Bài 13. Chỉ từ
Chia sẻ bởi Bùi Thị Hiền |
Ngày 21/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Chỉ từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
TUẦN 14 – TIẾT 57 - CHỈ TỪ
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Thế nào là số từ ? Lượng từ ? (5đ)
Câu 2: Xác định số từ, lượng từ trong các câu sau: (3đ)
a/ Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao)
b/ Những quyển sách này rất bổ ích.
Câu 3: Giải ô chữ (2đ)
ĐÁP ÁN
Câu 1: (5đ)
- Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng của sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Câu 2:(3đ)
a/ Một cây làm chẳng nên non,
ST
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
ST ( Ca dao)
b/ Những quyển sách này rất bổ ích.
LT
1
2
3
4
5
1. Tờn m?t v?t d?ng Th?ch Sanh c?u cụng chỳa kh?i cõm?
2. Nhõn v?t no l bi?u tu?ng cho hi?n tu?ng lu l?t ? d?ng b?ng B?c B??
3.T? cũn thi?u trong cõu ca dao sau l t? gỡ?
" Tang tỡnh tang ! Tớnh tỡnh tang!
B?t con ki?n cng bu?c ....... ngang lung"
4.Tên một dũng sĩ trong truyện cổ tích em đã học?
5. Tờn m?t truy?n cu?i phờ phỏn nh?ng anh chng hay khoe c?a?
Ô ch? kỳ diệu
Tuần:14
Tiết: 57
CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì?
1. Ví dụ:
Các từ in đậm sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Bổ sung cho danh từ đứng trước nó.
I. Chỉ từ là gì?
Tuần: 14- Tiết: 57 CHỈ TỪ
1.Ví dụ:
I. Chỉ từ là gì?
2. Nhận xét:
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
So sánh các từ và cụm từ sau, từ đó rút ra ý nghĩa của từ được in đậm?
(1) (2)
- Ông vua / Ông vua nọ
- viên quan / viên quan ấy - làng / làng kia - nhà / nhà nọ
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
* ý nghĩa cuỷa các từ ấy, nọ, kia:
- Trỏ vào sự vật.
- Xác định vị trí của sự vật trong không gian.
1.Ví dụ:
I. Chỉ từ là gì?
2. Nhận xét:
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
Nghĩa của các từ ấy, nọ trong các câu sau có điểm gì giống và khác các câu đã phân tích?
3/ “Hồi ấy, ở Thanh Hoá có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ.”
(Sự tích hồ Gươm)
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
Hồi ấy
Đêm nọ
Viên quan ấy
Nhà nọ
(VD2)
(VD1)
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
Giống:
+ Trỏ vào sự vật.
+ Xác định vị trí của sự vật.
Khác:
+ ấy, nọ trong (VD2) xác định vị trí của sự vật v? thời gian.
I. Chỉ từ là gì?
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
* Ghi nhớ SGK/ 137
2. Nhận xét:
1.Ví dụ:
I. Hoạt động của chỉ từ
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
2. Nhận xét:
1.Ví dụ:
Trong sơ đồ sau, chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì?
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ
II.Hoạt động của chỉ từ
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
2. Nhận xét:
1.Ví dụ:
- Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
II.Hoạt động của chỉ từ
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
2. Nhận xét:
1.Ví dụ:
- Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
Cho ví dụ?
II.Hoạt động của chỉ từ
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
2. Nhận xét:
1.Ví dụ:
Tìm chỉ từ trong các câu sau, xác định chức vụ ngữ pháp của chúng?
a) Cuộc chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn.
Đó là một điều chắc chắn.
(Hồ Chí Minh)
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
b)Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.
(Bánh chưng, bánh giầy)
a) Đó là một điều chắc chắn.
CN
( Hồ Chí Minh)
b) Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt…
TN ( Bánh chưng, bánh giầy)
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
II.Hoạt động của chỉ từ
1.Ví dụ:
II.Hoạt động của chỉ từ
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
2. Nhận xét:
1.Ví dụ:
- Làm chủ ngữ và trạng ngữ trong câu
Cho ví dụ?
II.Hoạt động của chỉ từ
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
2. Nhận xét:
1.Ví dụ:
* Ghi nhớ sgk/ 138
Như vậy chỉ từ có những chức vụ gì trong câu?
