Bài 12. Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
Chia sẻ bởi nguyễn anh thuần |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo) thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
ĐỊA LÝ 12
BÀI 12:
THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
BÀI 12:
THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
(Tiếp theo) (TIẾT PPCT: 12)
III. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
1. Đai nhiệt đới gió mùa (chân núi)
2. Đai Cận nhiệt đới gió mùa trên núi
3. Đai ôn đới gió mùa trên núi
IV. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Nha Trang
Đà Lạt
Tại sao cảnh quan thiên nhiên
Nha Trang khác Đà Lạt ?
Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao?
III. THIÊN NHIÊN PHÂN
HÓA THEO ĐỘ CAO
Đà Lạt
Nha trang
Do nhiệt độ giảm theo độ cao cùng với sự thay đổi về lượng mưa và độ ẩm
0
2600
Độ
cao
(m)
700
600
Đai cận nhiệt
đới gió mùa trên núi
Đai
ôn đới
gió mùa trên núi
0
?
+Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
+Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa và các hệ sinh thái trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt
+Đất phù sa (gần 24% cả nước). Gồm: đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát...
+Đất feralit ( > 60% cả nước). Phần lớn là đất feralit đỏ vàng, feralit nâu đỏ.
Khí hậu nhiệt đới rõ rệt:
+ Nhiệt độ: cao, mùa hạ nóng (tb >25oC)
+ Độ ẩm: thay đổi tùy nơi (khô → ẩm ướt).
Dưới 600 – 700 m
Dưới 900 – 1000 m
1. Đai nhiệt đới gió mùa (chân núi)
2. Đai Cận nhiệt đới gió mùa trên núi
?
Từ 600 – 700 m đến 2600 m
Từ 900 – 1000 m đến 2600 m
Khí hậu mát mẻ, quanh năm <25 oc
Mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
-Từ 600–700m đến 1600 -1700m:
Đất feralit có mùn
- Trên 1600–1700m: Đất mùn
Từ 600–700m đến 1.600–1.700m: Các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim
Trên 1.600–1.700m: Rừng sinh trưởng kém, thành phần loài đơn giản, nhiều rêu, địa y. Xuất hiện các loài cây ôn đới, chim di cư thuộc khu hệ Hymalaya.
3. Đai ôn đới gió mùa trên núi
?
Trên 2600 m
Tính chất khí hậu ôn đới:
Nhiệt độ quanh năm <15 oC. Mùa đông: < 5 oC.
Đất mùn thô
Các loài thực vật ôn đới
IV. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Dựa vào
hình 12_SGK,
hãy xác định
phạm vi 3
miền địa lí
tự nhiên
nước ta
trên bản đồ?
Dọc theo tả ngạn s.Hồng và rìa tây, tây nam đb. Bắc Bộ.
-Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung. Thung lũng sông lớn, đồng bằng mở rộng.
- Bờ biển đa dạng. Biển nông nhưng vẫn có vịnh nước sâu
Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, mùa đông lạnh.
Dòng chảy thất thường
- Đai cao cận nhiệt đới hạ thấp, nhiều loài thực vật phương Bắc. Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa
Giàu than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm…Bể dầu khí Sông Hồng
Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
- Có núi cao nhất nước. Núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam. Núi chiếm ưu thế, nhiều sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo. Đồng bằng thu hẹp.
- Ven biển nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp
- Gió Mùa Đông Bắc giảm sút, tính chất nhiệt đới tăng dần
- Thường có lũ.
- Đủ ba đai cao; có mặt thực vật phương Nam.
Rừng còn tương đối nhiều.
- Sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng
?
- Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
- Cấu trúc phức tạp, gồm: các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn và cao nguyên badan, có sự tương phản giữa 2 sườn Đông-Tây của Trường Sơn Nam.
- Đồng bằng châu thổ lớn và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
-Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh sâu được đảo che chắn
- Cận xích đạo gió mùa_2 mùa mưa, khô rõ rệt. Tương phản mùa giữa 2 sườn của Trường Sơn Nam
- Chế độ nước tương phản giữa 2 sườn của Trường Sơn Nam
- Rừng cây họ Dầu, thú lớn. Ven biển có rừng ngập mặn
- Dầu khí trữ lượng lớn, nhiều bôxit.
Dựa vào kiến thức đã học kết hợp
với Atlat Địa lí Việt Nam, hãy trình bày đặc điểm của
các miền địa lí tự nhiên nước ta theo bảng sau:
?
-Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung. Thung lũng sông lớn, đồng bằng mở rộng.
