Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
Chia sẻ bởi Trương Hữu Phong |
Ngày 08/05/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo!
Tiết 14:
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
1.Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
Gen và tính trạng có mối quan hệ như thế nào ?
- Gen ( AND) ? mARN ? polipeptit ? prôtêin?tính trạng.
- Sự biểu hiện của gen qua nhiều giai đoạn nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên ngoài cơ thể chi phối.
2.Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Kiểu hình là kết quả của sự tác động giữa kiểu gen và môi trường.
Theo em nhiệt độ cao có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp mêlanin như thế nào?
3.Mức phản ứng của kiểu gen.
Mức phản ứng của kiểu gen là gì ?
Là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau .
Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình
Thế nào là sự mềm dẻo kiểu hình ?
Tại sao các nhà khoa học lại khuyên nông dân không nên chỉ trồng một giống lúa duy nhất (cho dù đó là giống lúa có năng suất cao) trên một diện tích rộng trong cùng một vụ ?
Sự mềm dẻo kiểu hình phụ thuộc vào yếu tố nào?
Mức độ mềm dẻo kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa như thế nào?
Ý nghĩa : Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường .
Chọn câu trả lời đúng nhất
1.Sự mềm dẻo kiểu hình là những biến đổi về
A.cấu trúc di truyền
B.kiểu hình của cùng một kiểu gen
C.một số tính trạng
D.bộ nhiễm sắc thể
2.Kiểu hình của cơ thể là kết quả của
A. sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái.
C. quá trình phát sinh đột biến.
D. sự phát sinh các biến dị tổ hợp.
3.Mức phản ứng là
A. Khả năng sinh vật có thể phản ứng trước những điều kiện bất lợi.
B. Mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
C. Là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
D. Mức độ biểu hiện của các kiểu khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường .
4.Yếu tố quy định mức phản ứng của cơ thể là
A. điều kiện môi trường
B.thời kì sinh trưởng
C. kiểu gen của cơ thể
D.thời kì phát triển.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài cũ và trả lời các câu hỏi ở SGK
Chuẩn bị bài mới:
+ Xem lại các dạng bài tập về quy luật Menden, tương gen, liên kết gen, hoán vị gen.
+ Làm các câu hỏi trắc nghiệm ở sách bài tập.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm theo dõi của quý thầy quý cô!
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm theo dõi của quý thầy quý cô!
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm theo dõi của quý thầy quý cô!
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm theo dõi của quý thầy quý cô!
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm theo dõi của quý thầy quý cô!
Tiết 14: ẢNH HƯỞNG củaCỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
ủa
Mùa hè
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Vi sinh vật là:
A.Những cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy dưới kính hiển vi.
B. Là những sinh vật nhân sơ có kích thước lớn.
C. Là những sinh vật nhân thực có kích thước lớn.
D. Bao gồm thực vật, động vật và virut.
2. Để phân giải xenlulôzơ vi sinh vật tiết ra enzim
Prôtêaza.
Xenlulôzơ.
Xenlulaza.
Lypaza.
3. Để sản xuất rượu êtilic cần có
A. Vi khuẩn lăctic đồng hình.
B. Vi khuẩn lắctic dị hình.
C. Nấm.
D. Nấm men rượu.
Chương II: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
+ Sinh trưởng của vi sinh vật
+ Sinh s?n của vi sinh vật
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
Tiết 26:
Sinh trưởng của vi sinh vật
1.Khaïi niãûm sinh træåíng
+ Số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật tăng theo công thức:
Nt = N0 . 2n
Nt : Số tế bào trong quần thể.
N0: Số tế bào ban đầu của quần thể.
n : Số lần phân chia của tế bào vi khuẩn.
Nãúu säú læåüng tãú baìo ban âáöu (N0 ) cuía vi khuáøn E.coli khäng phaíi laì mäüt tãú baìo maì laì 105 tãú baìo thç sau 2 giåì säú læåüng tãú baìo trong bçnh (Nt) laì bao nhiãu?
