Bài 13. Chỉ từ

Chia sẻ bởi Hoàng Minh Thắng | Ngày 21/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Chỉ từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

LỚP 6
MÔN : TIẾNG VIỆT

GV THỰC HIỆN : HÀ THỊ NHUNG
TRƯỜNG THCS ĐỨC PHÚ
CHỈ TỪ
TIẾT 57
Câu hỏi 1:
Số từ là gì ? Em hãy cho ví dụ?
Trả lời : Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật . Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ . Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ
Ví dụ1: một trăm tập giấy viết
Ví dụ 2: Thủy học giỏi thứ 2 của lớp 6B
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 2: Số từ và lượng từ khác nhau ở điểm nào ?
Trả lời :
- Số từ chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật.
Ví dụ: một, hai , nhất……...
- Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Ví dụ: cả, tất cả, mọi, các…...



CHỈ TỪ
TIẾT 57
I. Chỉ từ là gì ?
Ví dụ:1
“ Ngày xưa, có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi . Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người ………
Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng …..”
bổ sung ý nghĩa cho các danh từ , có tác dụng nhằm tách biệt vị trí của sự vật này với sự vật khác
=>Các từ
nọ,
ấy,
kia
ví dụ 2:
(a) - OÂng vua (b) OÂng vua nọ
- Vieân quan -Vieân quan ấy
-Laøng -Laøng kia
- Nhà -Nhaø nọ
So sánh
=>cột (b):có các từ nọ, ấy, kia làm cho cụm danh từ ấy trở nên xác định hơn, cụ thể hơn về vị trí trong không gian.
ví dụ 3:
( 1) ông vua nọ ( 2) đêm nọ
viên quan ấy hồi ấy
- Giống nhau:
Cùng xác định vị trí của sự vật.
- Khác nhau:
+ Nọ, ấy (1) định vị trong không gian
+ Nọ, ấy (2) định vị trong thời gian
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian .
Ghi nhớ:



Chỉ từ chỉ định từ, là một tên gọi khác của đại từ chỉ định ( để xác định vị trí, toạ độ của sự vật trong không gian, thời gian).


II .Hoạt động của chỉ từ trong câu:
*nhận xét:
các chỉ từ ở mục (I) làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
Ví dụ:
Cuộc chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa,song nhất định thắng lợi hoàn toàn.
Đó là một điều chắn chắn.
b) Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.
- ví dụ a:đóchủ ngữ
- Ví dụ b:đấytrạng ngữ
Ghi nhớ
Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ.Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
III.luyện tập
Bài 1/138
a. ấyđịnh vị sự vật trong không gian,phụ ngữ sau
b. đấy, đây định vị sự vật trong không gian,chủ ngữ
c.naythời gian,trạng ngữ
Bài 2/138+139
a.chân núi sócđến đấy
b.bị lửa thiêu cháyấy
Thay như trên để tránh lặp từ.
Bài 3/139
-Không thể thay thế
-Chỉ từ rất quan trọng.
giúp định vị được các sự vật,thời điểm khó gọi thành tên hay dòng thời gian vô tận.
Củng cố:
1.Chỉ từ là : “Là những từ dùng để trỏ vào sự vật,xác định vị trí của sự vật trong không gian,thời gian”.
2. Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Học thuộc ghi nhớ .
- Làm lại các bài tập.
- Viết một đoạn văn trong đó có chỉ từ.
- Xem trước bài : “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”

CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP!
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ HỢP TÁC CHO TIẾT HỌC THÀNH CÔNG !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Minh Thắng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)