Bài 12. Treo biển
Chia sẻ bởi Ngô Thanh Tuấn |
Ngày 21/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Treo biển thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
CÁC HỌC SINH THÂN MẾN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Truyện CHÂN,TAY,TAI, MẮT, MIỆNG thuộc thể loại truyện dân gian nào?
A. Truyện truyền thuyết. C. Truyện ngụ ngôn.
B. Truyện cổ tích D. Truyện cười.
Câu 2: Truyện CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG khuyên nhủ răn dạy con người điều gì?
A. Mọi người phải biết sống tựa vào nhau, vì cùng sống trong cộng đồng tập thể.
B. Mỗi người phải biết hoàn thành công việc của mình thật tốt, người nào việc nấy, không nên ghen tị nhau.
C. Ghen tị là một thói xấu làm hại người khác và hại cả chính mình.
D. Tất cả A,B,C đúng.
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
1
2
3
4
Người ta chẳng nhẽ ra hàng hoa mua cá hay sao, mà phải đề là “ở đây”?
Ở đây chẳng bán cá thì bày cá ra để khoe hay sao mà phải đề là “có bán”?
Chưa đi đến đầu phố đã ngửi mùi tanh, đến gần nhà thấy đầy những cá, ai chẳng biết là bán cá còn đề biển làm gì nữa?
Ở ĐÂY
CÓ BÁN
CÁ
TƯƠI
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
1
2
3
4
Người ta chẳng nhẽ ra hàng hoa mua cá hay sao, mà phải đề là “ở đây”?
Ở đây chẳng bán cá thì bày cá ra để khoe hay sao mà phải đề là “có bán”?
Chưa đi đến đầu phố đã ngửi mùi tanh, đến gần nhà thấy đầy những cá, ai chẳng biết là bán cá còn đề biển làm gì nữa?
Giơ ngay vạt áo ra
tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
cưới
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này,
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này,
Bác có thấy con lợn
của tôi chạy qua đây không?
cưới
Câu 1: Truyện cười là:
A. Truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
B. Nhằm tạo tiếng cười mua vui.
C. Phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
D. Cả A,B,C đúng.
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Truyện TREO BIỂN phê phán những người ……………… khi làm việc, …………….........khi nghe góp ý.
D
Câu 3: Truyện LỢN CƯỚI, ÁO MỚI phê phán chế giễu:
A. Người chủ quan, kiêu ngạo.
B. Người thích khoe của.
C. Người dùng điệu bộ thừa trong giao tiếp.
D. Cả A,B,C đúng.
B
không suy xét kĩ
CÂU HỎI CỦNG CỐ
thiếu chủ kiến
DẶN DÒ
*HỌC BÀI: Treo biển
-Nắm được thế nào là truyện cười.
-Nắm được ý nghĩa của truyện.
-Kể được truyện
*SOẠN BÀI: Lợn cưới, Áo mới
-Đọc và kể được truyện; tìm hiểu truyện qua hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc thêm truyện Đẽo cày giữa đường.
-Ôn: Danh từ, Cụm danh từ.
Số từ và lượng từ
-Đọc và trả lời câu hỏi SGK/ 128, 129
- So sánh số từ với danh từ đơn vị và số từ với lượng từ có điểm nào khác nhau
CÁC HỌC SINH THÂN MẾN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Truyện CHÂN,TAY,TAI, MẮT, MIỆNG thuộc thể loại truyện dân gian nào?
A. Truyện truyền thuyết. C. Truyện ngụ ngôn.
B. Truyện cổ tích D. Truyện cười.
Câu 2: Truyện CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG khuyên nhủ răn dạy con người điều gì?
A. Mọi người phải biết sống tựa vào nhau, vì cùng sống trong cộng đồng tập thể.
B. Mỗi người phải biết hoàn thành công việc của mình thật tốt, người nào việc nấy, không nên ghen tị nhau.
C. Ghen tị là một thói xấu làm hại người khác và hại cả chính mình.
D. Tất cả A,B,C đúng.
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
1
2
3
4
Người ta chẳng nhẽ ra hàng hoa mua cá hay sao, mà phải đề là “ở đây”?
Ở đây chẳng bán cá thì bày cá ra để khoe hay sao mà phải đề là “có bán”?
Chưa đi đến đầu phố đã ngửi mùi tanh, đến gần nhà thấy đầy những cá, ai chẳng biết là bán cá còn đề biển làm gì nữa?
Ở ĐÂY
CÓ BÁN
CÁ
TƯƠI
Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá “tươi”?
1
2
3
4
Người ta chẳng nhẽ ra hàng hoa mua cá hay sao, mà phải đề là “ở đây”?
Ở đây chẳng bán cá thì bày cá ra để khoe hay sao mà phải đề là “có bán”?
Chưa đi đến đầu phố đã ngửi mùi tanh, đến gần nhà thấy đầy những cá, ai chẳng biết là bán cá còn đề biển làm gì nữa?
Giơ ngay vạt áo ra
tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả!
cưới
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này,
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này,
Bác có thấy con lợn
của tôi chạy qua đây không?
cưới
Câu 1: Truyện cười là:
A. Truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
B. Nhằm tạo tiếng cười mua vui.
C. Phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
D. Cả A,B,C đúng.
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Truyện TREO BIỂN phê phán những người ……………… khi làm việc, …………….........khi nghe góp ý.
D
Câu 3: Truyện LỢN CƯỚI, ÁO MỚI phê phán chế giễu:
A. Người chủ quan, kiêu ngạo.
B. Người thích khoe của.
C. Người dùng điệu bộ thừa trong giao tiếp.
D. Cả A,B,C đúng.
B
không suy xét kĩ
CÂU HỎI CỦNG CỐ
thiếu chủ kiến
DẶN DÒ
*HỌC BÀI: Treo biển
-Nắm được thế nào là truyện cười.
-Nắm được ý nghĩa của truyện.
-Kể được truyện
*SOẠN BÀI: Lợn cưới, Áo mới
-Đọc và kể được truyện; tìm hiểu truyện qua hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc thêm truyện Đẽo cày giữa đường.
-Ôn: Danh từ, Cụm danh từ.
Số từ và lượng từ
-Đọc và trả lời câu hỏi SGK/ 128, 129
- So sánh số từ với danh từ đơn vị và số từ với lượng từ có điểm nào khác nhau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thanh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)