Nt = N0. 2n = 105 .26 (tế bào )
+Thåìi gian thãú hãû(g):Laì thåìi gian tæì khi sinh ra mäüt tãú baìo cho âãún khi tãú baìo âoï phán chia hoàûc säú tãú baìo trong quáön thãø tàng gáúp âäi.
Sau thời gian của một thế hệ, số tế bào trong quần thể biến đổi thế nào?
2. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
a. Nuôi cấy không liên tục:
Thế nào là nuôi cấy không liên tục?
+ Nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy các sản phẩm chuyển hoá vật chất.
+ Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm 4 pha.
- Pha tiãöm phaït: Vi khuáøn thêch nghi våïi mäi træåìng, säú læåüng tãú baìo trong quáön thãø chæa tàng
- Pha luyî thæìa:Vi khuáøn sinh træåíng våïi täúc âäü låïn nháút vaì khäng âäøi, säú læåüng tãú baìo trong quáön thãø tàng lãn ráút nhanh
- Pha cán bàòng:Säú læåüng vi khuáøn âaût âãún cæûc âaûi vaì khäng âäøi theo thåìi gian .
- Pha suy vong: Số lượng tế bào vi khuẩn trong quần thể giảm dần.
Ứng dụng: Làm các sản phẩm lên men như làm tương, nấu rượu, làm các loại nước chấm.
b. Nuôi cấy liên tục:
Thế nào là môi trường nuôi cấy liên tục?
- Nuôi cấy liên tục là môi trường nuôi cấy thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng vào và đồng thời lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương.
- Quần thể sinh vật sinh trưởng liên tục.
- Ứng dụng: Sản xuất sinh khối để thu nhận prôtêin đơn bào, các axit amin, enzim, các kháng sinh, các hoocmôn.
Ứng dụng nuôi cấy liên tục để làm gì?
Câu 1: Thời điểm vi khuẩn diễn ra trao đổi chất mạnh nhất là?
Pha tiềm phát.
Pha luỹ thừa.
Pha cân bằng.
Pha suy vong.
Câu 2: Thời điểm tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn giảm dần là:
Pha tiềm phát.
Pha luỹ thừa.
Pha cân bằng.
Pha suy vong.
Không bổ sung chất dinh dưỡng mới
Không rút chất thải, sinh khối
- Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng mới.
- Rút ra chất thải và sinh khối
Theo 4 pha: pha tiềm phát, pha luỹ thừa, pha cân bằng, pha suy vong.
Sinh trưởng liên tục
Chuẩn bị bài:
Nêu các hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân sơ, vi sinh vật nhân thực ?
- Nêu các yếu tố hoá học, vật lý ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật ?
Cảm ơn quý thầy c giáo !
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Nút đậy
Dịch nuôi cấy
Nuôi cấy không liên tục trong ống nghiệm
1. Khaïi niãûm sinh træåíng
Cấu trúc bài học
Khái niệm sinh trưởng
Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
Nuôi cấy không liên tục
Nuôi cấy liên tục
III. Bài tập vận dụng
I- khái niệm sinh trưởng
? Dấu hiệu thể hiện sinh trưởng của sinh vật bậc cao (động vật, thực vật) là gì?
.
Sự sinh trưởng ở sinh vật bậc cao là sự lớn lên về kích thước và khối lượng của cơ thể. Không nhất thiết phải có sự sinh sản ngay
I- khái niệm sinh trưởng
Sự sinh trưởng ở sinh vật bậc cao
Sự sinh trưởng ở sinh vật bậc cao là sự lớn lên về kích thước và khối lượng của cơ thể. Không nhất thiết phải có sự sinh sản ngay.
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
Bảng thể hiện sự sinh trưởng của E.coli
? Sau thời gian của 1 thế hệ, số tb trong quần thể biến đổi như thế nào?
Cứ sau 20p hay một thế hệ thì số lượng cá thể của quần thể lại tăng gấp đôi - thời gian thế hệ của E. coli.
Thời gian thế hệ (g): là thời gian từ khi sinh ra của một tế bào cho đến khí tế bào đó phân chia hay số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.
