Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
Chia sẻ bởi Võ Thị Minh Tâm |
Ngày 08/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
1
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Trình bày:
- Khái niệm về NST giới tính.
- Khái niệm di truyền liên kết giới tính.
- Xét 1 cặp gen có 2 alen Aa nằm trên NST giới tính X. sự tổ hợp những alen này có thể tạo ra những kiểu gen nào
---------------------------------------------------------
2. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn a Máu đông bình thường do gen A quy định, Cặp gen này nằm trên NST GT X.
-Người phụ nữ bình thường có mẹ bệnh máu khó đông, kết hôn với người bình thường?
Xác suất họ sinh đứa con đầu lòng mắc bệnh là bao nhiêu %
3
Giải:
- Người phụ nữ bình thường có mẹ bị máu khó đông có kiểu gen XAXa .
- Kết hôn với người bình thường có kiểu gen XAY
Phép lai: P. XAXa x XAY
Gp XA , Xa XA , Y
F1 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1XAY : 1 XaY
3 bình thường
1 bệnh
Xác suất mắc bệnh là ¼ = 25%
4
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG.
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện qua sơ đồ:
GenmARN polipeptit Pr tính trạng.
Sự biểu hiện của gen phụ thuộc vào yếu tố nào?
Môi trường
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
5
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN
VÀ MÔI TRƯỜNG
Quan sát các ví dụ :
Ví dụ 1
Ví dụ 2
Ví dụ 3
6
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN
VÀ MÔI TRƯỜNG
Tai, bàn chân, đuôi, mõm lông đen
TN CM: Cạo lông trắng trên lưng + buộc đá lạnh
KQ: Ở lưng lông mọc có màu đen
Tại sao ?
Kết luận : KG + KH khác nhau
?
M T khác nhau
VD1:Thỏ Himalaya
Màu lông thỏ phụ thuộc yếu tố nào?
7
pH= 5
pH= 6
pH= 7
pH= 7,5
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG
VD2. Hoa Cẩm tú cầu
8
VD2 Hoa Cẩm tú cầu
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN
VÀ MÔI TRƯỜNG
pH= 8,5
pH=8
Màu hoa cẩm tú cầu phụ thuộc vào yếu tố nào?
9
- Nguyên nhân: Rối loạn chuyển hóa aa Pheninalanin.
- Hậu quả: Thiểu năng trí tuệ (KH)
- Phát hiện sớm: ăn kiêng Phát triển bình thường
Kết luận:
- Sự biểu hiện kiểu gen phụ thuộc vào môi trường.
- Cùng KG + MT khác nhau KH khác nhau
VD3. Bệnh phenikêtô niệu (do gen lặn/NST thường)
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN
VÀ MÔI TRƯỜNG
Kiểu hình bệnh phụ thuộc vào yếu tố nào?
10
KG1 + MT1 KH1
tốt (48 tạ/ha)
KG1 + MT2 KH2
B. thường (44 tạ/ha)
……
KG1 + MT3 KH
38 tạ/ha
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
III.1. Mức phản ứng.
KG1 + MTn ?
KG1 + MTn KH n
11
KG1 + MT1 KH1 KG1 + MT2 KH2
KG1 + MT3 KH3 KG1 + MTn KHn
a. Khái niệm:
Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen tương ứng với những môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của kiểu gen .
Tập hợp hiểu hình 1,2,3,…n được gọi là gì?
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
III.1. Mức phản ứng.
12
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
III.1. Mức phản ứng.
Quan sát hình trên có nhận xét gì về mức phản ứng?
13
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
III.1. Mức phản ứng.
b. Đặc điểm của mức phản ứng:
- Mỗi kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
- Do kiểu gen quy định Di truyền.
- Mức phản ứng có thể rộng hay hẹp tùy tính trạng:
* Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
*Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hep.
14
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
III.1. Mức phản ứng.
c. Phương pháp xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen.
- Tạo cá thể sinh vật có cùng kiểu gen.
- Nuôi trồng chúng trong những môi trường khác nhau.
-Theo dõi, so sánh sự biểu hiện của kiểu hình.
Vì sao các nhà khoa học khuyên nông dân không nên chỉ trồng 1 giống lúa trên 1 diện tích rộng?
Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ta phải làm như thế nào?.
15
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
III.2. Sự mềm dẻo của kiểu hình.
16
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
III.2. Sự mềm dẻo của kiểu hình.
a. Khái niệm:
Sự mềm dẻo của kiểu hình là khả năng của 1 kiểu gen có khả năng thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
b. nguyên nhân:
Do khả năng tự điều chỉnh về sinh để thích nghi với với sự thay đổi của môi trường.
c.Đặc điểm của sự mềm dẻo của kiểu hình.
- Do môi trường quy định Không di truyền.
- Phụ thuộc vào kiểu gen.
- Mỗi gen chỉ điều chỉnh của mình trong 1 phạm vi nhất định.
Vì sao phụ nữ đang mang thai cần được gia đình và xã hội chăm sóc đặc biệt?
17
So sánh mức phản ứng và sự mềm dẻo của kiểu hình
18
Yêu cầu về nhà
1. trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK/58
2. Làm bài tập chương II. SKG/66
Tiết sau sẽ giải bài tập chương II.
19
Câu 1:
Kiểu hình của một cơ thể phụ thuộc vào:
Kiểu gen
Điều kiện môi trường
Kiểu gen và điều kiện môi trường
Các tác nhân đột biến trong môi trường và quy luật di truyền chi phối các tính trạng.
A
B
C
D
Đ
20
A
B
C
D
Câu 2:
Một tính trạng của môi trường được hình thành do:
Hoàn toàn do kiểu gen qui định
Điều kiện môi trường
Tương tác KG và MT
Cả 3 khả năng trên đều đúng
Đ
21
A
B
C
D
Câu 3:
Trong những ĐK thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi = 50 kg, lợn Đại bạch ở 9 tháng tuổi đã = 90 kg. KQ này nói lên:
TT cân nặng ở lợn Đại bạch do nhiều gen chi phối hơn ở lợn Ỉ
TT cân nặng ở giống lợn Đại bạch có mức phản ứng rộng hơn so với lợn Ỉ.
Vai trò của MT trong việc quyết định cân nặng của lợn
Vai trò của KT nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn.
Đ
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Trình bày:
- Khái niệm về NST giới tính.
- Khái niệm di truyền liên kết giới tính.
- Xét 1 cặp gen có 2 alen Aa nằm trên NST giới tính X. sự tổ hợp những alen này có thể tạo ra những kiểu gen nào
---------------------------------------------------------
2. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn a Máu đông bình thường do gen A quy định, Cặp gen này nằm trên NST GT X.
-Người phụ nữ bình thường có mẹ bệnh máu khó đông, kết hôn với người bình thường?
Xác suất họ sinh đứa con đầu lòng mắc bệnh là bao nhiêu %
3
Giải:
- Người phụ nữ bình thường có mẹ bị máu khó đông có kiểu gen XAXa .
- Kết hôn với người bình thường có kiểu gen XAY
Phép lai: P. XAXa x XAY
Gp XA , Xa XA , Y
F1 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1XAY : 1 XaY
3 bình thường
1 bệnh
Xác suất mắc bệnh là ¼ = 25%
4
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG.
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện qua sơ đồ:
GenmARN polipeptit Pr tính trạng.
Sự biểu hiện của gen phụ thuộc vào yếu tố nào?
Môi trường
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
5
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN
VÀ MÔI TRƯỜNG
Quan sát các ví dụ :
Ví dụ 1
Ví dụ 2
Ví dụ 3
6
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN
VÀ MÔI TRƯỜNG
Tai, bàn chân, đuôi, mõm lông đen
TN CM: Cạo lông trắng trên lưng + buộc đá lạnh
KQ: Ở lưng lông mọc có màu đen
Tại sao ?
Kết luận : KG + KH khác nhau
?
M T khác nhau
VD1:Thỏ Himalaya
Màu lông thỏ phụ thuộc yếu tố nào?
7
pH= 5
pH= 6
pH= 7
pH= 7,5
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG
VD2. Hoa Cẩm tú cầu
8
VD2 Hoa Cẩm tú cầu
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN
VÀ MÔI TRƯỜNG
pH= 8,5
pH=8
Màu hoa cẩm tú cầu phụ thuộc vào yếu tố nào?
