Bài 12. Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Tạ Thị Thúy Ninh |
Ngày 19/03/2024 |
14
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo) thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ HỌC MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12A3!
Giáo viên: Tạ Thị Thúy Ninh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao là do sự thay đổi theo độ cao của
khí hậu
đất đai
sinh vật
địa hình
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Đai nhiệt đới gió mùa có độ cao là
miền Bắc từ 600 – 700m, miền Nam từ 900 – 1000m
miền Bắc dưới 600 – 700m, miền Nam lên đến 900 – 1000m
miền Bắc dưới 600 – 700m, miền Nam dưới 900 – 1000m
miền Bắc dưới 600m, miền Nam dưới 900m.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đất đai là
Đất feralit và phù sa
Đất feralit
Đất mùn thô
Đất feralit có mùn và đất mùn.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 4: Đai ôn đới gió mùa trên núi quanh năm có nhiệt độ là
Dưới 250 C
Dưới 200 C
Dưới 150 C
Dưới 100 C
1. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO BẮC – NAM
2. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐÔNG - TÂY
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
4. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
TIẾT 13 BÀI 12
THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG (tiếp)
Thiên nhiên nước ta phân hóa theo các chiều nào?
4. Các miền địa lí tự nhiên:
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
CẤU TRÚC BÀI HỌC
Nước ta được chia thành các miền địa lí tự nhiên nào?
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Hoạt động nhóm: Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa và kiến thức đã học, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
(Thời gian: 5 phút)
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
Nhóm 6
Nhóm 1 trình bày:
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Ranh giới tây, tây nam dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ
Hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Nhóm 2 trình bày:
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Ranh giới tây, tây nam dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ
Hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Hướng vòng cung. Đồng bằng mở rộng. Bờ biển da dạng.
Địa hình cao, hướng tây bắc – đông nam, đồng bằng thu hẹp.
Gồm các khối núi, cao nguyên, đb duyên hải Nam trung Bộ nhỏ hẹp, đb Nam Bộ rộng lớn.
Nhóm 3 trình bày:
Ghi chú:
Gió mùa mùa đông
Gió Phơn Tây Nam
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Ranh giới tây, tây nam dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ
Hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Hướng vòng cung. Đồng bằng mở rộng. Bờ biển da dạng.
Địa hình cao, hướng tây bắc – đông nam, đồng bằng thu hẹp.
Gồm các khối núi, cao nguyên, đb duyên hải Nam trung Bộ nhỏ hẹp, đb Nam Bộ rộng lớn.
Có mùa đông lạnh nhất cả nước
Gió mùa Đông Bắc suy yếu, hoạt động của gió Phơn, bão.
Khí hậu cận xích đạo, mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Nhóm 4 trình bày:
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Ranh giới tây, tây nam dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ
Hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Hướng vòng cung. Đồng bằng mở rộng. Bờ biển da dạng.
Địa hình cao, hướng tây bắc – đông nam, đồng bằng thu hẹp.
Gồm các khối núi, cao nguyên, đb duyên hải Nam trung Bộ nhỏ hẹp, đb Nam Bộ rộng lớn.
Có mùa đông lạnh nhất cả nước
Gió mùa Đông Bắc suy yếu, hoạt động của gió Phơn, bão.
Khí hậu cận xích đạo, mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Đai cao nhiệt đới hạ thấp, nhiều sinh vật phương Bắc
Có đủ 3 đai cao
Các loài nhiệt đới và xích đạo
Nhóm 5 trình bày:
Miền Bắc và ĐB Bắc Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Ranh giới tây, tây nam dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ
Hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Hướng vòng cung. Đồng bằng mở rộng. Bờ biển da dạng.
Địa hình cao, hướng tây bắc – đông nam, đồng bằng thu hẹp.
Gồm các khối núi, cao nguyên, đb duyên hải Nam trung Bộ nhỏ hẹp, đb Nam Bộ rộng lớn.
