Bài 13. Chỉ từ
Chia sẻ bởi trần Nhã Phương |
Ngày 21/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Chỉ từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
1
Tiết 57: CHỈ TỪ
Ngữ Văn 6
Trường THCS Hướng Thọ Phú
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
H. Số từ là gì? Phân biệt số từ và lượng từ? Đặt câu có số từ ?
+ Số từ là những từ chỉ SLượng sự vật: Đứng trước DT.
Thứ tự sự vật : Đứng sau DT.
+ Lượng từ là những từ lượng ít hay nhiều
(Chỉ lượng không chính xác)
+ Lượng từ chia thành 2 nhóm : - Nhóm có ý nghĩa chỉ toàn thể .
- Nhóm có ý nghĩa tập hợp, phối hợp.
- VD : Tất cả những cái xe đạp ấy em rất thích.
3
TIẾT 57: CHỈ TỪ
CDT
CDT
CDT
CDT
Ngày xưa, có ông vua nọ sai một viên quan đi
dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy
đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu
đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công
tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa tìm thấy người nào thật sự lỗi lạc.
Một hôm, viên quan đi qua cánh đồng làng kia thấy hai cha con nhà nọ đang cày ruộng.
(Em bé thông minh)
I. Chỉ từ là gì?
1. Ví dụ:
H. Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
4
Tiết 57: CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì?
Những từ in đậm làm cho các sự vật được xác định hơn, cụ thể hơn.
1. Xét ví dụ:
2.Nhận xét :
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
- ông vua / ông vua nọ
- viên quan / viên quan ấy
- làng / làng kia
- nhà / nhà nọ
không xác định vị trí của sự vật
xác định vị trí của sự vật
Trỏ vào vật, xác định vị trí của sự vật
Xác định vị trí của sự vật trong không gian.
Xác định vị trí của sự vật trong thời gian.
Đều là tên gọi của từng loại sự vật.
Chỉ từ
Hỏi: Các danh từ và cụm danh từ bên có gì giống và khác nhau ?
Hỏi: Các từ ấy, nọ trong các cụm danh từ bên có gì giống và khác nhau ?
Hỏi:
Vậy thế nào là chỉ từ ?
5
Tiết 57: CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét :
Bài tập nhanh
1.Em hãy xác định chỉ từ trong mỗi câu sau.
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, để xác định sự vật trong không gian hoặc thời gian.
a. Từ đó, hồ Tả Vọng mang tên là hồ Gươm hay
hồ Hoàn Kiếm.
b. Nhà em ở xóm này, còn nhà bạn An ở xóm kia.
2.Chỉ từ nào xác định sự vật trong thời gian, chỉ từ nào xác định sự vật trong không gian?
(đó: Xác định vị trí của sự vật trong thời gian)
(này, kia: Xác định vị trí của sự vật
trong không gian)
6
TIẾT 57: CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì:
1. Ví dụ
2. Nhận xét :
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
1.Đọc các ví dụ sau và xác định chức vụ của chỉ từ. - ông - - ông vua nọ
- viên quan ấy
- làng ấy
2. Tìm chỉ từ trong những câu sau. Xác định chức vụ của chúng trong câu. a, Cuộc chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn.
Đó là một điều chắc chắn.
b, Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn
nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng ,bánh giày.
CN
TN
CN
VN
VN
Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
7
TIẾT 59: CHỈ TỪ
I. CHỈ TỪ LÀ GÌ ?
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CHỈ TỪ TRONG CÂU
Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
*Ghi nhớ: SGK.
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
( Định vị sự vật trong thời gian)
III. Luyện tập
1. Bài tập 1:
Bài tập 1: Tìm chỉ từ trong những câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy?
a, Vua cha xem qua một lượt rồi dừng lại trước chồng bánh của Lang Liêu, rất vừa ý bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc mộng gặp thần ra để kể lại. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương.
(Bánh chưng ,bánh giày)
b, Đấy vàng, đây cũng đồng đen.
Đấy hoa thiên lý, đây sen Tây Hồ. (Ca dao)
c, Nay ta đưa năm mươi con xuống biển,nàng đưa năm mươi con lên núi,chia nhau cai quản các phương.
(C on Rồng, cháu Tiên)
d,Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.
