Bài 13. Đại cương về polime
Chia sẻ bởi Lê Thị Trinh |
Ngày 09/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Đại cương về polime thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Viết công thức chung của tinh bột, xenlulozơ?
Đặc điểm cấu tạo phân tử protein?
Tính chất hoá học của protein?
Kiểm tra bài cũ
Viết công thức phân tử của tinh bột, xenlulozơ?
Đặc điểm cấu tạo phân tử protein? Tính chất hoá học của protein?
Trả lời:
- Công thức chung của tinh bột, xenlulozơ: ( - C6H10O5 - )n
Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một "mắt xích" trong phân tử protein
Tính chất hoá học của protein:
+ Phản ứng thuỷ phân
+ Sự phân huỷ bởi nhiệt
+ Sự đông tụ
Polime
Bài 54
Tiết 66
Bài 54: polime
KháI niệm về polime
1. Polime là gì?
Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên
Ví dụ:
(-CH2 - CH2-)n Polietilen
(-C6H10O5-)n Tinh bột và xenlulozơ
-CH2 - CH2- , -C6H10O5- gọi là mắt xích
Bài 54: polime
KháI niệm về polime
1. Polime là gì?
- Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên
Dựa theo nguồn gốc polime được chia thành những loại nào?
Dựa theo nguồn gốc polime chia thành 2 loại:
+ Polime thiên nhiên: tinh bột , protein.
+ Polime nhân tạo: polietilen, tơnilon.
Thảm nhựa
Cao su thiên nhiên
Tinh bột
To visco
Chất dẻo
Bài 54: polime
KháI niệm về polime
Polime là gì?
2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào?
Hãy cho biết công thức chung, mắt xích của mỗi polime sau.
Bài 54: polime
Hãy viết PTHH trùng hợp tạo thành: polietilen từ etilen,
Bài 54: polime
- PTHH trùng hợp tạo thành polietilen từ etilen
nCH2 = CH2 (- CH2 - CH2 -)n
Bài 54: polime
KháI niệm về polime
Polime là gì?
2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào?
Cấu tạo:
- Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.
Bài 54: polime
Mạch thẳng
VD: polietilen,
Xenlulozơ
b) Mạch nhánh
VD: amilopectin của tinh bột
Mạng không gian
VD: Cao su lưu hoá
Mắt xích của polime
Nhóm nguyên tử làm cầu nối
Hình 5.15 Các loại mạch polime
Bài 54: polime
KháI niệm về polime
Polime là gì?
2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào?
Cấu tạo:
- Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.
- Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh.
Mạch phân tử polime có thể liên kết với nhau bằng những cầu nối là các nhóm nguyên tử, tạo ra mạng không gian.
Bài 54: polime
KháI niệm về polime
Polime là gì?
2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào?
Cấu tạo:
- Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.
- Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh.
Mạch phân tử polime có thể liên kết với nhau bằng những cầu nối là các nhóm nguyên tử, tạo ra mạng không gian.
b. Tính chất:
Polime thường là chất rắn không bay hơi.
Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường.
Một số polime tan được trong axeton (xenluloit), xăng (cao su thô)
-
Bài 1 - Tr165/sgk
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau
A. Polime là những chất có phân tử khối lớn.
B. Polime là những chất có phân tử khối nhỏ.
C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo ra.
D. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
Bài 54: polime
D
Bài 54: polime
Bài 4-Tr165/sgk
Poli(vinyl clorua) viết tắt là PVC là polime có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như làm ống dẫn nước, đồ giả da.PVC có cấu mạch như sau:
. - CH2 - CH - CH2 - CH - CH2 - CH - CH2 - CH - .
Cl Cl Cl Cl
Hãy viết công thức chung và công thức một mắt xích của PVC.
Mạch phân tử PVC có cấu tạo như thế nào?
Làm thế nào để phân biết được da giả làm bằng PVC và da thật?
