Bài 13. Chỉ từ
Chia sẻ bởi Trương Thị Thanh Hương |
Ngày 21/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Chỉ từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ
Môn ngữ văn 6
Giáo viên: Thanh Huong
Trường: THCS Nghia Trung
Kiểm tra bài cũ
? Số từ và lượng từ khác nhau như thế nào? Lấy 5 ví dụ cho mỗi loại?
Tuần 15- Tiết 58- Tiếng Việt:
Chỉ từ
Tuần 15-Tiết 58-Tiếng Việt:
Chỉ từ
I. Chỉ từ là gì?
1. Ví dụ(SGK-137)
VD1. Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la
khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi,
đến đâu quan cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt
thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng[.]
(Em bé thông minh)
I. Chỉ từ là gì?
1. Ví dụ(SGK-137)
2. Nh?n xột:
-Ví dụ1: Các từ "nọ","ấy","kia": + dùng để trỏ vào sự vật
Câu hỏi thảo luận:?So sánh
ý nghĩa của các từ và cụm từ sau:
-ông vua / -ông vua nọ
-viên quan / -viên quan ấy
-làng / -làng kia
-nhà / -nhà nọ
+xác định vị trí của sự vật trong không gian
I. Chỉ từ là gì?
1. Ví dụ(SGK-137)
Ví dụ2. Hồi ấy, ở Thanh Hoá có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ. ( Sự tích Hồ Gươm)
? Nghĩa của các từ "ấy", "nọ" trong ví dụ2 này có điểm gì giống và khác với từ "ấy", "nọ" trong ví dụ1?
-Từ"ấy","nọ"cùng xác định vị trí của sự vật.
-Từ"ấy","nọ"ở ví dụ1 xác định vị trí của sự vật trong
không gian.
-Từ"ấy","nọ"ở ví dụ2 xác định vị trí của sự vật trong thời gian.
I. Chỉ từ là gì?
1. Ví dụ(SGK-137)
2. Nhận xét
- Ví dụ1: Các từ "nọ","ấy","kia": + dùng để trỏ vào sự vật
+ xác định vị trí của sự vật trong không gian.
-Ví dụ2: Từ"ấy", "nọ": xác định vị trí của sự vật trong thời gian.
? Em hiểu thế nào là chỉ từ?
- Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm, xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
Ghi nhớ
*. Ghi nhớ (SGK-137)
=>Gọi là chỉ từ.
? Nêu một số chỉ từ
thường gặp?
II. Hoạt đông của chỉ từ trong câu
1.Ví dụ(SGK-137).
VD1. Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng[.]
( Em bé thông minh)
-ông vua nọ
viên quan ấy
một cánh đồng làng kia
hai cha con nhà nọ
II. Hoạt đông của chỉ từ trong câu
1.Ví dụ(SGK-137)
2. Nhận xét
-Ví dụ1: + Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm DT.
VD2. a: Cuộc chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn.
Đó là một điều chắc chắn. . ( Hồ Chí Minh)
II. Hoạt đông của chỉ từ trong câu
1.Ví dụ(SGK-137,138)
VD2. b: Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn
nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.
( Bánh chưng, bánh giầy)
C V
TN
II. Hoạt đông của chỉ từ trong câu
1.Ví dụ(SGK-137,138).
2. Nhận xét
-Ví dụ1: Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
-Ví dụ2.a: Chỉ từ làm chủ ngữ trong câu.
-Ví dụ2.b: Chỉ từ làm trạng ngữ trong câu.
=> Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ.Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
*. Ghi nhớ (SGK-138)
Trò chơi: Quan sát tranh và đặt câu có chỉ từ.
1
2
3
III.Luyện tập
1.Bài tập 1
III. Luyện tập
1.Bài tập1. Tìm chỉ từ trong những câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy.
Đấy vàng, đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ.
(Ca dao)
c) Nay ta đưa năm mươi người con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương.
(Con Rồng cháu Tiên)
1.Bài tập 1
b) Chỉ từ "đấy", "đây":
+ Định vị sự vật trong không gian;
+ Làm chủ ngữ.
c) Chỉ từ "nay":
+ Định vị sự vật trong thời gian;
+ Làm trạng ngữ.
Khi xác định chỉ từ và chức vụ của chỉ từ trong câu cần lưu ý:
Vị trí: Chỉ từ thường đứng sau danh từ, có khi đứng ở đầu câu, đầu vế câu.
Tác dụng: Xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
Chức vụ: + Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
+ Có thể làm trạng ngữ, chủ ngữ trong câu.
III.Luyện tập
1.Bài tập 1
2.Bài tập 2
a. Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc(Sóc Sơn). Đến chân núi Sóc, một mình, một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi áo giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.
