Bài 12. Thực hành 4: Giao tiếp với hệ điều hành Windows
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Minh Thi |
Ngày 27/04/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thực hành 4: Giao tiếp với hệ điều hành Windows thuộc Tin học 10
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô cùng tất cả học sinh lớp 10A5!
Trường: THPT Đạ Tông
Tổ: Toán-Tin
GV: Nguyễn Thị Minh Thi
1. Màn hình nền:
Các đối tượng trên màn hình nền:
– Các biểu tượng: Giúp truy cập nhanh nhất.
– Bảng chọn Start: Chứa danh mục các chương trình hoặc nhóm chương trình đã được cài đặt trong hệ thống và những công việc thường dùng khác.
– Thanh công việc Task Bar: Chứa nút Start, hiển thị các chương trình đang hoạt động
Bài thực hành 4:
GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
2. Nút Start:
2. Nút Start:
Cung cấp bảng chọn các công việc thường dùng trong quá trình làm việc
Cung cấp phương tiện kích hoạt các chương trình đã được cài đặt trong hệ thống (mục program hoặc All program )
Có 5 vai trò chính:
2. Nút Start:
Trợ giúp hay tìm kiếm tệp/ thư mục
Cung cấp phương tiện thực hiện một lệnh hoặc
chương trình trực tiếp bằng cách gõ dòng lệnh
Cung cấp bảng chọn ra khỏi hệ thống.
Nếu đưa vào một câu lệnh đúng thì nó sẽ được thực hiện sau khi nhấn phím Enter
Vai trò của thanh công việc Taskbar
Cho biết những cửa sổ nào đang mở. Mỗi cửa sổ tương ứng với một nút trên thanh công việc. Ngoài ra còn có nút Start, các biểu tượng chương trình thường trú
Kéo thả chuột để di chuyển cửa sổ đến vị trí khác
Thu gọn/đóng tạm thời
Điều chỉnh: Thu nhỏ/ phóng to cửa sổ
3. Cửa sổ:
Thực hành
3. Cửa sổ:
Thanh Tiêu đề
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
Thanh cuộn
3. Cửa sổ:
Các thành phần chính của một cửa sổ: Thanh tiêu đề, thanh công cụ, thanh trạng thái, thanh cuộn, nút điều khiển …
+ Thay đổi kích thước cửa sổ:
C1: Dùng các nút điều khiển ở góc trên bên phải cửa sổ
C2: Di chuyển chuột tới các biên và thay đổi kích thước.+ Di chuyển cửa sổ: Đưa con trỏ về thanh tiêu đề. Kéo thả đến vị trí mong muốn.
Các thao tác đối với cửa sổ:
Thực hành
4. Biểu tượng
Một số thao tác với biểu tượng:
– Chọn: Nháy chuột vào biểu tượng.
– Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng.
– Di chuyển: Kéo thả chuột để di chuyển biểu tượng tới vị trí mới.
– Xoá: Chọn biểu tượng rồi nhấn phím Delete
– Xem thuộc tính của biểu tượng: Nháy nút phải chuột lên biểu tượng mở bảng chọn tắt, rồi chọn Properties
Thực hành
5. Bảng chọn:
.
Thực hiện lệnh trong bảng chọn bằng cách nháy chuột lên tên bảng chọn rồi nháy chuột lên mục tương ứng với lệnh cần thực hiện.
Một số bảng chọn:
– File: Chứa các lệnh như tạo mới (thư mục), mở, đổi tên, tìm kiếm tệp, thư mục.
– Edit: Chứa các lệnh soạn thảo như sao chép, cắt, dán, …
– View: Chọn cách hiển thị các biểu tượng trong cửa sổ
Thực hành
Chọn Start All Programs Accessories
Calculator
Ví dụ: Tính giá trị biểu thức:
128*4+15*9- 61*35.5
6. Tổng hợp:
Xem ngày giờ của hệ thống:
Chọn Start –> Control Panel rồi nháy đúp vào biểu tượng Date and Time để xem ngày giờ hệ thống
Thực hiện máy tính bỏ túi
Thực hành
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
LỚP 10A5!