Bài 54: polime
Bài 4-Tr165/sgk
Công thức chung của PVC: (- CH2 - CH- )n
Cl
Công thức 1 mắt xích của PVC: - CH2 - CH -
Cl
Bài 54: polime
Bài 4-Tr165/sgk
Công thức chung của PVC: (- CH2 - CH-)n
Cl
Công thức 1 mắt xích của PVC: - CH2 - CH -
Cl
b) Mạch phân tử PVC là mạch thẳng
Bài 54: polime
Bài 4-Tr165/sgk
Công thức chung của PVC: (- CH2 - CH-)n
Cl
Công thức 1 mắt xích của PVC: - CH2 - CH -
Cl
b) Mạch phân tử PVC là mạch thẳng
c) Lấy 1 ít mẫu da giả làm bằng PVC và da thật đem đốt
Trường hợp nào thấy có mùi khét thì đó là da thật.
Trường hợp còn lại là da giả làm bằng PVC
I.Kh¸I niÖm vÒ polyme
II. ỨNG DỤNG CỦA POLIME .
Các em hãy quan sát các hình ảnh sau .
Tấm nhựa PE
Keo dán
ống nhựa PE
Vật liệu compozit
Nêu các ứng dụng của polime ?
Nhờ những tính chất gì của polime mà chế tạo ra được các dụng cụ như vậy ?
Trả lời :
-Ứng dụng làm :Tiền, mũ bảo hiểm, thùng đựng nước, bao tay, săm lốp ô tô...
-Nhờ tính dẻo và tính đàn hồi, có khả năng kéo dài thành sợi ...
Câu hỏi thảo luận :
- Hãy kể tên một số vật phẩm được chế tạo từ chất dẻo ?
- Các vật phẩm đặc điểm chung là gì ?
- Vậy chất dẻo là gì ?
- Nêu thành phần của chất dẻo ?
-Nêu ưu điểm và nhược điểm của chất dẻo?
Kết luận :
a.Chất dẻo là những vật liệu có tính dẻo được chế tạo từ polime .
b. Thành phần : Polime, chất hoá dẻo, chất độn, chất phụ gia .
c. Ưu điểm : Nhẹ, bền, cách điện ,cách nhiệt, dễ gia công.
d. Nhược điểm : Kém bền với nhiệt .
Quan sát sơ đồ, hình ảnh sau và đọc thông tin mục 2 /SGK trang 163.
TƠ
TƠ THIÊN NHIÊN
Có sẵn trong tự nhiên
TƠ HOÁ HỌC
TƠ NHÂN TẠO
Chế biến hoá học từ các polime thiên nhiên,Thí dụ :Tơ víco,tơ axetat
TƠ TỔNG HỢP
Chế tạo từ các chất đơn giản.Thí dụ :Tơ nilon 6-6,tơ capron
TƠ THIÊN NHIÊN
Hãy quan sát H5.18 sgk và hình ảnh sau rồi đọc thông tin mục 3 trang 163/ sgk .
ĐANG LẤY MỦ CAO SU
HOA CÂY CAO SU
LÁ CÂY CAO SU
HẠT CAO SU
Thảo luận câu hỏi sau :
- Các vật phẩm làm từ cao su có đặc điểm gì chung?
- Cao su là gì ?
- Cao su phân loại như thế nào ?
- Nêu ưu điểm của cao su ?
Kết luận :
- Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi .
- Cao su gồm cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp .
- Cao su có nhiều ưu điểm: Đàn hồi ,không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn tốt, cách điện...do vậy cao su có nhiều ứng dụng .
Một số sản phẩm làm từ cao su
* Ứng dụng của cao su:
2/ Tơ là những polime có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo thành sợi
Tơ thiên nhiên (tơ tằm,tơ nhện …)
Tơ hoá học
Tơ tổng hợp (tơ nilon 6.6,tơ capon…)
Tơ nhân tạo(tơ vico,to axetat…)
3/Cao su
Cao su thiên nhiên
Cao su tổng hợp
Ưu điểm của cao su. Đàn hồi ,không thấm nước,không thấm khí,chịu mài mòn tốt,cách điện...do vậy cao su có nhiều ứng dụng .
Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi .
NỘI DUNG BÀI HỌC CÁC EM CẦN NHỚ:
1/Chất dẻo :
a/ Chất dẻo là những vật liệu có tính dẻo được chế tạo từ polime .
b/ Thành phần cấu tạo là Polime,chất hoá déo,chất độn,chất phụ gia .
c/ Ưu điểm. Nhẹ, bền,cách điện ,cách nhiệt, dễ gia công.
d/ Nhược điểm. Kém bền với nhiệt ....
Câu hỏi :
1 -Các tranh ảnh trên có điểm gì chung?
2- Tại sao phế liệu có nguồn gốc từ polime (túi bóng, dép nhựa, lốp xe, quần áo rách…) gây ô nhiễm môi trường nhưng lại là tài nguyên?
3 -Chúng ta cần phải xử lý các loại rác thải trên như thế nào? Vì sao?
-Trả lời :
1- Các đồ dùng trên đều làm từ polime , đã bị hỏng gọi chung là phế liệu
2 -Phế liệu thải ra là vật liệu không sử dụng được, khó phân huỷ, khi đốt thường tạo khí độc gây ô nhiễm môi trường, nhưng lại là nguyên liệu cần thiết của nhiều nhà máy.
- Cần phải gom , phân loại phế thải và chuyển chúng vào các nhà máy để tái sử dụng tiếp vừa tận dụng được tài nguyên vừa hạ giá thành sản phẩm vừa chống ô nhiễm môi trường.
Bài 54: polime
Bài 54.5 Tr57/sbt
Poli(vinyl clorua) , viết tắt là PVC, được điều chế từ vinyl clorua
Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng poli(vinyl clorua) thu được từ 1 tấn vinyl clorua , biết hiệu suất của phản ứng là 90%.
Bài 54: polime
Bài 54.5- Tr57/SBT
a) PTHH trùng hợp poli(vinyl clorua) từ vinyl clorua.
nCH2 = CH - CH2 - CH- n
Cl Cl
Bài 54: polime
Bài 54.5- Tr57/SBT
a) PTHH trùng hợp poli(vinyl clorua) từ vinyl clorua.
nCH2 = CH - CH2 - CH- n
Cl Cl
Theo PTHH thấy cứ n mol vinyl clorua PƯ thu được 1 mol PVC
Hay: 62,5n tấn vinyl clorua PƯ thu được 62,5n tấn PVC
Vậy: 1 tấn vinyl clorus PƯ thu được 1 tấn PVC
Vì hiệu suất phản ứng là 90% nên khối lượng PVC thực tế thu được là
1. 90% = 0,9 (tấn)
Bài 54: polime
KháI niệm về polime
Polime là gì?
2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào?
Cấu tạo:
- Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.
- Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh.
Mạch phân tử polime có thể liên kết với nhau bằng những cầu nối là các nhóm nguyên tử, tạo ra mạng không gian.
b. Tính chất:
Polime thường là chất rắn không bay hơi.
Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường.
Một số polime tan được trong axeton (xenluloit), xăng (cao su thô)
Bài 54: polime
Hướng dẫn về nhà
Học bài và các bài tập 2,3,5 Tr165/sgk
Đọc trước phần II: ứng dụng của polime
Sưu tầm 1 số mẫu vật: chất dẻo, tơ sợi, cao su
Hướng dẫn bài 5 Tr165/sgk
+ Poli (vinyl clorua), protein sẽ có sản phẩm khác ngoài CO2, H2O
+ Tinh bột có công thức chung là (-C6H10O5-) nên khi đốt cháy cho tỉ lệ
nCO2 : nH2O khác 1 : 1
+ Vậy polime đem đốt cháy là polietilen
Câu 1: Dãy gồm các polime tổng hợp là:
A. polietien, xenlulozơ, nilon-6, nilon-6,6
B. polietien, polibutadien, nilon-6, nilon-6,6
C. polietien, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6
D. polietien, xenlulozơ, nilon-6,6
S
S
S
Đ
Câu 2: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau
A. Polime là những chất có phân tử khối lớn.
B. Polime là những chất có phân tử khối nhỏ.
C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo ra.
D. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
S
S
Đ
S
Viết công thức chung của tinh bột, xenlulozơ?
Đặc điểm cấu tạo phân tử protein?
Tính chất hoá học của protein?
Kiểm tra bài cũ
Viết công thức phân tử của tinh bột, xenlulozơ?
Đặc điểm cấu tạo phân tử protein? Tính chất hoá học của protein?
Trả lời:
- Công thức chung của tinh bột, xenlulozơ: ( - C6H10O5 - )n
Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một "mắt xích" trong phân tử protein
Tính chất hoá học của protein:
+ Phản ứng thuỷ phân
+ Sự phân huỷ bởi nhiệt
+ Sự đông tụ
Polime
Bài 54
Tiết 66
Bài 54: polime
KháI niệm về polime
1. Polime là gì?
Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên
Ví dụ:
(-CH2 - CH2-)n Polietilen
(-C6H10O5-)n Tinh bột và xenlulozơ
-CH2 - CH2- , -C6H10O5- gọi là mắt xích
Bài 54: polime
KháI niệm về polime
1. Polime là gì?
- Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên
Dựa theo nguồn gốc polime được chia thành những loại nào?
Dựa theo nguồn gốc polime chia thành 2 loại:
+ Polime thiên nhiên: tinh bột , protein.
+ Polime nhân tạo: polietilen, tơnilon.
Thảm nhựa
Cao su thiên nhiên
Tinh bột
To visco
Chất dẻo
Bài 54: polime
KháI niệm về polime
Polime là gì?
2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào?
Hãy cho biết công thức chung, mắt xích của mỗi polime sau.
Bài 54: polime
Hãy viết PTHH trùng hợp tạo thành: polietilen từ etilen,
Bài 54: polime
- PTHH trùng hợp tạo thành polietilen từ etilen
nCH2 = CH2 (- CH2 - CH2 -)n
Bài 54: polime
KháI niệm về polime
Polime là gì?
2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào?
Cấu tạo:
- Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.
Bài 54: polime
Mạch thẳng
VD: polietilen,
Xenlulozơ
b) Mạch nhánh
VD: amilopectin của tinh bột
Mạng không gian
VD: Cao su lưu hoá
Mắt xích của polime
Nhóm nguyên tử làm cầu nối
Hình 5.15 Các loại mạch polime
Bài 54: polime
KháI niệm về polime
Polime là gì?
2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào?
Cấu tạo:
- Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.
- Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh.
Mạch phân tử polime có thể liên kết với nhau bằng những cầu nối là các nhóm nguyên tử, tạo ra mạng không gian.
Bài 54: polime
KháI niệm về polime
Polime là gì?
2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào?
Cấu tạo:
- Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.
- Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh.
Mạch phân tử polime có thể liên kết với nhau bằng những cầu nối là các nhóm nguyên tử, tạo ra mạng không gian.
b. Tính chất:
Polime thường là chất rắn không bay hơi.
Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường.
Một số polime tan được trong axeton (xenluloit), xăng (cao su thô)
-
Bài 1 - Tr165/sgk
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau
A. Polime là những chất có phân tử khối lớn.
B. Polime là những chất có phân tử khối nhỏ.
C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo ra.
D. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
Bài 54: polime
D
Bài 54: polime
Bài 4-Tr165/sgk
Poli(vinyl clorua) viết tắt là PVC là polime có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như làm ống dẫn nước, đồ giả da.PVC có cấu mạch như sau:
. - CH2 - CH - CH2 - CH - CH2 - CH - CH2 - CH - .
Cl Cl Cl Cl
Hãy viết công thức chung và công thức một mắt xích của PVC.
Mạch phân tử PVC có cấu tạo như thế nào?
Làm thế nào để phân biết được da giả làm bằng PVC và da thật?