( Theo Thánh Gióng)
2. Bài tập 2. Thay cụm từ in đậm dưới đây bằng chỉ từ thích hợp và giải thích lý do vì sao cần thay như vậy.
- Thay: ch©n nói Sãc => ®Êy/®ã
- Giải thích: Cần thay như vậy để khỏi lặp từ.
III.Luyện tập
1.Bài tập 1
2.Bài tập 2
3.Bài tập 3
1.Bài tập 3. Có thể thay các chỉ từ trong đoạn văn sau bằng từ hoặc cụm từ nào không? Rút ra nhận xét về tác dụng của chỉ từ.
N¨m Êy, ®Õn lît Lý Th«ng nép m×nh.MÑ con h¾n nghÜ ra kÕ lõa Th¹ch Sanh chÕt thay. ChiÒu h«m ®ã, chê Th¹ch Sanh kiÕm cñi vÒ, Lý Th«ng dän mét m©m rîu thÞt ª hÒ mêi ¨n, råi b¶o:
- §ªm nay, ®Õn phiªn anh canh miÕu thê, ngÆt v× dë cÊt mÎ rîu, em chÞu khã thay anh, ®Õn s¸ng th× vÒ.
( Th¹ch Sanh)
- Không thể thay các chỉ từ trên bằng từ hay cụm từ khác.
=> Chỉ từ có vai trò rất quan trọng,giúp ta định v? được các thời điểm ấy trong dòng thời gian vô tận.
Ô chữ kỳ diệu
1.Tên một vật dụng màThạch Sanh giúp công chúa khỏi câm?
1
2
3
4
5
2. Nhân vật nào là biểu tượng cho hiện tượng lũ lụt hàng năm ở đồng bằng Bắc Bộ?
3. Từ còn thiếu trong lời đồng dao:
" Tang tình tang ! Tính tình tang!
Bắt con kiến càng buộc ....... ngang lưng"
4. Tên 1 nhân vật dũng sĩ trong truyện cổ tích em đã được học?
5. Tên 1 câu chuyện cười phê phán những anh chàng hay khoe của?
-Là từ dùng để trỏ vào
sự vật,nhằm xác định vị trí
củasự vật trong không gian
hoặc thời gian.
Làm phụ ngữ trong cụm
danh từ
Làm chủ ngữ, trạng ngữ
trong câu.
- Học bài theo ghi nhớ.
- Làm nốt ý còn lại trong các bài tập
- Nghiên cứu bài:Động từ.
- Viết một đoạn văn trong đó có chỉ từ
( viết vào vở rèn chữ).
Môn ngữ văn 6
Giáo viên: Thanh Huong
Trường: THCS Nghia Trung
Kiểm tra bài cũ
? Số từ và lượng từ khác nhau như thế nào? Lấy 5 ví dụ cho mỗi loại?
Tuần 15- Tiết 58- Tiếng Việt:
Chỉ từ
Tuần 15-Tiết 58-Tiếng Việt:
Chỉ từ
I. Chỉ từ là gì?
1. Ví dụ(SGK-137)
VD1. Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la
khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi,
đến đâu quan cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt
thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng[.]
(Em bé thông minh)
I. Chỉ từ là gì?
1. Ví dụ(SGK-137)
2. Nh?n xột:
-Ví dụ1: Các từ "nọ","ấy","kia": + dùng để trỏ vào sự vật
Câu hỏi thảo luận:?So sánh
ý nghĩa của các từ và cụm từ sau:
-ông vua / -ông vua nọ
-viên quan / -viên quan ấy
-làng / -làng kia
-nhà / -nhà nọ
+xác định vị trí của sự vật trong không gian
I. Chỉ từ là gì?
1. Ví dụ(SGK-137)
Ví dụ2. Hồi ấy, ở Thanh Hoá có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ. ( Sự tích Hồ Gươm)
? Nghĩa của các từ "ấy", "nọ" trong ví dụ2 này có điểm gì giống và khác với từ "ấy", "nọ" trong ví dụ1?
-Từ"ấy","nọ"cùng xác định vị trí của sự vật.
-Từ"ấy","nọ"ở ví dụ1 xác định vị trí của sự vật trong
không gian.
-Từ"ấy","nọ"ở ví dụ2 xác định vị trí của sự vật trong thời gian.
I. Chỉ từ là gì?
1. Ví dụ(SGK-137)
2. Nhận xét
- Ví dụ1: Các từ "nọ","ấy","kia": + dùng để trỏ vào sự vật
+ xác định vị trí của sự vật trong không gian.
-Ví dụ2: Từ"ấy", "nọ": xác định vị trí của sự vật trong thời gian.
? Em hiểu thế nào là chỉ từ?
- Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm, xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
Ghi nhớ
*. Ghi nhớ (SGK-137)
=>Gọi là chỉ từ.
? Nêu một số chỉ từ
thường gặp?
