monome có 2 cụm từ thì để trong dấu ngoặc (..) :
? Một số Polime có tên riêng:
Nghiên cứu SGK và nêu các dạng cấu trúc của polime ?
1. Tính chất vật lí
Nghiên cứu SGK và nêu các tính chất vật lí của polime ?
* Hầu hết polime là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định
* Polime khi nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội hoá rắn gọi là chất nhiệt dẻo
* Polime không nóng chảy, khi đun bị phân huỷ gọi là chất nhiệt rắn
* Nhiều polime có tính dẻo, tính đàn hồi, có thể kéo sợi, một số có tính cách điện, cách nhiệt .Ngoài ra một số có tính bán dẫn
*Đa số polime không tan trong dung môi thường
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hoá học
a. Phản ứng phân cắt mạch polime
- Polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thuỷ phân:
VD: Tinh bột, polipeptit.bị thuỷ phân thành aminoaxit,.
- Polime trùng hợp bị nhiệt phân hay quang phân thành các đoạn nhỏ và cuối cùng là tạo thành monome ban đầu. => Gọi là phản ứng giải trùng hợp hay đepolime hoá
Nghiên cứu SGK và nêu các tính chất hoá học của polime ?
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hoá học
a. Phản ứng phân cắt mạch polime
b. Phản ứng giữ nguyên mạch polime
- Những polime có chứa liên kết đôi trong mạch hoặc nhóm chức ngoài mạch, có thể tham gia các phản ứng đặc trưng của liên kết đôi hoặc của nhóm chức
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hoá học
a. Phản ứng phân cắt mạch polime
b. Phản ứng giữ nguyên mạch polime
c. Phản ứng tăng mạch polime ( Khâu mạch polime)
- Khi có điều kiện thích hợp các mạch polime có thể nối với nhau tạo thành mạch dài hơn
1. Phản ứng trùng hợp
- Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).
- Để có phản ỉng trùng hợp đk cần là: Trong phân tử phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của polime ?
A. Không bay hơi
B. Hầu hết là các chất rắn
C. Đa số không tan trong các dung môi
thông thường
D. Mỗi loại polime có một nhiệt độ nóng
chảy xác định
D.
Bài 16. đại cương về polime
I. Khái niệm, phân loại và danh pháp
II. Cấu trúc
IIi. tính chất
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hoá học
a. Phản ứng giữ nguyên mạch polime
Bài 16. đại cương về polime
I. Khái niệm, phân loại và danh pháp
II. Cấu trúc
IIi. tính chất
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hoá học
a. Phản ứng giữ nguyên mạch polime
b. Phản ứng phân cắt mạch polime
Polime trùng hợp bị nhiệt phân hay quang phân thành các đoạn nhỏ và cuối cùng là monome ban đầu gọi là phản ứng giải trùng hợp hay đepolime hoá
Bài 16. đại cương về polime
I. Khái niệm, phân loại và danh pháp
II. Cấu trúc
IIi. tính chất
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hoá học
a. Phản ứng giữ nguyên mạch polime
b. Phản ứng phân cắt mạch polime
c. Phản ứng khâu mạch polime
Bài 16. đại cương về polime
I. Khái niệm, phân loại và danh pháp
II. Cấu trúc
IIi. tính chất
IV. điều chế
Thế nào là phản ứng trùng hợp ?
Lấy ví dụ ?
Bài 16. đại cương về polime
I. Khái niệm, phân loại và danh pháp
II. Cấu trúc
IIi. tính chất
IV. điều chế
1. Phản ứng trùng hợp
Thế nào là phản ứng trùng ngưng ?
2. Phản ứng trùng ngưng
Lấy ví dụ ?
- Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử rất lớn (polime) đồng thời giải phóng phân tử nhỏ khác (như H2O.).
Chú ý: Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo liên kết với nhau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Caibapnt Caibapnt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)