Bài 54: polime
Bài 4-Tr165/sgk
Công thức chung của PVC: (- CH2 - CH- )n
Cl
Công thức 1 mắt xích của PVC: - CH2 - CH -
Cl
Bài 54: polime
Bài 4-Tr165/sgk
Công thức chung của PVC: (- CH2 - CH-)n
Cl
Công thức 1 mắt xích của PVC: - CH2 - CH -
Cl
b) Mạch phân tử PVC là mạch thẳng
Bài 54: polime
Bài 4-Tr165/sgk
Công thức chung của PVC: (- CH2 - CH-)n
Cl
Công thức 1 mắt xích của PVC: - CH2 - CH -
Cl
b) Mạch phân tử PVC là mạch thẳng
c) Lấy 1 ít mẫu da giả làm bằng PVC và da thật đem đốt
Trường hợp nào thấy có mùi khét thì đó là da thật.
Trường hợp còn lại là da giả làm bằng PVC
I.Kh¸I niÖm vÒ polyme
II. ỨNG DỤNG CỦA POLIME .
Các em hãy quan sát các hình ảnh sau .
Tấm nhựa PE
Keo dán
ống nhựa PE
Vật liệu compozit
Nêu các ứng dụng của polime ?
Nhờ những tính chất gì của polime mà chế tạo ra được các dụng cụ như vậy ?
Trả lời :
-Ứng dụng làm :Tiền, mũ bảo hiểm, thùng đựng nước, bao tay, săm lốp ô tô...
-Nhờ tính dẻo và tính đàn hồi, có khả năng kéo dài thành sợi ...
Câu hỏi thảo luận :
- Hãy kể tên một số vật phẩm được chế tạo từ chất dẻo ?
- Các vật phẩm đặc điểm chung là gì ?
- Vậy chất dẻo là gì ?
- Nêu thành phần của chất dẻo ?
-Nêu ưu điểm và nhược điểm của chất dẻo?
Kết luận :
a.Chất dẻo là những vật liệu có tính dẻo được chế tạo từ polime .
b. Thành phần : Polime, chất hoá dẻo, chất độn, chất phụ gia .
c. Ưu điểm : Nhẹ, bền, cách điện ,cách nhiệt, dễ gia công.
d. Nhược điểm : Kém bền với nhiệt .
Quan sát sơ đồ, hình ảnh sau và đọc thông tin mục 2 /SGK trang 163.
TƠ
TƠ THIÊN NHIÊN
Có sẵn trong tự nhiên
TƠ HOÁ HỌC
TƠ NHÂN TẠO
Chế biến hoá học từ các polime thiên nhiên,Thí dụ :Tơ víco,tơ axetat
TƠ TỔNG HỢP
Chế tạo từ các chất đơn giản.Thí dụ :Tơ nilon 6-6,tơ capron
TƠ THIÊN NHIÊN
Hãy quan sát H5.18 sgk và hình ảnh sau rồi đọc thông tin mục 3 trang 163/ sgk .
ĐANG LẤY MỦ CAO SU
HOA CÂY CAO SU
LÁ CÂY CAO SU
HẠT CAO SU
Thảo luận câu hỏi sau :
- Các vật phẩm làm từ cao su có đặc điểm gì chung?
- Cao su là gì ?
- Cao su phân loại như thế nào ?
- Nêu ưu điểm của cao su ?
Kết luận :
- Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi .
- Cao su gồm cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp .
- Cao su có nhiều ưu điểm: Đàn hồi ,không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn tốt, cách điện...do vậy cao su có nhiều ứng dụng .
Một số sản phẩm làm từ cao su
* Ứng dụng của cao su:
2/ Tơ là những polime có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo thành sợi
Tơ thiên nhiên (tơ tằm,tơ nhện …)
Tơ hoá học
Tơ tổng hợp (tơ nilon 6.6,tơ capon…)
Tơ nhân tạo(tơ vico,to axetat…)
3/Cao su
Cao su thiên nhiên
Cao su tổng hợp
Ưu điểm của cao su. Đàn hồi ,không thấm nước,không thấm khí,chịu mài mòn tốt,cách điện...do vậy cao su có nhiều ứng dụng .
Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi .
NỘI DUNG BÀI HỌC CÁC EM CẦN NHỚ:
1/Chất dẻo :
a/ Chất dẻo là những vật liệu có tính dẻo được chế tạo từ polime .
b/ Thành phần cấu tạo là Polime,chất hoá déo,chất độn,chất phụ gia .
c/ Ưu điểm. Nhẹ, bền,cách điện ,cách nhiệt, dễ gia công.
d/ Nhược điểm. Kém bền với nhiệt ....
Câu hỏi :
1 -Các tranh ảnh trên có điểm gì chung?
2- Tại sao phế liệu có nguồn gốc từ polime (túi bóng, dép nhựa, lốp xe, quần áo rách…) gây ô nhiễm môi trường nhưng lại là tài nguyên?
3 -Chúng ta cần phải xử lý các loại rác thải trên như thế nào? Vì sao?
-Trả lời :
1- Các đồ dùng trên đều làm từ polime , đã bị hỏng gọi chung là phế liệu
2 -Phế liệu thải ra là vật liệu không sử dụng được, khó phân huỷ, khi đốt thường tạo khí độc gây ô nhiễm môi trường, nhưng lại là nguyên liệu cần thiết của nhiều nhà máy.
- Cần phải gom , phân loại phế thải và chuyển chúng vào các nhà máy để tái sử dụng tiếp vừa tận dụng được tài nguyên vừa hạ giá thành sản phẩm vừa chống ô nhiễm môi trường.
Bài 54: polime
Bài 54.5 Tr57/sbt
Poli(vinyl clorua) , viết tắt là PVC, được điều chế từ vinyl clorua
Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng poli(vinyl clorua) thu được từ 1 tấn vinyl clorua , biết hiệu suất của phản ứng là 90%.
Bài 54: polime
Bài 54.5- Tr57/SBT
a) PTHH trùng hợp poli(vinyl clorua) từ vinyl clorua.
nCH2 = CH - CH2 - CH- n
Cl Cl
Bài 54: polime
Bài 54.5- Tr57/SBT
a) PTHH trùng hợp poli(vinyl clorua) từ vinyl clorua.
nCH2 = CH - CH2 - CH- n
Cl Cl
Theo PTHH thấy cứ n mol vinyl clorua PƯ thu được 1 mol PVC
Hay: 62,5n tấn vinyl clorua PƯ thu được 62,5n tấn PVC
Vậy: 1 tấn vinyl clorus PƯ thu được 1 tấn PVC
Vì hiệu suất phản ứng là 90% nên khối lượng PVC thực tế thu được là
1. 90% = 0,9 (tấn)
Bài 54: polime
KháI niệm về polime
Polime là gì?
2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào?
Cấu tạo:
- Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau.
- Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh.
Mạch phân tử polime có thể liên kết với nhau bằng những cầu nối là các nhóm nguyên tử, tạo ra mạng không gian.
b. Tính chất:
Polime thường là chất rắn không bay hơi.
Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường.
Một số polime tan được trong axeton (xenluloit), xăng (cao su thô)
Bài 54: polime
Hướng dẫn về nhà
Học bài và các bài tập 2,3,5 Tr165/sgk
Đọc trước phần II: ứng dụng của polime
Sưu tầm 1 số mẫu vật: chất dẻo, tơ sợi, cao su
Hướng dẫn bài 5 Tr165/sgk
+ Poli (vinyl clorua), protein sẽ có sản phẩm khác ngoài CO2, H2O
+ Tinh bột có công thức chung là (-C6H10O5-) nên khi đốt cháy cho tỉ lệ
nCO2 : nH2O khác 1 : 1
+ Vậy polime đem đốt cháy là polietilen
Câu 1: Dãy gồm các polime tổng hợp là:
A. polietien, xenlulozơ, nilon-6, nilon-6,6
B. polietien, polibutadien, nilon-6, nilon-6,6
C. polietien, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6
D. polietien, xenlulozơ, nilon-6,6
S
S
S
Đ
Câu 2: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau
A. Polime là những chất có phân tử khối lớn.
B. Polime là những chất có phân tử khối nhỏ.
C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo ra.
D. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
S
S
Đ
S
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Trinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)