Bài 13. Chỉ từ

Chia sẻ bởi Lê Kim Đức | Ngày 21/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Chỉ từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:


KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH

Cụm từ những ngôi nhà kia thuộc loại
cụm từ gì?
Cụm danh từ
những ngôi nhà kia
những
PNT
ngôi nhà
DTTT
kia
PNS
Tiết 57: Tiếng Việt:
I.Chỉ từ là gì?
CHỈ TỪ
Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho các từ nào?
Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng.

1. Ví dụ: (SGK/137)
ông vua
Viên quan
làng
nhà
(Em bé thông minh)
Tiết 57: Tiếng Việt:
I.Chỉ từ là gì?
CHỈ TỪ
Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho các từ nào?
Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.
Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng.

1. Ví dụ: (SGK/137)
ông vua
Viên quan
làng
nhà
-Ông vua nọ
-Viên quan ấy
-Làng kia
-Nhà nọ
(Em bé thông minh)
Tiết 57: Tiếng Việt:
I.Chỉ từ là gì?
CHỈ TỪ
1. Ví dụ: (SGK/137)
-Ông vua nọ
-Viên quan ấy
-Làng kia
-Nhà nọ
Ông vua / ông vua nọ
Viên quan /viên quan ấy
Làng / làng kia
Nhà / nhà nọ
Đều là tên gọi của từng loại sự vật
Chỉ sự vật chung chung, không xác định vị trí sự vật.
Sự vật được cụ thể hoá. Xác định vị trí của sự vật trong không gian
 Trỏ vào sự vật, định vị sự vật trong không gian
So sánh các từ và cụm từ sau:
Những từ in đậm tr? v�o s? v?t làm cho các sự vật được xác định hơn, cụ thể hơn.
Tiết 57: Tiếng Việt:
I.Chỉ từ là gì?
CHỈ TỪ
1. Ví dụ: (SGK/137)
-Ông vua nọ
-Viên quan ấy
-Làng kia
-Nhà nọ
Xác định vị trí của sự vật trong không gian
 Trỏ vào sự vật, định vị sự vật trong không gian
So sánh nghĩa các từ ấy, nọ trong câu sau với các trường hợp đã phân tích:
Hồi ấy ở Thanh Hoá có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ.
(Sự tích Hồ Gươm)
Xác định vị trí của sự vật trong thời gian
Trỏ vào sự vật.
Xác định vị trí của sự vật
-Hồi ấy
-Đêm nọ
 Định vị sự vật trong thời gian
=> Chỉ từ
2. Ghi nhớ: (SGK/137)
Tiết 57: Tiếng Việt:
I.Chỉ từ là gì?
CHỈ TỪ
1. Ví dụ: (SGK/137)
-Ông vua nọ
-Viên quan ấy
-Làng kia
-Nhà nọ
 Trỏ vào sự vật, định vị sự vật trong không gian
-Hồi ấy
-Đêm nọ
 Định vị sự vật trong thời gian
=> Chỉ từ
2. Ghi nhớ: (SGK/137)
Bài tập nhanh
Em hãy xác định chỉ từ trong mỗi câu sau:
Chỉ từ nào định vị sự vật trong không gian, chỉ từ nào định vị sự vật trong thời gian?
Từ đó, hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm.

