Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
Chia sẻ bởi Dương Thị Hường |
Ngày 08/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ GIANG
TRƯỜNG THPT THÔNG NGUYÊN
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ
TỚI DỰ GIỜ LỚP 12B
Giáo viên: DƯƠNG THỊ HƯỜNG
KIỂM TRA BÀI CŨ:
NST giới tính là gì? Đặc điểm của NST giới tính? Đặc điểm di truyền của gen trên NST giới tính X?
ĐÁP ÁN
- NST giới tính là loại NST có chứa gen qui định giới tính và các gen khác.
- Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
+ Đoạn không tơng đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
+ Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
- Gen trên NST X di truyền theo qui luật di truyền chéo: Ông ngoại(P) con gái(F1) Cháu trai(F2)
Bài 13, Tiết 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
Quá trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như ngoài cơ thể chi phối.
Thông tin di truyền ở trong gen sẽ được biểu hiện ra kiểu hình thông qua những cơ chế nào?
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
VD 1: Giống Thỏ Himalaya
Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen lại biểu hiện ra những kiểu hình khác nhau, ở các bộ phận cơ thể khác nhau?
- Tại vị trí đầu mút cơ thể (tai, bàn chân, đuôi, mõm) có lông màu đen
- Ở những ví trí khác lông có màu trắng
- Các tế bào ở đầu mút cơ thể, nhiệt độ thấp, tổng hợp được sắc tố melanin, lông đen.
- Các tế bào ở vùng thân nhiệt cao, gen không tổng hợp được melanin, lông trắng.
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG
Tai, bàn chân, đuôi, mõm lông đen
Cạo lông trắng trên lưng + buộc đá lạnh
KQ : Ở lưng lông mọc có màu đen
Tổng hợp Melanin Lông đen
Không tổng hợp Melanin Lông trắng
Thí nghiệm chứng minh
Nhiệt độ cao có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp melanin như thế nào?
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG
VD2: Hoa Cẩm Tú Cầu
Cùng Kiểu gen nhưng màu sắc tùy thuộc vào pH của đất.
pH có tính axit (pH nhỏ hơn 5): hoa có màu xanh.
pH có tính kiềm(pH lớn hơn 7): hoa có màu đỏ
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG
VD3: Bệnh phêninkêtô niệu ở người
* Do một gen lặn trên NST thường
* Gây rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin
* Hậu quả: thiểu năng trí tuệ.
Phát hiện sớm + ăn kiêng thức ăn có phêninalanin
thì phát triển bình thường.
*Giải thích: Gen lặn gây bệnh có sẵn trong cơ thể, tuỳ vào môi trường có hoặc không có a.a phenylalanin mà cơ thể bị bệnh hay không bị bệnh
* Kết luận
- Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen.
-Bố mẹ không truyền đạt cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà di truyền 1 kiểu gen.
- Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường
- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường cụ thể
Từ các ví dụ trên Rút ra kết luận gì về kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
Vận dụng mối quan hệ KG – MT - KH giải thích mối quan hệ giữa giống, kĩ thuật chăm sóc, năng suất
Năng suất = kĩ thuật chăm sóc + giống
Giống OMCS2000 (KG)
Chăm sóc tốt ( MT1)
NS 4 -5 Tấn/ ha ( KH2 )
NS 2-3Tấn/ha (KH3 )
NS 6- 8 Tấn/ ha ( KH1 )
Chăm sóc bình thường ( MT2 )
Chăm sóc kém ( MT3 )
Nhà A
Nhà B
Nhà C
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
Mức phản ứng
1. Khái niệm mức phản ứng
VD: Cây hoa liên hình (Primula sinensis) có kiểu gen RR cho màu hoa đỏ nếu trồng ở nhiệt độ 35oC, cho màu hoa trắng nếu trồng ở nhiệt độ 20oC.
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
- Mức phản ứng của kiểu gen là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
- Từ ví dụ trên em hãy nêu khái niệm về mức phản ứng của kiểu gen?
1. Khái niệm mức phản ứng
Chiều cao cây (cm)
Độ cao so với mặt nước biển (m)
Độ cao so với mặt nước biển (m)
50
-
-
-
-
-
-
50
0
-
-
-
-
-
0
30
3050
1400
3050
1400
30
Mức phản ứng của 2 kiểu gen khác nhau (a và b) của loài cỏ thi với độ cao so với mặt nước biển.
Loài a
Loài b
Cỏ Thi
- Mức phản ứng do yếu tố nào quy định? Có di truyền được hay không?
- Giữa tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng thì loại nào có mức phản ứng rộng hơn?
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 kiểu gen mỗi gen có mức phản ứng riêng, di truyền được.
- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng (Tính trạng số lượng) và mức phản ứng hẹp (Tính trạng chất lượng)
2. Đặc điểm:
3. Phương pháp xác định mức phản ứng
- Tạo các cá thể có cùng kiểu gen.
Nuôi hoặc trồng các cá thể có cùng kiểu gen ở các môi trường khác nhau.
Theo dõi đặc điểm của các cá thể có cùng kiểu gen ở các môi trường khác nhau tập hợp kiểu hình
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
4. Sự mềm dẻo về kiểu hình (thường biến):
Một VD khác về thường biến ở lá cây mao lương (Ranunculus). Những lá chìm trong nước thì có hình dải, phiến lá hẹp; những lá nổi lên mặt nước thì phiến lá rộng, thích ứng với chức năng quang hợp.
- Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo về kiểu hình (thường biến).
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
4. Sự mềm dẻo về kiểu hình (thường biến):
Thường biến là gì?
Phân biệt thường biến và đột biến
Biến đổi KH của cùng 1 kiểu gen , không liên quan tới VCDT
Biến đổi KH liên quan tới biến đổi VCDT (gen, NST)
Do sự tự điều chỉnh sinh lí của SV
- Tác nhân gây d?t biến
- ngẫu nhiên, vô hướng, không tương ứng với đk mt
- Có thể di truyền được
- Đồng loạt, theo 1 hướng xác định tương ứng với đk mt
- Không di truyền được
- Phụ thuộc vào KG, mỗi KG điều chỉnh KH trong phạm vi nhất đinh
Bản chất tác nhân đột biến
- Cấu trúc của gen
Giúp SV phản ứng linh hoạt , thích nghi với sự thay đổi của đks
Thường có hại cho SV nhưng lại là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá, chọn giống
Điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến
Câu 1: Kiểu hình của một cơ thể phụ thuộc vào
kiểu gen
điều kiện môi trường
kiểu gen và điều kiện môi trường
các tác nhân đột biến trong môi trường và
quy luật di truyền chi phối các tính trạng.
Đúng
A
B
C
D
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
A
B
C
D
Câu 2:
Điều nào sau đây không đúng với thường biến?
Di truyền được.
Phát sinh trong đời cá thể không do biến đổi KG.
Phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
Là những biến đổi KH có cùng KG.
Đúng
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
- Đọc phần “em có biết” cuối bài học.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
TRƯỜNG THPT THÔNG NGUYÊN
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ
TỚI DỰ GIỜ LỚP 12B
Giáo viên: DƯƠNG THỊ HƯỜNG
KIỂM TRA BÀI CŨ:
NST giới tính là gì? Đặc điểm của NST giới tính? Đặc điểm di truyền của gen trên NST giới tính X?
ĐÁP ÁN
- NST giới tính là loại NST có chứa gen qui định giới tính và các gen khác.
- Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
+ Đoạn không tơng đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
+ Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
- Gen trên NST X di truyền theo qui luật di truyền chéo: Ông ngoại(P) con gái(F1) Cháu trai(F2)
Bài 13, Tiết 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
Quá trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như ngoài cơ thể chi phối.
Thông tin di truyền ở trong gen sẽ được biểu hiện ra kiểu hình thông qua những cơ chế nào?
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
VD 1: Giống Thỏ Himalaya
Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen lại biểu hiện ra những kiểu hình khác nhau, ở các bộ phận cơ thể khác nhau?
- Tại vị trí đầu mút cơ thể (tai, bàn chân, đuôi, mõm) có lông màu đen
- Ở những ví trí khác lông có màu trắng
- Các tế bào ở đầu mút cơ thể, nhiệt độ thấp, tổng hợp được sắc tố melanin, lông đen.
- Các tế bào ở vùng thân nhiệt cao, gen không tổng hợp được melanin, lông trắng.
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG
Tai, bàn chân, đuôi, mõm lông đen
Cạo lông trắng trên lưng + buộc đá lạnh
KQ : Ở lưng lông mọc có màu đen
Tổng hợp Melanin Lông đen
Không tổng hợp Melanin Lông trắng
Thí nghiệm chứng minh
Nhiệt độ cao có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp melanin như thế nào?
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG
VD2: Hoa Cẩm Tú Cầu
Cùng Kiểu gen nhưng màu sắc tùy thuộc vào pH của đất.
pH có tính axit (pH nhỏ hơn 5): hoa có màu xanh.
pH có tính kiềm(pH lớn hơn 7): hoa có màu đỏ
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG
VD3: Bệnh phêninkêtô niệu ở người
* Do một gen lặn trên NST thường
* Gây rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin
* Hậu quả: thiểu năng trí tuệ.