- Bờ biển đa dạng .Vùng biển nông nhưng vẫn có vịnh nước sâu
- Có núi cao nhất nước. Núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam. Núi chiếm ưu thế, nhiều sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo. Đồng bằng thu hẹp.
- Ven biển nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp
Cấu trúc phức tạp, gồm: các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn và cao nguyên badan, có sự tương phản giữa 2 sườn Đông-Tây của Trường Sơn Nam. Đồng bằng châu thổ lớn và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh sâu được đảo che chắn
- Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, mùa đông lạnh.
- Gió Mùa Đông Bắc giảm sút, tính nhiệt đới tăng dần
- Cận xích đạo gió mùa_2 mùa mưa, khô rõ rệt. Tương phản mùa giữa 2 sườn của Trường Sơn Nam
- Dòng chảy thất thường
- Thường có lũ.
- Chế độ nước tương phản giữa 2 sườn của Trường Sơn Nam
- Đai cao cận nhiệt đới hạ thấp, nhiều loài thực vật phương Bắc. Cảnh quan thay đổi theo mùa.
- Đủ ba đai cao; có mặt thực vật phương Nam. Rừng còn tương đối nhiều.
- Rừng cây họ Dầu, thú lớn; rừng ngập mặn.
Giàu than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm…Bể dầu khí S.Hồng
- Sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng
- Dầu khí trữ lượng lớn, nhiều bôxit.
Những khó khăn chính trong việc sử dụng tự nhiên ở các miền ?
KẾT LUẬN: Ba miền địa lí tự nhiên nước ta có những đặc trưng và khó khăn riêng trong việc sử dụng tự nhiên mỗi miền.
Nhịp điệu mùa khí hậu, dòng chảy sông ngòi thất thường và thời tiết không ổn định
-Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán
- Đồng bằng thu hẹp
-Xói mòn, rửa trôi đất vùng đồi núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô
Dựa vào kiến thức đã học và Atlat Địa Lí Việt Nam, hãy nêu những thuận lợi trong việc sử dụng tự nhiên của các miền địa lí tự nhiên ở nước ta?
Bài tập về nhà:
Tại sao Miền Bắc & Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh?
Thung lũng sông Gâm
Do vị trí ở phía bắc nước ta, địa hình núi thấp với 4 cánh cung mở ra về phía bắc và phía đông đón gió mùa Đông Bắc.
Gió mùa Đông bắc hoạt động mạnh ảnh hưởng gì đến chế độ dòng chảy sông ngòi và cảnh quan thiên nhiên của miền ?
20
Hãy cho biết thế mạnh khoáng sản chính của miền Bắc & Đông Bắc Bắc Bộ?
Vì sao khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tính chất nhiệt đới tăng dần?
Do bức chắn của địa hình và sự suy yếu, biến tính của gió mùa Đông Bắc trên đường di chuyển về phía nam
Vì sao có sự tương phản về khí hậu và thủy văn giữa hai sườn Đông -Tây của Trường Sơn Nam?
Ghi chú:
Gió mùa mùa đông
Gió mùa mùa hạ
Gió Tây khô nóng
Do tác động của địa hình chắn gió của các khối núi thuộc Trường Sơn Nam (hiệu ứng phơn) => Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô; mùa lũ và mùa cạn
Rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh
NAM CÁT TIÊN
CU?C PHUONG
Slide 81
Rừng thưa nhiệt đới khô
( Rừng Khộp _ Tây Nguyên)
Rừng nửa rụng lá
(Rừng cây họ Dầu_Đông nam Bộ)
Rừng nhiệt đới gió mùa:
1
Rừng Đước_Cà Mau
Rừng tràm _ U Minh
Rừng thường xanh _ Ninh Bình
Cây bụi gai nhiệt đới _Ninh Thuận
1
Các hệ sinh thái cận nhiệt trên núi:
Rêu và địa y trên cây
Rừng lá rộng và lá kim trên đất feralit
2
Hoa thiết sam
Hoa đỗ quyên đỏ trên độ cao 2.900m
Thực vật ôn đới ở đai ôn đới gió mùa trên núi
3
Cây lãnh sam
Dai nhiệt đới gió mùa
Do d?a hình < 1000m chiếm 85% diện tích cả nước
Đai nào chiếm ưu thế trong
thiên nhiên nước ta?
DẶN DÒ :
HS chuẩn bị lược đồ Việt Nam
(đã vẽ trong bài 3) để làm thực hành:
Bài 13:
Đọc bản đồ địa hình và điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi.