? Nếu tại thời điểm To = 0, số TB của quần thể là No = 106 TB sau 120p số lượng tế bào là bao nhiêu?
g = 120/20 = 6 (thế hệ)
N = No x 26 = 106 x 26 = 64.106 (tb)
Nếu số lượng tế bào ban đầu là No, sau n thế hệ số tế bào trung bình N là:
N = No x 2n
II- Sự sinh trưởng
của quần thể vi khuẩn
? Có phải ta luôn có: số tế bào trong bình sau n thế hệ từ No tế bào ban đầu trong thời gian t là:
Nt = No x 2n
Môi trường nuôi cấy:
Môi trường nuôi cấy liên tục
Môi trường nuôi cấy không liên tục.
Sự sinh trưởng của vi khuẩn trong các môi trường khác nhau có khác nhau không?
II- Sự sinh trưởng
của quần thể vi khuẩn
1. Môi trường nuôi cấy không liên tục
? Môi trường nuôi cấy không liên tục là gì?
Ví dụ:
Khái niệm: Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hoá vật chất được gọi là môi trường nuôi cấy không liên tục.
Pha luỹ thừa
pha tiềm phát
Pha cân bằng động
Pha suy vong
Log số lượng tế bào
Thời gian
? Quan sát hình vẽ cho biết đặc điêm của sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục?
Đường cong sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong điều kiện nuôi cấy không liên tục.
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong điều kiện nuôi cấy không liên tục trải qua 4 pha khác nhau là:
tiềm phát, luỹ thừa, cân bằng, suy vong.
? Đặc điểm của các pha trong nuôi cấy không liên tục?
? Vậy để thu được sinh khối lớn thì phải dừng lại ở pha nào?.
Dừng lại ở pha cân bằng
2. Nuôi cấy liên tục
? Để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi khuẩn thì phải làm gì?
Để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi khuẩn thì phải
- Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng vào
Đồng thời lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương dương
? Nuôi cấy liên tục là gì có ưu điểm gì so với nuôi cấy không liên tục?
Phiếu học tập số 1
Câu hỏi: So sánh nuôi cấy liên tục và không liên tục theo các đặc điểm sau.
Phiếu học tập số 1
Câu hỏi: So sánh nuôi cấy liên tục và không liên tục theo các đặc điểm sau.
Bài tập
Hãy chọn phương án trả lời đúng
Đặc điểm của nuôi cấy không liên tục là
Không bổ sung chất dinh dưỡng mới và rút bỏ không ngừng các chất thải
Không bổ sung chất dinh dưỡng mới, không rút bỏ các chất thải và sinh khối của các tế bào dư thừa
Bổ sung chất dinh dưỡng mới thường xuyên, không rút bỏ các chất thải và sinh khối của các tế bào dư thừa
Bổ sung chất dinh dưỡng mới thường xuyên, rút bỏ không ngừng các chất thải.
Bài tập
a. Pha tiềm phát
b. Pha luỹ thừa
2. Thời điểm vi khuản bắt đầu sinh trưởng là
c. Pha cân bằng động d. Pha suy vong
Bài tập
3. Thời điểm vi khuẩn diễn ra trao đổi chất mạnh nhất là?
a. Pha tiềm phát
b. Pha luỹ thừa
c. Pha cân bằng động d. Pha suy vong
Bài tập
4. Thời điểm tốc độ sinh trưởng cả vi khuẩn giảm dần là:
a. Pha tiềm phát
b. Pha luỹ thừa
c. Pha cân băng động
d. Pha suy vong
Bài tập
5. Thời điểm số lượng tế bào vi khuẩn chết vượt số tế bào mới được tạo thành là:
a. Pha tiềm phát
b. Pha luỹ thừa
c. Pha cân băng động
d. Pha suy vong
2. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
a. Nuôi cấy không liên tục:
Nút đậy
Dịch nuôi cấy
Nuôi cấy không liên tục trong ống nghiệm
? Nhận xét về môi trường nuôi cấy không liên tục?
Không thể cho thêm vào môi trường mới hay lấy ra được sản phẩm trao đổi chất.
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Nêu đặc điểm các pha của quá trình nuôi cấy không liên tục?
b. Nuôi cấy liên tục:
Tiết 14:
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
1.Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
Gen và tính trạng có mối quan hệ như thế nào ?