Có mùa đông lạnh nhất cả nước
Gió mùa Đông Bắc suy yếu, hoạt động của gió Phơn, bão.
Khí hậu cận xích đạo, mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Hạ thấp đai cao nhiệt đới, nhiều sinh vật phương Bắc
Có đủ 3 đai cao
Các loài nhiệt đới và xích đạo
Than, sắt, thiếc, chì, kẽm,… bể dầu khí sông Hồng.
Sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng,....
Dầu khí ở thềm lục địa, bô xít ở Tây Nguyên.
Nhóm 6 trình bày:
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Ranh giới tây, tây nam dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ
Hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Hướng vòng cung. Đồng bằng mở rộng. Bờ biển da dạng.
Địa hình cao, hướng tây bắc – đông nam, đồng bằng thu hẹp.
Gồm các khối núi, cao nguyên, đb duyên hải Nam trung Bộ nhỏ hẹp, đb Nam Bộ rộng lớn.
Có mùa đông lạnh nhất cả nước
Gió mùa Đông Bắc suy yếu, hoạt động của gió Phơn, bão.
Khí hậu cận xích đạo, mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Hạ thấp đai cao nhiệt đới, nhiều sinh vật phương Bắc
Có đủ 3 đai cao
Các loài nhiệt đới và xích đạo
Than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm,… bể dầu khí sông Hồng.
Sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng,....
Dầu khí ở thềm lục địa, bô xít ở Tây Nguyên.
Thời tiết, khí hậu thất thường
Bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.
Xói mòn, rửa trôi, ngập lụt, thiếu nước vào mùa khô.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ
Vịnh Hạ Long – Quảng Ninh
Đồng bằng sông Hồng
Cao nguyên Đồng Văn – Hà Giang
Bãi biển Lăng Cô-Huế
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ
Công trình thủy điện Sơn La
Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình)
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ
Bãi biển Nha Trang – Khánh Hòa
Khai thác dầu khí
Đồng bằng sông Cửu Long
Tây Nguyên
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Ranh giới tây, tây nam dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ
Hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Hướng vòng cung. Đồng bằng mở rộng. Bờ biển da dạng.
Địa hình cao, hướng tây bắc – đông nam, đồng bằng thu hẹp.
Gồm các khối núi, cao nguyên, đb duyên hải Nam trung Bộ nhỏ hẹp, đb Nam Bộ rộng lớn.
Có mùa đông lạnh nhất cả nước
Gió mùa Đông Bắc suy yếu, hoạt động của gió Phơn, bão.
Khí hậu cận xích đạo, mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Hạ thấp đai cao nhiệt đới, nhiều sinh vật phương Bắc
Có đủ 3 đai cao
Các loài nhiệt đới và xích đạo
Than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm,… bể dầu khí sông Hồng.
Sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng,....
Dầu khí ở thềm lục địa, bô xít ở Tây Nguyên.
Thời tiết, khí hậu thất thường
Bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.
Xói mòn, rửa trôi, ngập lụt, thiếu nước vào mùa khô.
CỦNG CỐ
Câu 1: Miền tự nhiên nào có mùa đông lạnh sâu sắc nhất nước ta
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Miền Bắc Trung Bộ
CỦNG CỐ
Câu 2: Miền tự nhiên nào có địa hình cao nhất nước ta
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Miền Nam Trường Sơn
CỦNG CỐ
Câu 3: Đặc điểm nào đúng với khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam bộ?
Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông ngắn và ấm
Có tác động của gió Phơn Tây Nam
Khí hậu cận xích đạo, mùa mưa và mùa khô rõ rệt
CỦNG CỐ
Câu 4: Khoáng sản có giá trị chủ yếu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
Sắt, thiếc, crôm, titan
Than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm
Dầu khí, bôxit
Vật liệu xây dựng, đá vôi
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Làm bài tập 2 ở SGK trang 55.
Học bài.