BÀI 12:
THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
BÀI 12:
THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
(Tiếp theo) (TIẾT PPCT: 12)
III. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
1. Đai nhiệt đới gió mùa (chân núi)
2. Đai Cận nhiệt đới gió mùa trên núi
3. Đai ôn đới gió mùa trên núi
IV. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Nha Trang
Đà Lạt
Tại sao cảnh quan thiên nhiên
Nha Trang khác Đà Lạt ?
Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao?
III. THIÊN NHIÊN PHÂN
HÓA THEO ĐỘ CAO
Đà Lạt
Nha trang
Do nhiệt độ giảm theo độ cao cùng với sự thay đổi về lượng mưa và độ ẩm
0
2600
Độ
cao
(m)
700
600
Đai cận nhiệt
đới gió mùa trên núi
Đai
ôn đới
gió mùa trên núi
0
?
+Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
+Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa và các hệ sinh thái trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt
+Đất phù sa (gần 24% cả nước). Gồm: đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát...
+Đất feralit ( > 60% cả nước). Phần lớn là đất feralit đỏ vàng, feralit nâu đỏ.
Khí hậu nhiệt đới rõ rệt:
+ Nhiệt độ: cao, mùa hạ nóng (tb >25oC)
+ Độ ẩm: thay đổi tùy nơi (khô → ẩm ướt).
Dưới 600 – 700 m
Dưới 900 – 1000 m
1. Đai nhiệt đới gió mùa (chân núi)
2. Đai Cận nhiệt đới gió mùa trên núi
?
Từ 600 – 700 m đến 2600 m
Từ 900 – 1000 m đến 2600 m
Khí hậu mát mẻ, quanh năm <25 oc
Mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
-Từ 600–700m đến 1600 -1700m:
Đất feralit có mùn
- Trên 1600–1700m: Đất mùn
Từ 600–700m đến 1.600–1.700m: Các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim
Trên 1.600–1.700m: Rừng sinh trưởng kém, thành phần loài đơn giản, nhiều rêu, địa y. Xuất hiện các loài cây ôn đới, chim di cư thuộc khu hệ Hymalaya.
3. Đai ôn đới gió mùa trên núi
?
Trên 2600 m
Tính chất khí hậu ôn đới:
Nhiệt độ quanh năm <15 oC. Mùa đông: < 5 oC.
Đất mùn thô
Các loài thực vật ôn đới
IV. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Dựa vào
hình 12_SGK,
hãy xác định
phạm vi 3
miền địa lí
tự nhiên
nước ta
trên bản đồ?
Dọc theo tả ngạn s.Hồng và rìa tây, tây nam đb. Bắc Bộ.
-Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung. Thung lũng sông lớn, đồng bằng mở rộng.
- Bờ biển đa dạng. Biển nông nhưng vẫn có vịnh nước sâu
Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, mùa đông lạnh.
Dòng chảy thất thường
- Đai cao cận nhiệt đới hạ thấp, nhiều loài thực vật phương Bắc. Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa
Giàu than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm…Bể dầu khí Sông Hồng
Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
- Có núi cao nhất nước. Núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam. Núi chiếm ưu thế, nhiều sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo. Đồng bằng thu hẹp.
- Ven biển nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp
- Gió Mùa Đông Bắc giảm sút, tính chất nhiệt đới tăng dần
- Thường có lũ.
- Đủ ba đai cao; có mặt thực vật phương Nam.
Rừng còn tương đối nhiều.
- Sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng
?
- Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
- Cấu trúc phức tạp, gồm: các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn và cao nguyên badan, có sự tương phản giữa 2 sườn Đông-Tây của Trường Sơn Nam.
- Đồng bằng châu thổ lớn và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
-Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh sâu được đảo che chắn
- Cận xích đạo gió mùa_2 mùa mưa, khô rõ rệt. Tương phản mùa giữa 2 sườn của Trường Sơn Nam
- Chế độ nước tương phản giữa 2 sườn của Trường Sơn Nam
- Rừng cây họ Dầu, thú lớn. Ven biển có rừng ngập mặn
- Dầu khí trữ lượng lớn, nhiều bôxit.
Dựa vào kiến thức đã học kết hợp
với Atlat Địa lí Việt Nam, hãy trình bày đặc điểm của
các miền địa lí tự nhiên nước ta theo bảng sau:
?
-Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung. Thung lũng sông lớn, đồng bằng mở rộng.