- Gen ( AND) ? mARN ? polipeptit ? prôtêin?tính trạng.
- Sự biểu hiện của gen qua nhiều giai đoạn nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên ngoài cơ thể chi phối.
2.Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Kiểu hình là kết quả của sự tác động giữa kiểu gen và môi trường.
Theo em nhiệt độ cao có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp mêlanin như thế nào?
3.Mức phản ứng của kiểu gen.
Mức phản ứng của kiểu gen là gì ?
Là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau .
Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình
Thế nào là sự mềm dẻo kiểu hình ?
Tại sao các nhà khoa học lại khuyên nông dân không nên chỉ trồng một giống lúa duy nhất (cho dù đó là giống lúa có năng suất cao) trên một diện tích rộng trong cùng một vụ ?
Sự mềm dẻo kiểu hình phụ thuộc vào yếu tố nào?
Mức độ mềm dẻo kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa như thế nào?
Ý nghĩa : Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường .
Chọn câu trả lời đúng nhất
1.Sự mềm dẻo kiểu hình là những biến đổi về
A.cấu trúc di truyền
B.kiểu hình của cùng một kiểu gen
C.một số tính trạng
D.bộ nhiễm sắc thể
2.Kiểu hình của cơ thể là kết quả của
A. sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái.
C. quá trình phát sinh đột biến.
D. sự phát sinh các biến dị tổ hợp.
3.Mức phản ứng là
A. Khả năng sinh vật có thể phản ứng trước những điều kiện bất lợi.
B. Mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
C. Là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
D. Mức độ biểu hiện của các kiểu khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường .
4.Yếu tố quy định mức phản ứng của cơ thể là
A. điều kiện môi trường
B.thời kì sinh trưởng
C. kiểu gen của cơ thể
D.thời kì phát triển.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài cũ và trả lời các câu hỏi ở SGK
Chuẩn bị bài mới:
+ Xem lại các dạng bài tập về quy luật Menden, tương gen, liên kết gen, hoán vị gen.
+ Làm các câu hỏi trắc nghiệm ở sách bài tập.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm theo dõi của quý thầy quý cô!
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm theo dõi của quý thầy quý cô!
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm theo dõi của quý thầy quý cô!
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm theo dõi của quý thầy quý cô!
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm theo dõi của quý thầy quý cô!
Tiết 14: ẢNH HƯỞNG củaCỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
ủa
Mùa hè
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Vi sinh vật là:
A.Những cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy dưới kính hiển vi.
B. Là những sinh vật nhân sơ có kích thước lớn.
C. Là những sinh vật nhân thực có kích thước lớn.
D. Bao gồm thực vật, động vật và virut.
2. Để phân giải xenlulôzơ vi sinh vật tiết ra enzim
Prôtêaza.
Xenlulôzơ.
Xenlulaza.
Lypaza.
3. Để sản xuất rượu êtilic cần có
A. Vi khuẩn lăctic đồng hình.
B. Vi khuẩn lắctic dị hình.
C. Nấm.
D. Nấm men rượu.
Chương II: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
+ Sinh trưởng của vi sinh vật
+ Sinh s?n của vi sinh vật
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
Tiết 26:
Sinh trưởng của vi sinh vật
1.Khaïi niãûm sinh træåíng
+ Số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật tăng theo công thức:
Nt = N0 . 2n
Nt : Số tế bào trong quần thể.
N0: Số tế bào ban đầu của quần thể.
n : Số lần phân chia của tế bào vi khuẩn.
Nãúu säú læåüng tãú baìo ban âáöu (N0 ) cuía vi khuáøn E.coli khäng phaíi laì mäüt tãú baìo maì laì 105 tãú baìo thç sau 2 giåì säú læåüng tãú baìo trong bçnh (Nt) laì bao nhiãu?
Nt = N0. 2n = 105 .26 (tế bào )
+Thåìi gian thãú hãû(g):Laì thåìi gian tæì khi sinh ra mäüt tãú baìo cho âãún khi tãú baìo âoï phán chia hoàûc säú tãú baìo trong quáön thãø tàng gáúp âäi.