III. Luyện tập.
Thảo luận theo nhóm trong 5 phút.
Chia lớp làm bốn nhóm và thực hiện theo các yêu cầu sau:
- Nhóm 1: Hoàn thành BT 1a, 1b
- Nhóm 2: Hoàn thành bt2
- Nhóm 3: Hoàn thành bt3
- Nhóm 4: Đặt 3 câu có chỉ từ
III. Luyện tập
Bài tập 1:
a/ Chỉ từ: ấy
- Ý nghĩa: xác định vị trí trong không gian
- Chức vụ ngữ pháp: phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
b/ Chỉ từ: Đấy, đây
- Ý nghĩa: xác định vị trí trong không gian
- Chức vụ ngữ pháp: làm chủ ngữ.
III. Luyện tập
Bài tập 2:
a/ Thay cụm từ in đậm bằng chỉ từ: đấy, đó.
b/ Thay cụm từ in đậm bằng chỉ từ: ấy
Bài tập 3:
- Không thể thay các chỉ từ bằng những từ khác vì trong các tác phẩm văn học dân gian, thời gian không cụ thể.
- Vai trò của chỉ từ: Rất quan trọng, giúp tránh lặp từ, câu văn ngắn gọn, dễ hiểu.
c. Sau khi d?i gi?c Minh, Lờ L?i tr? thanh guom ........ cho Rựa vng.
ấy
d. Ở làng ..... Có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát¸ trên bờ biển.
nọ
CHỈ TỪ
Ch? t? l nh?ng t? dựng d? tr? vo s? v?t, nh?m xỏc d?nh v? trớ c?a s? v?t trong khụng gian ho?c th?i gian.
- Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* Đối với bài học ở tiết này:
- Nắm được khái niệm và chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.
- Tìm thêm các chỉ từ trong các văn bản đã học.
* Đối với tiết học tiếp theo:
- Tìm hiểu đặc điểm của động từ qua các ví dụ sgk/ 145.
- Tập phân loại các động từ từ những ví dụ đã cho.
- Làm trước bài tập sgk/148, 149.
Kính chúc các Thầy giáo, cô giáo mạnh khỏe, chúc các em học tốt.
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Thế nào là số từ ? Lượng từ ? (5đ)
Câu 2: Xác định số từ, lượng từ trong các câu sau: (3đ)
a/ Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao)
b/ Những quyển sách này rất bổ ích.
Câu 3: Giải ô chữ (2đ)
ĐÁP ÁN
Câu 1: (5đ)
- Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng của sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Câu 2:(3đ)
a/ Một cây làm chẳng nên non,
ST
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
ST ( Ca dao)
b/ Những quyển sách này rất bổ ích.
LT
1
2
3
4
5
1. Tờn m?t v?t d?ng Th?ch Sanh c?u cụng chỳa kh?i cõm?
2. Nhõn v?t no l bi?u tu?ng cho hi?n tu?ng lu l?t ? d?ng b?ng B?c B??
3.T? cũn thi?u trong cõu ca dao sau l t? gỡ?
" Tang tỡnh tang ! Tớnh tỡnh tang!
B?t con ki?n cng bu?c ....... ngang lung"
4.Tên một dũng sĩ trong truyện cổ tích em đã học?
5. Tờn m?t truy?n cu?i phờ phỏn nh?ng anh chng hay khoe c?a?
Ô ch? kỳ diệu
Tuần:14
Tiết: 57
CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì?
1. Ví dụ:
Các từ in đậm sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Bổ sung cho danh từ đứng trước nó.
I. Chỉ từ là gì?
Tuần: 14- Tiết: 57 CHỈ TỪ
1.Ví dụ:
I. Chỉ từ là gì?
2. Nhận xét:
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
So sánh các từ và cụm từ sau, từ đó rút ra ý nghĩa của từ được in đậm?
(1) (2)
- Ông vua / Ông vua nọ
- viên quan / viên quan ấy - làng / làng kia - nhà / nhà nọ
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
* ý nghĩa cuỷa các từ ấy, nọ, kia:
- Trỏ vào sự vật.
- Xác định vị trí của sự vật trong không gian.