Phát hiện sớm + ăn kiêng thức ăn có phêninalanin
thì phát triển bình thường.
*Giải thích: Gen lặn gây bệnh có sẵn trong cơ thể, tuỳ vào môi trường có hoặc không có a.a phenylalanin mà cơ thể bị bệnh hay không bị bệnh
* Kết luận
- Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen.
-Bố mẹ không truyền đạt cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà di truyền 1 kiểu gen.
- Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường
- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường cụ thể
Từ các ví dụ trên Rút ra kết luận gì về kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
Vận dụng mối quan hệ KG – MT - KH giải thích mối quan hệ giữa giống, kĩ thuật chăm sóc, năng suất
Năng suất = kĩ thuật chăm sóc + giống
Giống OMCS2000 (KG)
Chăm sóc tốt ( MT1)
NS 4 -5 Tấn/ ha ( KH2 )
NS 2-3Tấn/ha (KH3 )
NS 6- 8 Tấn/ ha ( KH1 )
Chăm sóc bình thường ( MT2 )
Chăm sóc kém ( MT3 )
Nhà A
Nhà B
Nhà C
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
Mức phản ứng
1. Khái niệm mức phản ứng
VD: Cây hoa liên hình (Primula sinensis) có kiểu gen RR cho màu hoa đỏ nếu trồng ở nhiệt độ 35oC, cho màu hoa trắng nếu trồng ở nhiệt độ 20oC.
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
- Mức phản ứng của kiểu gen là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
- Từ ví dụ trên em hãy nêu khái niệm về mức phản ứng của kiểu gen?
1. Khái niệm mức phản ứng
Chiều cao cây (cm)
Độ cao so với mặt nước biển (m)
Độ cao so với mặt nước biển (m)
50
-
-
-
-
-
-
50
0
-
-
-
-
-
0
30
3050
1400
3050
1400
30
Mức phản ứng của 2 kiểu gen khác nhau (a và b) của loài cỏ thi với độ cao so với mặt nước biển.
Loài a
Loài b
Cỏ Thi
- Mức phản ứng do yếu tố nào quy định? Có di truyền được hay không?
- Giữa tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng thì loại nào có mức phản ứng rộng hơn?
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 kiểu gen mỗi gen có mức phản ứng riêng, di truyền được.
- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng (Tính trạng số lượng) và mức phản ứng hẹp (Tính trạng chất lượng)
2. Đặc điểm:
3. Phương pháp xác định mức phản ứng
- Tạo các cá thể có cùng kiểu gen.
Nuôi hoặc trồng các cá thể có cùng kiểu gen ở các môi trường khác nhau.
Theo dõi đặc điểm của các cá thể có cùng kiểu gen ở các môi trường khác nhau tập hợp kiểu hình
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
4. Sự mềm dẻo về kiểu hình (thường biến):
Một VD khác về thường biến ở lá cây mao lương (Ranunculus). Những lá chìm trong nước thì có hình dải, phiến lá hẹp; những lá nổi lên mặt nước thì phiến lá rộng, thích ứng với chức năng quang hợp.
- Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo về kiểu hình (thường biến).
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
4. Sự mềm dẻo về kiểu hình (thường biến):
Thường biến là gì?
Phân biệt thường biến và đột biến
Biến đổi KH của cùng 1 kiểu gen , không liên quan tới VCDT
Biến đổi KH liên quan tới biến đổi VCDT (gen, NST)
Do sự tự điều chỉnh sinh lí của SV
- Tác nhân gây d?t biến
- ngẫu nhiên, vô hướng, không tương ứng với đk mt
- Có thể di truyền được
- Đồng loạt, theo 1 hướng xác định tương ứng với đk mt
- Không di truyền được
- Phụ thuộc vào KG, mỗi KG điều chỉnh KH trong phạm vi nhất đinh
Bản chất tác nhân đột biến
- Cấu trúc của gen
Giúp SV phản ứng linh hoạt , thích nghi với sự thay đổi của đks
Thường có hại cho SV nhưng lại là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá, chọn giống
Điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến
Câu 1: Kiểu hình của một cơ thể phụ thuộc vào
kiểu gen
điều kiện môi trường
kiểu gen và điều kiện môi trường
các tác nhân đột biến trong môi trường và
quy luật di truyền chi phối các tính trạng.
Đúng
A
B
C
D
CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
A
B
C
D
Câu 2:
Điều nào sau đây không đúng với thường biến?
Di truyền được.
Phát sinh trong đời cá thể không do biến đổi KG.
Phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
Là những biến đổi KH có cùng KG.
Đúng
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
- Đọc phần “em có biết” cuối bài học.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)