Sau thời gian của một thế hệ, số tế bào trong quần thể biến đổi thế nào?
2. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
a. Nuôi cấy không liên tục:
Thế nào là nuôi cấy không liên tục?
+ Nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy các sản phẩm chuyển hoá vật chất.
+ Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm 4 pha.
- Pha tiãöm phaït: Vi khuáøn thêch nghi våïi mäi træåìng, säú læåüng tãú baìo trong quáön thãø chæa tàng
- Pha luyî thæìa:Vi khuáøn sinh træåíng våïi täúc âäü låïn nháút vaì khäng âäøi, säú læåüng tãú baìo trong quáön thãø tàng lãn ráút nhanh
- Pha cán bàòng:Säú læåüng vi khuáøn âaût âãún cæûc âaûi vaì khäng âäøi theo thåìi gian .
- Pha suy vong: Số lượng tế bào vi khuẩn trong quần thể giảm dần.
Ứng dụng: Làm các sản phẩm lên men như làm tương, nấu rượu, làm các loại nước chấm.
b. Nuôi cấy liên tục:
Thế nào là môi trường nuôi cấy liên tục?
- Nuôi cấy liên tục là môi trường nuôi cấy thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng vào và đồng thời lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương.
- Quần thể sinh vật sinh trưởng liên tục.
- Ứng dụng: Sản xuất sinh khối để thu nhận prôtêin đơn bào, các axit amin, enzim, các kháng sinh, các hoocmôn.
Ứng dụng nuôi cấy liên tục để làm gì?
Câu 1: Thời điểm vi khuẩn diễn ra trao đổi chất mạnh nhất là?
Pha tiềm phát.
Pha luỹ thừa.
Pha cân bằng.
Pha suy vong.
Câu 2: Thời điểm tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn giảm dần là:
Pha tiềm phát.
Pha luỹ thừa.
Pha cân bằng.
Pha suy vong.
Không bổ sung chất dinh dưỡng mới
Không rút chất thải, sinh khối
- Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng mới.
- Rút ra chất thải và sinh khối
Theo 4 pha: pha tiềm phát, pha luỹ thừa, pha cân bằng, pha suy vong.
Sinh trưởng liên tục
Chuẩn bị bài:
Nêu các hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân sơ, vi sinh vật nhân thực ?
- Nêu các yếu tố hoá học, vật lý ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật ?
Cảm ơn quý thầy c giáo !
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Nút đậy
Dịch nuôi cấy
Nuôi cấy không liên tục trong ống nghiệm
1. Khaïi niãûm sinh træåíng
Cấu trúc bài học
Khái niệm sinh trưởng
Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
Nuôi cấy không liên tục
Nuôi cấy liên tục
III. Bài tập vận dụng
I- khái niệm sinh trưởng
? Dấu hiệu thể hiện sinh trưởng của sinh vật bậc cao (động vật, thực vật) là gì?
.
Sự sinh trưởng ở sinh vật bậc cao là sự lớn lên về kích thước và khối lượng của cơ thể. Không nhất thiết phải có sự sinh sản ngay
I- khái niệm sinh trưởng
Sự sinh trưởng ở sinh vật bậc cao
Sự sinh trưởng ở sinh vật bậc cao là sự lớn lên về kích thước và khối lượng của cơ thể. Không nhất thiết phải có sự sinh sản ngay.
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
Bảng thể hiện sự sinh trưởng của E.coli
? Sau thời gian của 1 thế hệ, số tb trong quần thể biến đổi như thế nào?
Cứ sau 20p hay một thế hệ thì số lượng cá thể của quần thể lại tăng gấp đôi - thời gian thế hệ của E. coli.
Thời gian thế hệ (g): là thời gian từ khi sinh ra của một tế bào cho đến khí tế bào đó phân chia hay số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.