b. Đứng trên ngọ môn nhìn ra, chúng tôi thấy kia là giếng Trọng Thuỷ, nọ là am bà chúa Mỵ Châu.
Đó: định vị sự vật trong thời gian
Kia, nọ: định vị sự vật trong không gian
đó
kia
nọ
Tiết 57: Tiếng Việt:
I.Chỉ từ là gì?
CHỈ TỪ
1. Ví dụ: (SGK/137)
-Ông vua nọ
-Viên quan ấy
Trỏ vào sự vật,định vị sự vật trong không gian
-Hồi ấy
-Đêm nọ
 Định vị sự vật trong thời gian
=> Chỉ từ
2. Ghi nhớ: (SGK/137)
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu:
Thảo luận : (3 phút)
2. Tìm chỉ từ trong những câu sau. Xác định chức vụ của chúng trong câu. a, Cuộc chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn.
Đó là một điều chắc chắn.
b, Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt,
chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh
chưng ,bánh gi?y.
/
CN
VN
CN
VN
/
TN
1. Ví dụ: (SGK/137,138)
1.Chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì trong các cụm danh từ sau:
-ông vua nọ
-viên quan ấy
- làng kia
-Ông vua nọ
 Làm phụ ngữ sau trong CDT
-Đó/là một điều chắc chắn.
CN VN
 Làm chủ ngữ trong câu
-Làng kia
-Nhà nọ
-Từ đấy, nước ta/chăm nghề trồng
trọt, chăn nuôi và…
TN CN VN
 Làm trạng ngữ trong câu
2. Ghi nhớ: (SGK/138)
Tiết 57: Tiếng Việt:
I.Chỉ từ là gì?
CHỈ TỪ
1. Ví dụ: (SGK/137)
2. Ghi nhớ: (SGK/137)
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu:
1. Ví dụ: (SGK/137,138)
-Ông vua nọ
 Làm PN sau trong CDT
-Đó/là một điều chắc chắn.
 Làm CN
-Từ đấy, nước ta/chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và…
 Làm trạng ngữ trong câu
2. Ghi nhớ: (SGK/138)
III. Luyện tập:
Bài tập 1
a)Vua cha xem qua một lượt rồi dừng lại trước chồng bánh của Lang Liêu, rất vừa ý, bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc mộng gặp thần kể lại. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên Vương.


b) Đấy vàng, đây cũng đồng đen

Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ.


c) Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương.

PN
Ấy: Định vị sự vật trong không gian
Bài tập 1: Tìm chỉ từ. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy.

a)ấy:
Làm PNS trong CDT “hai thứ bánh ấy”
Định vị sự vật trong không gian
CN
CN
CN
CN
b)Đấy, đây
Đấy, đây: Định vị sự vật trong không gian
Nay: Định vị sự vật trong thời gian
d) Từ đó, nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.
Đó: Định vị sự vật trong thời gian
Định vị sự vật trong không gian
Làm chủ ngữ
c)Nay
Định vị sự vật trong thời gian
Làm trạng ngữ
d)Đó
Định vị sự vật trong thời gian
Làm trạng ngữ
TN
Tiết 57: Tiếng Việt:
I.Chỉ từ là gì?
CHỈ TỪ
1. Ví dụ: (SGK/137)
2. Ghi nhớ: (SGK/137)
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu:
1. Ví dụ: (SGK/137)
-ông vua nọ
 Làm PN sau trong CDT
-Đó/là một điều chắc chắn.
 Làm CN
-Từ đấy, nước ta/chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và…
 Làm trạng ngữ trong câu
2. Ghi nhớ: (SGK/138)
III. Luyện tập:
Bài tập 2:
Bài tập 2: Thay các cụm từ in đậm dưới đây bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao phải thay đổi như vậy?
a, Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau mà chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc. Đến một mình một ngựa,tráng sĩ lên đỉnh núi,cởi bỏ lại áo giáp ,rồi cả người và ngựa từ từ bay lên trời.
b, Người ta nói khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên
làng về sau gọi là làng Cháy.
(Theo Thánh Gióng)
chân núi Sóc
bị lửa thiêu cháy
đó(đấy)
ấy(đó, đấy)

Có thể thay:
- Chân núi Sóc = đó (đấy)
Bị lửa thiêu cháy = ấy (đó, đấy)
*Giải thích: Thay như vậy làm cho câu văn ngắn gọn hơn và tránh được lỗi lặp từ.
Tiết 57: Tiếng Việt:
I.Chỉ từ là gì?
CHỈ TỪ
1. Ví dụ: (SGK/137)
2. Ghi nhớ: (SGK/137)
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu:
1. Ví dụ: (SGK/137)
-ông vua nọ
 Làm PN sau trong CDT
-Đó/là một điều chắc chắn.
 Làm CN
-Từ đấy, nước ta/chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và…
 Làm trạng ngữ trong câu
2. Ghi nhớ: (SGK/138)
III. Luyện tập:
Bài tập 3: (sgk/139):
Có thể thay các chỉ từ trong đoạn dưới đây bằng những từ hoặc cụm từ nào không? Rút ra nhận xét về tác dụng của chỉ từ?
Năm ấy, đến lượt Lý Thông nộp mình. Mẹ con hắn nghĩ kế lừa Thạch Sanh chết thay. Chiều hôm đó, chờ Thạch Sanh kiếm củi về, Lý Thông dọn một mâm cơm rượu thịt ê hề mời ăn, rồi bảo:
- Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì dở cất mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.