9
- Nguyên nhân: Rối loạn chuyển hóa aa Pheninalanin.
- Hậu quả: Thiểu năng trí tuệ (KH)
- Phát hiện sớm: ăn kiêng Phát triển bình thường
Kết luận:
- Sự biểu hiện kiểu gen phụ thuộc vào môi trường.
- Cùng KG + MT khác nhau KH khác nhau
VD3. Bệnh phenikêtô niệu (do gen lặn/NST thường)
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN
VÀ MÔI TRƯỜNG
Kiểu hình bệnh phụ thuộc vào yếu tố nào?
10
KG1 + MT1 KH1
tốt (48 tạ/ha)
KG1 + MT2 KH2
B. thường (44 tạ/ha)
……
KG1 + MT3 KH
38 tạ/ha
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
III.1. Mức phản ứng.
KG1 + MTn ?
KG1 + MTn KH n
11
KG1 + MT1 KH1 KG1 + MT2 KH2
KG1 + MT3 KH3 KG1 + MTn KHn
a. Khái niệm:
Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen tương ứng với những môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của kiểu gen .
Tập hợp hiểu hình 1,2,3,…n được gọi là gì?
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
III.1. Mức phản ứng.
12
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
III.1. Mức phản ứng.
Quan sát hình trên có nhận xét gì về mức phản ứng?
13
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
III.1. Mức phản ứng.
b. Đặc điểm của mức phản ứng:
- Mỗi kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
- Do kiểu gen quy định Di truyền.
- Mức phản ứng có thể rộng hay hẹp tùy tính trạng:
* Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
*Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hep.
14
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
III.1. Mức phản ứng.
c. Phương pháp xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen.
- Tạo cá thể sinh vật có cùng kiểu gen.
- Nuôi trồng chúng trong những môi trường khác nhau.
-Theo dõi, so sánh sự biểu hiện của kiểu hình.
Vì sao các nhà khoa học khuyên nông dân không nên chỉ trồng 1 giống lúa trên 1 diện tích rộng?
Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ta phải làm như thế nào?.
15
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
III.2. Sự mềm dẻo của kiểu hình.
16
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN
III.2. Sự mềm dẻo của kiểu hình.
a. Khái niệm:
Sự mềm dẻo của kiểu hình là khả năng của 1 kiểu gen có khả năng thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
b. nguyên nhân:
Do khả năng tự điều chỉnh về sinh để thích nghi với với sự thay đổi của môi trường.
c.Đặc điểm của sự mềm dẻo của kiểu hình.
- Do môi trường quy định Không di truyền.
- Phụ thuộc vào kiểu gen.
- Mỗi gen chỉ điều chỉnh của mình trong 1 phạm vi nhất định.
Vì sao phụ nữ đang mang thai cần được gia đình và xã hội chăm sóc đặc biệt?
17
So sánh mức phản ứng và sự mềm dẻo của kiểu hình
18
Yêu cầu về nhà
1. trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK/58
2. Làm bài tập chương II. SKG/66
Tiết sau sẽ giải bài tập chương II.
19
Câu 1:
Kiểu hình của một cơ thể phụ thuộc vào:
Kiểu gen
Điều kiện môi trường
Kiểu gen và điều kiện môi trường
Các tác nhân đột biến trong môi trường và quy luật di truyền chi phối các tính trạng.
A
B
C
D
Đ
20
A
B
C
D
Câu 2:
Một tính trạng của môi trường được hình thành do:
Hoàn toàn do kiểu gen qui định
Điều kiện môi trường
Tương tác KG và MT
Cả 3 khả năng trên đều đúng
Đ
21
A
B
C
D
Câu 3:
Trong những ĐK thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi = 50 kg, lợn Đại bạch ở 9 tháng tuổi đã = 90 kg. KQ này nói lên:
TT cân nặng ở lợn Đại bạch do nhiều gen chi phối hơn ở lợn Ỉ
TT cân nặng ở giống lợn Đại bạch có mức phản ứng rộng hơn so với lợn Ỉ.
Vai trò của MT trong việc quyết định cân nặng của lợn
Vai trò của KT nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn.
Đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Minh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)