II. Hoạt đông của chỉ từ trong câu
1.Ví dụ(SGK-137).
VD1. Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng[.]
( Em bé thông minh)
-ông vua nọ
viên quan ấy
một cánh đồng làng kia
hai cha con nhà nọ
II. Hoạt đông của chỉ từ trong câu
1.Ví dụ(SGK-137)
2. Nhận xét
-Ví dụ1: + Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm DT.
VD2. a: Cuộc chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn.
Đó là một điều chắc chắn. . ( Hồ Chí Minh)
II. Hoạt đông của chỉ từ trong câu
1.Ví dụ(SGK-137,138)
VD2. b: Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn
nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.
( Bánh chưng, bánh giầy)
C V
TN
II. Hoạt đông của chỉ từ trong câu
1.Ví dụ(SGK-137,138).
2. Nhận xét
-Ví dụ1: Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
-Ví dụ2.a: Chỉ từ làm chủ ngữ trong câu.
-Ví dụ2.b: Chỉ từ làm trạng ngữ trong câu.
=> Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ.Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
*. Ghi nhớ (SGK-138)
Trò chơi: Quan sát tranh và đặt câu có chỉ từ.
1
2
3
III.Luyện tập
1.Bài tập 1
III. Luyện tập
1.Bài tập1. Tìm chỉ từ trong những câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy.
Đấy vàng, đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ.
(Ca dao)
c) Nay ta đưa năm mươi người con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương.
(Con Rồng cháu Tiên)
1.Bài tập 1
b) Chỉ từ "đấy", "đây":
+ Định vị sự vật trong không gian;
+ Làm chủ ngữ.
c) Chỉ từ "nay":
+ Định vị sự vật trong thời gian;
+ Làm trạng ngữ.
Khi xác định chỉ từ và chức vụ của chỉ từ trong câu cần lưu ý:
Vị trí: Chỉ từ thường đứng sau danh từ, có khi đứng ở đầu câu, đầu vế câu.
Tác dụng: Xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
Chức vụ: + Thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
+ Có thể làm trạng ngữ, chủ ngữ trong câu.
III.Luyện tập
1.Bài tập 1
2.Bài tập 2
a. Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc(Sóc Sơn). Đến chân núi Sóc, một mình, một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi áo giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.
( Theo Thánh Gióng)
2. Bài tập 2. Thay cụm từ in đậm dưới đây bằng chỉ từ thích hợp và giải thích lý do vì sao cần thay như vậy.
- Thay: ch©n nói Sãc => ®Êy/®ã
- Giải thích: Cần thay như vậy để khỏi lặp từ.
III.Luyện tập
1.Bài tập 1
2.Bài tập 2
3.Bài tập 3
1.Bài tập 3. Có thể thay các chỉ từ trong đoạn văn sau bằng từ hoặc cụm từ nào không? Rút ra nhận xét về tác dụng của chỉ từ.
N¨m Êy, ®Õn lît Lý Th«ng nép m×nh.MÑ con h¾n nghÜ ra kÕ lõa Th¹ch Sanh chÕt thay. ChiÒu h«m ®ã, chê Th¹ch Sanh kiÕm cñi vÒ, Lý Th«ng dän mét m©m rîu thÞt ª hÒ mêi ¨n, råi b¶o:
- §ªm nay, ®Õn phiªn anh canh miÕu thê, ngÆt v× dë cÊt mÎ rîu, em chÞu khã thay anh, ®Õn s¸ng th× vÒ.
( Th¹ch Sanh)
- Không thể thay các chỉ từ trên bằng từ hay cụm từ khác.
=> Chỉ từ có vai trò rất quan trọng,giúp ta định v? được các thời điểm ấy trong dòng thời gian vô tận.
Ô chữ kỳ diệu
1.Tên một vật dụng màThạch Sanh giúp công chúa khỏi câm?
1
2
3
4
5
2. Nhân vật nào là biểu tượng cho hiện tượng lũ lụt hàng năm ở đồng bằng Bắc Bộ?
3. Từ còn thiếu trong lời đồng dao:
" Tang tình tang ! Tính tình tang!
Bắt con kiến càng buộc ....... ngang lưng"
4. Tên 1 nhân vật dũng sĩ trong truyện cổ tích em đã được học?
5. Tên 1 câu chuyện cười phê phán những anh chàng hay khoe của?
-Là từ dùng để trỏ vào
sự vật,nhằm xác định vị trí
củasự vật trong không gian
hoặc thời gian.
Làm phụ ngữ trong cụm
danh từ
Làm chủ ngữ, trạng ngữ
trong câu.
- Học bài theo ghi nhớ.
- Làm nốt ý còn lại trong các bài tập
- Nghiên cứu bài:Động từ.
- Viết một đoạn văn trong đó có chỉ từ
( viết vào vở rèn chữ).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Thanh Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)