Bài 12. Treo biển

Chia sẻ bởi lê minh hòa | Ngày 21/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Treo biển thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU
TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
TIẾT HỌC HÔM NAY!
NĂM HỌC 2014-2015
BÀI GIẢNG NGỮ VĂN 6
GV:NGUYỄN THỊ KIỀU
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Bài học rút ra từ truyện ngụ ngôn “Chân,
Tay,Tai, Mắt, Miệng” là gì?
Trong một tập thể, các thành viên không thể sống tách
biệt mà phải dựa vào nhau để tồn tại.
- Cá nhân không thể tồn tại nếu tách khỏi cộng đồng.
- Không nên tị nạnh.
Truyện cười là gì? Kể tên một số truyện cười mà em biết?
* Truyện cười: là loại truyện kể về những hiện tượng
đáng cười trong cuộc sống, nhằm tạo ra tiếng cười
mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong
xã hội.
KIỂM TRA MIỆNG
Tuần:13 Tiết:51
Văn bản: TREO BIỂN
Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
(Truyện cười)
ND:14/11/2014
Tuần:13 Tiết:51
A.TREO BIỂN
1. Đọc - chú thích:
1
2
Văn bản: TREO BIỂN
Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
(Truyện cười)
I. Đọc - tìm hiểu chung :
Tuần:13 Tiết:51
Văn bản: TREO BIỂN
Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
(Truyện cười)
A.TREO BIỂN
I. Đọc-Tìm hiểu chung:
1. Đọc-chú thích:
2. Thể loại:
* Truyện cười: là loại truyện kể về những hiện tượng
đáng cười trong cuộc sống, nhằm tạo ra tiếng cười
mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong
xã hội.
Truyện cười
Tuần:13 Tiết:51
Văn bản: TREO BIỂN
Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
(Truyện cười)
A.TREO BIỂN
I. Đọc-Tìm hiểu chung :
1. Đọc-chú thích:
2. Thể loại: Truyện cười
3. Bố cục:
Treo biển
Phần 2: Còn lại
Phần 1: Câu mở đầu
Chữa biển và cất biển
2 phần
Tuần:13 Tiết:51
Văn bản: TREO BIỂN
Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
(Truyện cười)
A.TREO BIỂN
I. Đọc-Tìm hiểu chung :
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Việc treo biển:
Nội dung đầy đủ, cần thiết.
Yếu tố
Nội dung
Vai trò
1
2
3
4
Ở đây
Có bán

Tươi
Địa điểm
Hoạt động
Mặt hàng
Chất lượng
Tuần:13 Tiết:51
Văn bản: TREO BIỂN
Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
(Truyện cười)
A.TREO BIỂN
I. Đọc-Tìm hiểu chung văn bản:
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản:
1. Việc treo biển:
2. Chữa biển và cất biển:
Người
góp ý
1
Nội dung
Bỏ chữ “tươi”
Phản ứng của nhà
hàng
Bỏ ngay chữ “tươi”
2
3
4
Bỏ chữ “ở đây”
Bỏ chữ “có bán”
Bỏ chữ “cá”
Bỏ ngay chữ “ở
đây”
Bỏ ngay chữ “có
bán”
Cất nốt cái biển
TƯƠI