1.Ví dụ:
I. Chỉ từ là gì?
2. Nhận xét:
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
Nghĩa của các từ ấy, nọ trong các câu sau có điểm gì giống và khác các câu đã phân tích?
3/ “Hồi ấy, ở Thanh Hoá có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ.”
(Sự tích hồ Gươm)
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
Hồi ấy
Đêm nọ
Viên quan ấy
Nhà nọ
(VD2)
(VD1)
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì?
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
Giống:
+ Trỏ vào sự vật.
+ Xác định vị trí của sự vật.
Khác:
+ ấy, nọ trong (VD2) xác định vị trí của sự vật v? thời gian.
I. Chỉ từ là gì?
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
* Ghi nhớ SGK/ 137
2. Nhận xét:
1.Ví dụ:
I. Hoạt động của chỉ từ
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
2. Nhận xét:
1.Ví dụ:
Trong sơ đồ sau, chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì?
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ
II.Hoạt động của chỉ từ
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
2. Nhận xét:
1.Ví dụ:
- Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
II.Hoạt động của chỉ từ
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
2. Nhận xét:
1.Ví dụ:
- Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
Cho ví dụ?
II.Hoạt động của chỉ từ
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
2. Nhận xét:
1.Ví dụ:
Tìm chỉ từ trong các câu sau, xác định chức vụ ngữ pháp của chúng?
a) Cuộc chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn.
Đó là một điều chắc chắn.
(Hồ Chí Minh)
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
b)Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.
(Bánh chưng, bánh giầy)
a) Đó là một điều chắc chắn.
CN
( Hồ Chí Minh)
b) Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt…
TN ( Bánh chưng, bánh giầy)
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
II.Hoạt động của chỉ từ
1.Ví dụ:
II.Hoạt động của chỉ từ
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
2. Nhận xét:
1.Ví dụ:
- Làm chủ ngữ và trạng ngữ trong câu
Cho ví dụ?
II.Hoạt động của chỉ từ
Tuần: 14, tiết 57 CHỈ TỪ
2. Nhận xét:
1.Ví dụ:
* Ghi nhớ sgk/ 138
Như vậy chỉ từ có những chức vụ gì trong câu?
III. Luyện tập.
Thảo luận theo nhóm trong 5 phút.
Chia lớp làm bốn nhóm và thực hiện theo các yêu cầu sau:
- Nhóm 1: Hoàn thành BT 1a, 1b
- Nhóm 2: Hoàn thành bt2
- Nhóm 3: Hoàn thành bt3
- Nhóm 4: Đặt 3 câu có chỉ từ
III. Luyện tập
Bài tập 1:
a/ Chỉ từ: ấy
- Ý nghĩa: xác định vị trí trong không gian
- Chức vụ ngữ pháp: phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
b/ Chỉ từ: Đấy, đây
- Ý nghĩa: xác định vị trí trong không gian
- Chức vụ ngữ pháp: làm chủ ngữ.
III. Luyện tập
Bài tập 2:
a/ Thay cụm từ in đậm bằng chỉ từ: đấy, đó.
b/ Thay cụm từ in đậm bằng chỉ từ: ấy
Bài tập 3:
- Không thể thay các chỉ từ bằng những từ khác vì trong các tác phẩm văn học dân gian, thời gian không cụ thể.
- Vai trò của chỉ từ: Rất quan trọng, giúp tránh lặp từ, câu văn ngắn gọn, dễ hiểu.
c. Sau khi d?i gi?c Minh, Lờ L?i tr? thanh guom ........ cho Rựa vng.
ấy
d. Ở làng ..... Có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát¸ trên bờ biển.
nọ
CHỈ TỪ
Ch? t? l nh?ng t? dựng d? tr? vo s? v?t, nh?m xỏc d?nh v? trớ c?a s? v?t trong khụng gian ho?c th?i gian.
- Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* Đối với bài học ở tiết này:
- Nắm được khái niệm và chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.
- Tìm thêm các chỉ từ trong các văn bản đã học.
* Đối với tiết học tiếp theo:
- Tìm hiểu đặc điểm của động từ qua các ví dụ sgk/ 145.
- Tập phân loại các động từ từ những ví dụ đã cho.
- Làm trước bài tập sgk/148, 149.
Kính chúc các Thầy giáo, cô giáo mạnh khỏe, chúc các em học tốt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)