? Nếu tại thời điểm To = 0, số TB của quần thể là No = 106 TB sau 120p số lượng tế bào là bao nhiêu?
g = 120/20 = 6 (thế hệ)
N = No x 26 = 106 x 26 = 64.106 (tb)
Nếu số lượng tế bào ban đầu là No, sau n thế hệ số tế bào trung bình N là:
N = No x 2n
II- Sự sinh trưởng
của quần thể vi khuẩn
? Có phải ta luôn có: số tế bào trong bình sau n thế hệ từ No tế bào ban đầu trong thời gian t là:
Nt = No x 2n
Môi trường nuôi cấy:
Môi trường nuôi cấy liên tục
Môi trường nuôi cấy không liên tục.
Sự sinh trưởng của vi khuẩn trong các môi trường khác nhau có khác nhau không?
II- Sự sinh trưởng
của quần thể vi khuẩn
1. Môi trường nuôi cấy không liên tục
? Môi trường nuôi cấy không liên tục là gì?
Ví dụ:
Khái niệm: Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hoá vật chất được gọi là môi trường nuôi cấy không liên tục.
Pha luỹ thừa
pha tiềm phát
Pha cân bằng động
Pha suy vong
Log số lượng tế bào
Thời gian
? Quan sát hình vẽ cho biết đặc điêm của sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục?
Đường cong sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong điều kiện nuôi cấy không liên tục.
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong điều kiện nuôi cấy không liên tục trải qua 4 pha khác nhau là:
tiềm phát, luỹ thừa, cân bằng, suy vong.
? Đặc điểm của các pha trong nuôi cấy không liên tục?
? Vậy để thu được sinh khối lớn thì phải dừng lại ở pha nào?.
Dừng lại ở pha cân bằng
2. Nuôi cấy liên tục
? Để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi khuẩn thì phải làm gì?
Để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi khuẩn thì phải
- Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng vào
Đồng thời lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương dương
? Nuôi cấy liên tục là gì có ưu điểm gì so với nuôi cấy không liên tục?
Phiếu học tập số 1
Câu hỏi: So sánh nuôi cấy liên tục và không liên tục theo các đặc điểm sau.
Phiếu học tập số 1
Câu hỏi: So sánh nuôi cấy liên tục và không liên tục theo các đặc điểm sau.
Bài tập
Hãy chọn phương án trả lời đúng
Đặc điểm của nuôi cấy không liên tục là
Không bổ sung chất dinh dưỡng mới và rút bỏ không ngừng các chất thải
Không bổ sung chất dinh dưỡng mới, không rút bỏ các chất thải và sinh khối của các tế bào dư thừa
Bổ sung chất dinh dưỡng mới thường xuyên, không rút bỏ các chất thải và sinh khối của các tế bào dư thừa
Bổ sung chất dinh dưỡng mới thường xuyên, rút bỏ không ngừng các chất thải.
Bài tập
a. Pha tiềm phát
b. Pha luỹ thừa
2. Thời điểm vi khuản bắt đầu sinh trưởng là
c. Pha cân bằng động d. Pha suy vong
Bài tập
3. Thời điểm vi khuẩn diễn ra trao đổi chất mạnh nhất là?
a. Pha tiềm phát
b. Pha luỹ thừa
c. Pha cân bằng động d. Pha suy vong
Bài tập
4. Thời điểm tốc độ sinh trưởng cả vi khuẩn giảm dần là:
a. Pha tiềm phát
b. Pha luỹ thừa
c. Pha cân băng động
d. Pha suy vong
Bài tập
5. Thời điểm số lượng tế bào vi khuẩn chết vượt số tế bào mới được tạo thành là:
a. Pha tiềm phát
b. Pha luỹ thừa
c. Pha cân băng động
d. Pha suy vong
2. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
a. Nuôi cấy không liên tục:
Nút đậy
Dịch nuôi cấy
Nuôi cấy không liên tục trong ống nghiệm
? Nhận xét về môi trường nuôi cấy không liên tục?
Không thể cho thêm vào môi trường mới hay lấy ra được sản phẩm trao đổi chất.
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Chaìo mæìng quyï tháöy cä giaïo
Nêu đặc điểm các pha của quá trình nuôi cấy không liên tục?
b. Nuôi cấy liên tục:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Hữu Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)