Bài 13. Chỉ từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh An | Ngày 21/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Chỉ từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

CHỈ TỪ
A. Tiếng Việt
Hướng dẫn ghi bài:
Phần ghi bài là phần có biểu tượng sau:  ở đầu dòng.
I. Chỉ từ là gì?
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận
III. Luyện tập
I. Chỉ từ là gì?
1) Xét và phân tích ví dụ:
Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng.
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
 nọ;  ấy;  kia;  nọ
A. Tiếng Việt
CHỈ TỪ
nhà
ông vua
viên quan
làng
I. Chỉ từ là gì?
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận
III. Luyện tập
I. Thế nào là chỉ từ?
1) Xét và phân tích ví dụ:
So sánh từ và cụm từ sao: (Từ hay cụm từ sẽ được xác định vị trí rõ hơn )
ông vua / ông vua nọ
viên quan/ viên quan ấy
làng/ làng kia
nhà/ nhà nọ
 Các từ in đậm để trỏ sự vật
A. Tiếng Việt
CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì?
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận
III. Luyện tập
 Xác định không gian
I. Thế nào là chỉ từ?
1) Xét và phân tích ví dụ:
So sánh các từ ấy, nọ trong trong ví dụ sau với từ ấy nọ ở ví dụ đã phân tích.
Hồi ấy, ở Thanh Hoá có một người đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở bến vắng như thường lệ.
hồi ấy; đêm nọ
ông vua nọ; viên quan ấy
2) Kết luận:
 Khái niệm: Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
A. Tiếng Việt
CHỈ TỪ
 Xác định thời gian
I. Chỉ từ là gì?
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận
III. Luyện tập
I. Thế nào là chỉ từ?
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
1) Xét và phân tích ví dụ:
Trong các câu đã phân tích ở mục I chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì?
ông vua nọ, viên quan ấy, làng kia, nhà nọ
Chỉ từ làm phụ sau cho cụm danh từ.
hồi ấy; đêm nọ
Chỉ từ làm trạng ngữ

A. Tiếng Việt
CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì?
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận
III. Luyện tập
I. Thế nào là chỉ từ?
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
1) Xét và phân tích ví dụ:
Tìm chỉ từ trong các ví dụ sau, và xác định chức vụ của chỉ từ trong câu.
a. Cuộc chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn.
Đó là một điều chắc chắn.
b. Từ đấy, nước chăm nghề trồn trọt, chăn nuôi và có tục ngày tết làm bánh chưng, bánh giầy.
a. Chỉ từ: đó  làm chủ ngữ
b. Chỉ từ: đấy  làm trạng ngữ
A. Tiếng Việt
CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì?
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận
III. Luyện tập
I. Thế nào là chỉ từ?
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:
 Hoạt động ngữ pháp:
+Làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
+Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
A. Tiếng Việt
CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì?
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận
III. Luyện tập
I. Thế nào là chỉ từ?
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
III. Luyện tập:
Bài tập 1 sgk trang
a. ấy : => Xác định vị trí sự vật trong không gian Làm phụ ngữ sau của cụm danh từ.
b. Đấy, đây => Xác định vị trí sự vật trong không gian.  Làm chủ ngữ .
c. Nay => Xác định vị trí sự vật trong thời gian  Làm trạng ngữ.
d. Đó: => Xác định vị trí sự vật trong thời gian  làm trạng ngữ
A. Tiếng Việt
CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì?
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận
III. Luyện tập
I. Thế nào là chỉ từ?
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
III. Luyện tập:
Bài tập 2 sgk trang
Đến đấy, làng ấy.

Bài tập 3 sgk trang
Không gian thay đổi được: Vì sự vật, thời điểm khó gọi thành tên
A. Tiếng Việt
CHỈ TỪ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh An
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)