(Định vị sự vật trong không gian)
(Định vị sự vật trong không gian)
( Định vị sự vật trong thời gian)
TN
PN
CN
CN
CN
TN
CN
8
Tiết 57 : CHỈ TỪ
I. CHỈ TỪ LÀ GÌ ?
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CHỈ TỪ TRONG CÂU
Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
Chỉ từ là những từ dùng nhằm trỏ vào sự vật, để xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 2: Thay các cụm từ in đậm dưới đây bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao phải thay đổi như vậy?
a, Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau mà chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc. Đến Chân núi sóc, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi bỏ lại áo giáp, rồi cả người và ngựa từ từ bay lên trời.
b, Người ta nói khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng bị lửa thiêu cháy về sau gọi là làng Cháy. . (Theo Thánh Gióng)
*Thay các cụm từ in đậm bằng các chỉ từ để tránh lỗi lặp từ.
đó (đấy)
đó (ấy)
9
TIẾT 57: CHỈ TỪ
I. CHỈ TỪ LÀ GÌ ?
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CHỈ TỪ TRONG CÂU
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập3: Có thể thay đổi các chỉ từ trong đoạn văn sau bằng những từ hoặc cụm từ nào không? Rút ra nhận xét về chỉ từ.
Năm ấy đến lượt nhà Lí Thông nộp mình. Mẹ con hắn nghĩ kế lừa Thạch Sanh chết thay. Chiều hôm đó, chờ Thạch Sanh kiếm củi về, Lí Thông dọn một mâm cơm rượu thịt ê hề mời ăn, rồi bảo:
- Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì dở cất mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về. (Thạch Sanh)
Không thay được. Điều này cho thấy chỉ từ có vai trò rất quan trọng. Chúng có thể chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp người nghe, người đọc định vị được các sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay dòng thời gian vô tận.
10
TIẾT 57: CHỈ TỪ
Chỉ từ là gì ?
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
H. Vị trí của chỉ từ trong cụm dah từ thuộc phần nào?
Phần sau danh từ.
Phần sau liền kề với danh từ.
Phần trước danh từ.
Phần trung tâm
A
11
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học bài, làm các bài tập còn lại.
*Chuẩn bị: Bài động từ với những nội dung sau:
- Đặc điểm của động từ.
- Các loại động từ chính.
12
Giờ học kết thúc.
Chúc các em học tốt.
Tiết 57: CHỈ TỪ
Ngữ Văn 6
Trường THCS Hướng Thọ Phú
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
H. Số từ là gì? Phân biệt số từ và lượng từ? Đặt câu có số từ ?
+ Số từ là những từ chỉ SLượng sự vật: Đứng trước DT.
Thứ tự sự vật : Đứng sau DT.
+ Lượng từ là những từ lượng ít hay nhiều
(Chỉ lượng không chính xác)
+ Lượng từ chia thành 2 nhóm : - Nhóm có ý nghĩa chỉ toàn thể .
- Nhóm có ý nghĩa tập hợp, phối hợp.
- VD : Tất cả những cái xe đạp ấy em rất thích.
3
TIẾT 57: CHỈ TỪ
CDT
CDT
CDT
CDT
Ngày xưa, có ông vua nọ sai một viên quan đi
dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy
đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu
đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công
tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa tìm thấy người nào thật sự lỗi lạc.
Một hôm, viên quan đi qua cánh đồng làng kia thấy hai cha con nhà nọ đang cày ruộng.
(Em bé thông minh)
I. Chỉ từ là gì?
1. Ví dụ:
H. Các từ in đậm trong những câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
4
Tiết 57: CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì?
Những từ in đậm làm cho các sự vật được xác định hơn, cụ thể hơn.
1. Xét ví dụ:
2.Nhận xét :
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
- ông vua / ông vua nọ
- viên quan / viên quan ấy
- làng / làng kia
- nhà / nhà nọ
không xác định vị trí của sự vật
xác định vị trí của sự vật
Trỏ vào vật, xác định vị trí của sự vật
Xác định vị trí của sự vật trong không gian.
Xác định vị trí của sự vật trong thời gian.
Đều là tên gọi của từng loại sự vật.
Chỉ từ
Hỏi: Các danh từ và cụm danh từ bên có gì giống và khác nhau ?
Hỏi: Các từ ấy, nọ trong các cụm danh từ bên có gì giống và khác nhau ?
Hỏi:
Vậy thế nào là chỉ từ ?
5
Tiết 57: CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét :
Bài tập nhanh
1.Em hãy xác định chỉ từ trong mỗi câu sau.
