Bài 12. Thực hành: Thí nghiệm co và giảm co nguyên sinh

Chia sẻ bởi Nguyễn Quỳnh Mai | Ngày 10/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thực hành: Thí nghiệm co và giảm co nguyên sinh thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

* * lớp 10a1 * *
Kiểm tra bài cũ
? Xét theo sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa trong và ngoài tế bào. Người ta chia làm mấy loại môi trường nội bào ? Nêu đặc điểm của từng loại môi trường đó
+ Ưu trương
+ Đẳng trương
+ Nhược trương
- Hiện tượng gì xảy ra khi thả tế bào thực vật vào 3 cốc đựng dung dịch ưu trương, đẳng trương và nhược trương? Giải thích?.
 Nước đi từ TB ra ngoài => TB mất nước
 Nước đi vào trong TB => TB trương nước
 Nước không thấm vào và không đi ra khỏi TB
: Cn > Ct
: Cn = Ct
: Cn < Ct
:TBC co lại
: TB giữ nguyên kích thước.
:TB trương nước
=> co nguyên sinh
Tiết 12: THỰC HÀNH
Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
I. Mục tiêu bài học
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính hiển vi và làm tiêu bản kính hiển vi.
- Biết cách điều khiển sự đóng mở của tế bào khí khổng thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào.
- Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh khác nhau.
- Tự mình thực hiện được thí nghiệm như qui trình đã cho trong sách giáo khoa.
II. Chuẩn bị
Tiết 12: THỰC HÀNH
Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
1. Mẫu vật:
Lá thài lài tía, lá cây huyết dụ,
+ Đảm bảo 2 yêu cầu: kích thước tế bào tương đối lớn
dễ tách lớp biểu bì ra khỏi lá
2. Dụng cụ và hoá chất:
- Kính hiển vi quang học, Lam kính, lamen (lá kính).
- Dao lam, kim lưỡi mác, ống nhỏ giọt, giấy thấm.
- Nước cất, dung dịch muối 4%
III. Nội dung và cách tiến hành
1. Quan sát Tế bào ban đầu
1. TN co nguyên sinh
2.TN phản co nguyên sinh
Bước 1:
- Dùng dao lam tách lớp biểu bì cho lên phiến kính đã nhỏ sẵn 1giọt nước cất
- Đặt lá kính lên mẫu
- Hút nước xung quanh bằng giấy thấm.
Bước 2:
- Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ dung dịch muối vào mẫu, dùng giấy thấm phía đối diện.
Bước 1:
Bước 2:
- Quan sát dưới kính hiển vi
(quan sát ở x4 sau đó là x10).
Bước 1:
- Quan sát dưới kính hiển vi.
- Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ một giọt nước cất vào rìa của lá kính , dùng giấy thấm phía đối diện.
Bước 2:
Quan sát vẽ hình vào vở
Quan sát vẽ hình vào vở
Quan sát vẽ hình vào vở
- Quan sát dưới kính hiển vi
(quan sát ở x4 sau đó là x10).

Khí khổng lúc này đóng hay mở? Vì sao?
1. Quan sát tế bào ban đầu
- TB được ngâm trong nước cất => nước thấm vào tế bào => tế bào trương nước => khí khổng mở ra.
III. Nội dung và cách tiến hành
1. Quan sát Tế bào ban đầu
1. TN co nguyên sinh
2.TN phản co nguyên sinh
Bước 1:
- Dùng dao lam tách lớp biểu bì cho lên phiến kính đã nhỏ sẵn 1giọt nước cất
- Đặt lá kính lên mẫu
- Hút nước xung quanh bằng giấy thấm.
Bước 2:
- Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ dung dịch muối vào mẫu, dùng giấy thấm phía đối diện.
Bước 1:
Bước 2:
- Quan sát dưới kính hiển vi
(quan sát ở x4 sau đó là x10).
Bước 1:
- Quan sát dưới kính hiển vi.
- Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ một giọt nước cất vào rìa của lá kính , dùng giấy thấm phía đối diện.
Bước 2:
Quan sát vẽ hình vào vở
Quan sát vẽ hình vào vở
Quan sát vẽ hình vào vở
- Quan sát dưới kính hiển vi
(quan sát ở x4 sau đó là x10).
Giải thích kết quả thí nghiệm?
Lúc này khí khổng đóng hay mở?
2. TN co nguyên sinh
- Khi cho dung dịch muối vào tiêu bản, môi trường bên ngoài trở lên ưu trương => nước thấm từ TB ra ngoài => TB mất nước => TBC co lại, lúc này màng sinh chất tách khỏi thành tế bào => co nguyên sinh => khí khổng đóng
III. Nội dung và cách tiến hành
1. Quan sát Tế bào ban đầu
2. TN co nguyên sinh
3.TN phản co nguyên sinh
Bước 1:
- Dùng dao lam tách lớp biểu bì cho lên phiến kính đã nhỏ sẵn 1giọt nước cất
- Đặt lá kính lên mẫu
- Hút nước xung quanh bằng giấy thấm.
Bước 2:
- Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ dung dịch muối vào mẫu, dùng giấy thấm phía đối diện.
Bước 1:
Bước 2:
- Quan sát dưới kính hiển vi
(quan sát ở x4 sau đó là x10).
Bước 1:
- Quan sát dưới kính hiển vi.
- Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ một giọt nước cất vào rìa của lá kính , dùng giấy thấm phía đối diện.
Bước 2:
Quan sát vẽ hình vào vở
Quan sát vẽ hình vào vở
Quan sát vẽ hình vào vở
- Quan sát dưới kính hiển vi
(quan sát ở x4 sau đó là x10).
- Khi cho nước cất vào tiêu bản => mt ngoài nhược trương => nước lại thấm vào trong TB => TB từ trạng thái co nguyên sinh trở lại trạng thái bình thường (phản co nguyên sinh) => Khí khổng mở
3. TN phản co nguyên sinh
Giải thích kết quả thí nghiệm?
Lúc này khí khổng đóng hay mở?
* Điều khiển sự đóng mở của khí khổng

Khí khổng đóng hay mở phụ thuộc vào yếu tố nào?
Khí khổng đóng hay mở phụ thuộc vào lượng nước trong TB
+ TB no nước (trương nước) => lỗ khí mở.
+ TB mất nước => lỗ khí đóng.
 Điều khiển sự đóng mở của khí khổng thông qua điều chỉnh lượng nước thẩm thấu vào trong TB
BẢN THU HOẠCH
HỌ VÀ TÊN:...................................LỚP 4A...... NHÓM SỐ...........
- Cho 3 tế bào thực vật cùng loại vào:
+ nước cất(A),
+ dung dịch KOH nhược trương(B),
+ dung dịch Ca(OH)2 nhược trương (C) cùng nồng độ với dung dịch KOH.
Sau một thời gian cho cả 3 tế bào trên vào dung dịch saccarôzơ ưu trương.
Hãy giải thích các hiện tượng xảy ra.
Bài tập:
Xin chân thành cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quỳnh Mai
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)