Trường: THPT Đạ Tông
Tổ: Toán-Tin
GV: Nguyễn Thị Minh Thi
1. Màn hình nền:
Các đối tượng trên màn hình nền:
– Các biểu tượng: Giúp truy cập nhanh nhất.
– Bảng chọn Start: Chứa danh mục các chương trình hoặc nhóm chương trình đã được cài đặt trong hệ thống và những công việc thường dùng khác.
– Thanh công việc Task Bar: Chứa nút Start, hiển thị các chương trình đang hoạt động
Bài thực hành 4:
GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
2. Nút Start:
2. Nút Start:
Cung cấp bảng chọn các công việc thường dùng trong quá trình làm việc
Cung cấp phương tiện kích hoạt các chương trình đã được cài đặt trong hệ thống (mục program hoặc All program )
Có 5 vai trò chính:
2. Nút Start:
Trợ giúp hay tìm kiếm tệp/ thư mục
Cung cấp phương tiện thực hiện một lệnh hoặc
chương trình trực tiếp bằng cách gõ dòng lệnh
Cung cấp bảng chọn ra khỏi hệ thống.
Nếu đưa vào một câu lệnh đúng thì nó sẽ được thực hiện sau khi nhấn phím Enter
Vai trò của thanh công việc Taskbar
Cho biết những cửa sổ nào đang mở. Mỗi cửa sổ tương ứng với một nút trên thanh công việc. Ngoài ra còn có nút Start, các biểu tượng chương trình thường trú
Kéo thả chuột để di chuyển cửa sổ đến vị trí khác
Thu gọn/đóng tạm thời
Điều chỉnh: Thu nhỏ/ phóng to cửa sổ
3. Cửa sổ:
Thực hành
3. Cửa sổ:
Thanh Tiêu đề
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
Thanh cuộn
3. Cửa sổ:
Các thành phần chính của một cửa sổ: Thanh tiêu đề, thanh công cụ, thanh trạng thái, thanh cuộn, nút điều khiển …
+ Thay đổi kích thước cửa sổ:
C1: Dùng các nút điều khiển ở góc trên bên phải cửa sổ
C2: Di chuyển chuột tới các biên và thay đổi kích thước.+ Di chuyển cửa sổ: Đưa con trỏ về thanh tiêu đề. Kéo thả đến vị trí mong muốn.
Các thao tác đối với cửa sổ:
Thực hành
4. Biểu tượng
Một số thao tác với biểu tượng:
– Chọn: Nháy chuột vào biểu tượng.
– Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng.
– Di chuyển: Kéo thả chuột để di chuyển biểu tượng tới vị trí mới.
– Xoá: Chọn biểu tượng rồi nhấn phím Delete
– Xem thuộc tính của biểu tượng: Nháy nút phải chuột lên biểu tượng mở bảng chọn tắt, rồi chọn Properties
Thực hành
5. Bảng chọn:
.
Thực hiện lệnh trong bảng chọn bằng cách nháy chuột lên tên bảng chọn rồi nháy chuột lên mục tương ứng với lệnh cần thực hiện.
Một số bảng chọn:
– File: Chứa các lệnh như tạo mới (thư mục), mở, đổi tên, tìm kiếm tệp, thư mục.
– Edit: Chứa các lệnh soạn thảo như sao chép, cắt, dán, …
– View: Chọn cách hiển thị các biểu tượng trong cửa sổ
Thực hành
Chọn Start All Programs Accessories
Calculator
Ví dụ: Tính giá trị biểu thức:
128*4+15*9- 61*35.5
6. Tổng hợp:
Xem ngày giờ của hệ thống:
Chọn Start –> Control Panel rồi nháy đúp vào biểu tượng Date and Time để xem ngày giờ hệ thống
Thực hiện máy tính bỏ túi
Thực hành
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
LỚP 10A5!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Minh Thi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)