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, để xác định sự vật trong không gian hoặc thời gian.
a. Từ đó, hồ Tả Vọng mang tên là hồ Gươm hay
hồ Hoàn Kiếm.
b. Nhà em ở xóm này, còn nhà bạn An ở xóm kia.
2.Chỉ từ nào xác định sự vật trong thời gian, chỉ từ nào xác định sự vật trong không gian?
(đó: Xác định vị trí của sự vật trong thời gian)
(này, kia: Xác định vị trí của sự vật
trong không gian)
6
TIẾT 57: CHỈ TỪ
I. Chỉ từ là gì:
1. Ví dụ
2. Nhận xét :
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
1.Đọc các ví dụ sau và xác định chức vụ của chỉ từ. - ông - - ông vua nọ
- viên quan ấy
- làng ấy
2. Tìm chỉ từ trong những câu sau. Xác định chức vụ của chúng trong câu. a, Cuộc chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn.
Đó là một điều chắc chắn.
b, Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn
nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng ,bánh giày.
CN
TN
CN
VN
VN
Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
7
TIẾT 59: CHỈ TỪ
I. CHỈ TỪ LÀ GÌ ?
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CHỈ TỪ TRONG CÂU
Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
*Ghi nhớ: SGK.
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
( Định vị sự vật trong thời gian)
III. Luyện tập
1. Bài tập 1:
Bài tập 1: Tìm chỉ từ trong những câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy?
a, Vua cha xem qua một lượt rồi dừng lại trước chồng bánh của Lang Liêu, rất vừa ý bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc mộng gặp thần ra để kể lại. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương.
(Bánh chưng ,bánh giày)
b, Đấy vàng, đây cũng đồng đen.
Đấy hoa thiên lý, đây sen Tây Hồ. (Ca dao)
c, Nay ta đưa năm mươi con xuống biển,nàng đưa năm mươi con lên núi,chia nhau cai quản các phương.
(C on Rồng, cháu Tiên)
d,Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.
(Định vị sự vật trong không gian)
(Định vị sự vật trong không gian)
( Định vị sự vật trong thời gian)
TN
PN
CN
CN
CN
TN
CN
8
Tiết 57 : CHỈ TỪ
I. CHỈ TỪ LÀ GÌ ?
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CHỈ TỪ TRONG CÂU
Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
Chỉ từ là những từ dùng nhằm trỏ vào sự vật, để xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 2: Thay các cụm từ in đậm dưới đây bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao phải thay đổi như vậy?
a, Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau mà chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc. Đến Chân núi sóc, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi bỏ lại áo giáp, rồi cả người và ngựa từ từ bay lên trời.
b, Người ta nói khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng bị lửa thiêu cháy về sau gọi là làng Cháy. . (Theo Thánh Gióng)
*Thay các cụm từ in đậm bằng các chỉ từ để tránh lỗi lặp từ.
đó (đấy)
đó (ấy)
9
TIẾT 57: CHỈ TỪ
I. CHỈ TỪ LÀ GÌ ?
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CHỈ TỪ TRONG CÂU
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập3: Có thể thay đổi các chỉ từ trong đoạn văn sau bằng những từ hoặc cụm từ nào không? Rút ra nhận xét về chỉ từ.
Năm ấy đến lượt nhà Lí Thông nộp mình. Mẹ con hắn nghĩ kế lừa Thạch Sanh chết thay. Chiều hôm đó, chờ Thạch Sanh kiếm củi về, Lí Thông dọn một mâm cơm rượu thịt ê hề mời ăn, rồi bảo:
- Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì dở cất mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về. (Thạch Sanh)
Không thay được. Điều này cho thấy chỉ từ có vai trò rất quan trọng. Chúng có thể chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp người nghe, người đọc định vị được các sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay dòng thời gian vô tận.
10
TIẾT 57: CHỈ TỪ
Chỉ từ là gì ?
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
H. Vị trí của chỉ từ trong cụm dah từ thuộc phần nào?
Phần sau danh từ.
Phần sau liền kề với danh từ.
Phần trước danh từ.
Phần trung tâm
A
11
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học bài, làm các bài tập còn lại.
*Chuẩn bị: Bài động từ với những nội dung sau:
- Đặc điểm của động từ.
- Các loại động từ chính.
12
Giờ học kết thúc.
Chúc các em học tốt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: trần Nhã Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)