Bài tập 3:


* Chỉ từ “ấy”, “đó”, “nay”: Không thể thay thế bằng từ hoặc cụm từ nào khác.
*Nhận xét tác dụng của chỉ từ:
Chỉ từ có vai trò rất quan trọng. Vì chúng có thể chỉ ra sự vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp người nghe, người đọc định vị được các sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay dòng thời gian vô tận.
(Thạch Sanh)
Tiết 57: Tiếng Việt:
I.Chỉ từ là gì?
CHỈ TỪ
1. Ví dụ: (SGK/137)
2. Ghi nhớ: (SGK/137)
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu:
1. Ví dụ: (SGK/137,138)
-ông vua nọ
 Làm PN sau trong CDT
-Đó/là một điều chắc chắn.
 Làm CN
-Từ đấy, nước ta/chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và…
 Làm trạng ngữ trong câu
2. Ghi nhớ: (SGK/138)
III. Luyện tập:
Bài tập 3:


* Chỉ từ “ấy”, “đó”, “nay”: Không thể thay thế bằng bất kỳ từ hoặc cụm từ nào khác.
*Nhận xét tác dụng của chỉ từ:
Chỉ từ có vai trò quan trọng trong câu. Vì chúng có thể chỉ ra sự vật, những thời điểm khó gọi thành tên, giúp người nghe, người đọc định vị được các sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay dòng thời gian vô tận.
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng chỉ từ.
Tiết 57: Tiếng Việt:
Sơ đồ tư duy bài Chỉ từ:
CHỈ TỪ
Tiết 57: Tiếng Việt:
CHỈ TỪ
Bài tập củng cố:
Chọn ý đúng trong các ý A, B, C, D của các câu sau:
Câu 1: Chỉ từ là:
A. Những từ dùng để gọi tên sự vật
B. Những từ chỉ hoạt động, trạng thái, tính chất
C. Những từ trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của
sự vật trong không gian hoặc thời gian
D. Cả ba đáp án trên
Câu 2: Chỉ từ thường giữ chức vụ gì trong câu:
A. Làm phụ ngữ trong cụm danh từ
B. Làm chủ ngữ trong câu
C. Làm trạng ngữ trong câu
D. Cả ba đáp án trên
C
D
Tiết 57: Tiếng Việt:
I.Chỉ từ là gì?
CHỈ TỪ
1. Ví dụ: (SGK/137)
2. Ghi nhớ: (SGK/137)
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu:
1. Ví dụ: (SGK/137,138)
-ông vua nọ
 Làm PN sau trong CDT
-Đó/là một điều chắc chắn.
 Làm CN
-Từ đấy, nước ta/chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và…
 Làm trạng ngữ trong câu
2. Ghi nhớ: (SGK/138)
III. Luyện tập:
Bài tập 3:


* Chỉ từ “ấy”, “đó”, “nay”: Không thể thay thế bằng bất kỳ từ hoặc cụm từ nào khác.
*Nhận xét tác dụng của chỉ từ:
Chỉ từ có vai trò quan trọng trong câu. Vì chúng có thể chỉ ra sự vật, những thời điểm khó gọi thành tên, giúp người nghe, người đọc định vị được các sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay dòng thời gian vô tận.
Hướng dẫn về nhà

1. Học thuộc ghi nhớ
2. Làm bài tập vào vở.
3. Lập dàn ý đề số 5 trong bài
Kể chuyện tưởng tượng:
Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra.
để chuẩn bị cho tiết “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Kim Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)