Tuần:13 Tiết:51
A.TREO BIỂN
I. Đọc-Tìm hiểu chung văn bản:
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản:
1. Việc treo biển:
2. Chữa biển và cất biển:
-Người góp ý: Chủ quan, chỉ xét từng yếu tố mà không
đặt trong mối quan hệ tổng thể.
-Chủ cửa hàng:Không có lập trường, chủ kiến.
3. Ý nghĩa của truyện:
- Tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ.
- Phê phán những người hành động thiếu chủ kiến.
- Tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác.
Văn bản: TREO BIỂN
Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
(Truyện cười)
Tuần:13 Tiết:51
A.TREO BIỂN
I. Đọc-Tìm hiểu chung văn bản:
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản:
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Tình huống cực đoan, vô lí.Và cách giải quyết một chiều,
không suy nghĩ, đắn đo của chủ nhà hàng.
- Sử dụng những yếu tố gây cười.
- Kết thúc truyện bất ngờ.
2. Nội dung:
Câu chuyện hài hước về chủ cửa hàng bán cá hành động
không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của
người khác.
* Ghi nhớ/125
Văn bản: TREO BIỂN
Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
(Truyện cười)
Tuần:13 Tiết:51
A.TREO BIỂN
I. Đọc-Tìm hiểu chung :
II. Tìm hiểu chi tiết :
III. Tổng kết:
IV. Luyện tập:
*Bài học về cách dùng từ:
Suy nghĩ kĩ trước khi nói hoặc viết.
Dùng từ chính xác, đảm bảo đủ thông tin cần thiết.
Không dùng từ thừa, từ có thể gây hiểu nhầm ý nghĩa.
Từ ngữ trong tấm biển quảng cáo cần ngắn gọn, rõ ràng,
đáp ứng yêu cầu thông tin.
Văn bản: TREO BIỂN
Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
(Truyện cười)
Tuần:13 Tiết:51
Văn bản: TREO BIỂN
Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
(Truyện cười)
B.LỢN CƯỚI, ÁO MỚI ( HDĐT)
I. Đọc-Tìm hiểu chung :
II. Hướng dẫn tìm hiểu văn bản:
1. Yếu tố gây cười trong câu chuyện:
Tuần:13 Tiết:51
Văn bản: TREO BIỂN
Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
(Truyện cười)
B.LỢN CƯỚI, ÁO MỚI ( HDĐT)
I. Đọc-Tìm hiểu chung :
II. Hướng dẫn tìm hiểu văn bản:
1. Yếu tố gây cười trong câu chuyện:
Bác có thấy con lợn cưới của tôi chạy qua đây không?
Tuần:13 Tiết:51
Văn bản: TREO BIỂN
Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
(Truyện cười)
B.LỢN CƯỚI, ÁO MỚI ( HDĐT)
I. Đọc-Tìm hiểu chung :
II. Hướng dẫn tìm hiểu văn bản:
1. Yếu tố gây cười trong câu chuyện:
Để cho một anh có tính hay khoe của gặp một cao thủ
thích khoe khác.
Lời lẽ, điệu bộ, cử chỉ của các nhân vật đều hài hước,
lố bịch.
Tuần:13 Tiết:51
Văn bản: TREO BIỂN
Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
(Truyện cười)
B.LỢN CƯỚI, ÁO MỚI ( HDĐT)
I. Đọc-Tìm hiểu chung :
II. Hướng dẫn tìm hiểu văn bản:
1. Yếu tố gây cười trong câu chuyện:
2. Ý nghĩa của truyện:
Truyện chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe
của- một tính xấu khá phổ biến trong xã hội.
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ/128
4
3
2
1
CÂU 1 :
Trước mỗi lời góp ý , thái độ của nhà hàng là?
Vẫn để tấm biển như cũ.
Cất ngay tấm biển đi.
Mỗi lần nghe góp ý lại bỏ đi một thông tin trong tấm biển.
Phân vân, không biết phải làm gì.
CÂU 2 :
Chi tiết đáng cười nhất trong truyện Treo biển là:
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ "tươi" đi.
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ "ở đây" đi.
Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ "có bán" đi.
Thế là nhà hàng cất nốt cái biển.
CÂU 3 :
Bài học n�o sau ��y �ĩng víi truyện Treo biển ?
Cần có suy nghĩ và tự chủ trong cuộc sống.
Cần nghe theo những lời khuyên của người khác.
Không cần phải nghe ai .
CÂU 4:
� nào trình bày đúng nhất khái niệm truyện cười?
Là những câu chuyện vui trong cuộc sống.
Là những câu chuyện thú vị đặc sắc.
Là những truyện được kể với mục đích gây cười.
Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư , tật xấu trong xã hội .
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* Đối với bài học ở tiết này:
Nhớ định nghĩa truyện cười .Kể diễn cảm lại câu chuyện
“ Treo biển’”.
Nắm nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của 2 truyện
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong
truyện “ Treo biển” , “ Lợn cưới, áo mới”.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài “ Ôn tập truyện dân gian” –Tiết 54-55
+ Xem lại đặc điểm thể loại của các truyện dân gian đã học:
Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
+ Nắm được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của
các truyện dân gian đã học.(Lập bảng hệ thống hóa các văn bản
đã học).

TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO QUÝ
THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: lê minh hòa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)