- Bờ biển đa dạng .Vùng biển nông nhưng vẫn có vịnh nước sâu
- Có núi cao nhất nước. Núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam. Núi chiếm ưu thế, nhiều sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo. Đồng bằng thu hẹp.
- Ven biển nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp
Cấu trúc phức tạp, gồm: các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn và cao nguyên badan, có sự tương phản giữa 2 sườn Đông-Tây của Trường Sơn Nam. Đồng bằng châu thổ lớn và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh sâu được đảo che chắn
- Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, mùa đông lạnh.
- Gió Mùa Đông Bắc giảm sút, tính nhiệt đới tăng dần
- Cận xích đạo gió mùa_2 mùa mưa, khô rõ rệt. Tương phản mùa giữa 2 sườn của Trường Sơn Nam
- Dòng chảy thất thường
- Thường có lũ.
- Chế độ nước tương phản giữa 2 sườn của Trường Sơn Nam
- Đai cao cận nhiệt đới hạ thấp, nhiều loài thực vật phương Bắc. Cảnh quan thay đổi theo mùa.
- Đủ ba đai cao; có mặt thực vật phương Nam. Rừng còn tương đối nhiều.
- Rừng cây họ Dầu, thú lớn; rừng ngập mặn.
Giàu than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm…Bể dầu khí S.Hồng
- Sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng
- Dầu khí trữ lượng lớn, nhiều bôxit.
Những khó khăn chính trong việc sử dụng tự nhiên ở các miền ?
KẾT LUẬN: Ba miền địa lí tự nhiên nước ta có những đặc trưng và khó khăn riêng trong việc sử dụng tự nhiên mỗi miền.
Nhịp điệu mùa khí hậu, dòng chảy sông ngòi thất thường và thời tiết không ổn định
-Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán
- Đồng bằng thu hẹp
-Xói mòn, rửa trôi đất vùng đồi núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô
Dựa vào kiến thức đã học và Atlat Địa Lí Việt Nam, hãy nêu những thuận lợi trong việc sử dụng tự nhiên của các miền địa lí tự nhiên ở nước ta?
Bài tập về nhà:
Tại sao Miền Bắc & Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh?
Thung lũng sông Gâm
Do vị trí ở phía bắc nước ta, địa hình núi thấp với 4 cánh cung mở ra về phía bắc và phía đông đón gió mùa Đông Bắc.
Gió mùa Đông bắc hoạt động mạnh ảnh hưởng gì đến chế độ dòng chảy sông ngòi và cảnh quan thiên nhiên của miền ?
20
Hãy cho biết thế mạnh khoáng sản chính của miền Bắc & Đông Bắc Bắc Bộ?
Vì sao khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tính chất nhiệt đới tăng dần?
Do bức chắn của địa hình và sự suy yếu, biến tính của gió mùa Đông Bắc trên đường di chuyển về phía nam
Vì sao có sự tương phản về khí hậu và thủy văn giữa hai sườn Đông -Tây của Trường Sơn Nam?
Ghi chú:
Gió mùa mùa đông
Gió mùa mùa hạ
Gió Tây khô nóng
Do tác động của địa hình chắn gió của các khối núi thuộc Trường Sơn Nam (hiệu ứng phơn) => Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô; mùa lũ và mùa cạn
Rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh
NAM CÁT TIÊN
CU?C PHUONG
Slide 81
Rừng thưa nhiệt đới khô
( Rừng Khộp _ Tây Nguyên)
Rừng nửa rụng lá
(Rừng cây họ Dầu_Đông nam Bộ)
Rừng nhiệt đới gió mùa:
1
Rừng Đước_Cà Mau
Rừng tràm _ U Minh
Rừng thường xanh _ Ninh Bình
Cây bụi gai nhiệt đới _Ninh Thuận
1
Các hệ sinh thái cận nhiệt trên núi:
Rêu và địa y trên cây
Rừng lá rộng và lá kim trên đất feralit
2
Hoa thiết sam
Hoa đỗ quyên đỏ trên độ cao 2.900m
Thực vật ôn đới ở đai ôn đới gió mùa trên núi
3
Cây lãnh sam
Dai nhiệt đới gió mùa
Do d?a hình < 1000m chiếm 85% diện tích cả nước
Đai nào chiếm ưu thế trong
thiên nhiên nước ta?
DẶN DÒ :
HS chuẩn bị lược đồ Việt Nam
(đã vẽ trong bài 3) để làm thực hành:
Bài 13:
Đọc bản đồ địa hình và điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn anh thuần
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)