Chuẩn bị bài mới:
- Bản đồ Việt Nam trống.
- Átlát Địa lí Việt Nam.
- Bút màu.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ
CÁC EM HỌC SINH!
Giáo viên: Tạ Thị Thúy Ninh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao là do sự thay đổi theo độ cao của
khí hậu
đất đai
sinh vật
địa hình
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Đai nhiệt đới gió mùa có độ cao là
miền Bắc từ 600 – 700m, miền Nam từ 900 – 1000m
miền Bắc dưới 600 – 700m, miền Nam lên đến 900 – 1000m
miền Bắc dưới 600 – 700m, miền Nam dưới 900 – 1000m
miền Bắc dưới 600m, miền Nam dưới 900m.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đất đai là
Đất feralit và phù sa
Đất feralit
Đất mùn thô
Đất feralit có mùn và đất mùn.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 4: Đai ôn đới gió mùa trên núi quanh năm có nhiệt độ là
Dưới 250 C
Dưới 200 C
Dưới 150 C
Dưới 100 C
1. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO BẮC – NAM
2. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐÔNG - TÂY
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
4. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
TIẾT 13 BÀI 12
THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG (tiếp)
Thiên nhiên nước ta phân hóa theo các chiều nào?
4. Các miền địa lí tự nhiên:
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
CẤU TRÚC BÀI HỌC
Nước ta được chia thành các miền địa lí tự nhiên nào?
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Hoạt động nhóm: Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa và kiến thức đã học, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
(Thời gian: 5 phút)
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
Nhóm 6
Nhóm 1 trình bày:
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Ranh giới tây, tây nam dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ
Hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Nhóm 2 trình bày:
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Ranh giới tây, tây nam dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ
Hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Hướng vòng cung. Đồng bằng mở rộng. Bờ biển da dạng.
Địa hình cao, hướng tây bắc – đông nam, đồng bằng thu hẹp.
Gồm các khối núi, cao nguyên, đb duyên hải Nam trung Bộ nhỏ hẹp, đb Nam Bộ rộng lớn.
Nhóm 3 trình bày:
Ghi chú:
Gió mùa mùa đông
Gió Phơn Tây Nam
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Ranh giới tây, tây nam dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ
Hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Hướng vòng cung. Đồng bằng mở rộng. Bờ biển da dạng.
Địa hình cao, hướng tây bắc – đông nam, đồng bằng thu hẹp.
Gồm các khối núi, cao nguyên, đb duyên hải Nam trung Bộ nhỏ hẹp, đb Nam Bộ rộng lớn.
Có mùa đông lạnh nhất cả nước
Gió mùa Đông Bắc suy yếu, hoạt động của gió Phơn, bão.
Khí hậu cận xích đạo, mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Nhóm 4 trình bày:
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Ranh giới tây, tây nam dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ
Hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Hướng vòng cung. Đồng bằng mở rộng. Bờ biển da dạng.
Địa hình cao, hướng tây bắc – đông nam, đồng bằng thu hẹp.
Gồm các khối núi, cao nguyên, đb duyên hải Nam trung Bộ nhỏ hẹp, đb Nam Bộ rộng lớn.
Có mùa đông lạnh nhất cả nước
Gió mùa Đông Bắc suy yếu, hoạt động của gió Phơn, bão.
Khí hậu cận xích đạo, mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Đai cao nhiệt đới hạ thấp, nhiều sinh vật phương Bắc
Có đủ 3 đai cao
Các loài nhiệt đới và xích đạo
Nhóm 5 trình bày:
Miền Bắc và ĐB Bắc Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Ranh giới tây, tây nam dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ
Hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Hướng vòng cung. Đồng bằng mở rộng. Bờ biển da dạng.
Địa hình cao, hướng tây bắc – đông nam, đồng bằng thu hẹp.
Gồm các khối núi, cao nguyên, đb duyên hải Nam trung Bộ nhỏ hẹp, đb Nam Bộ rộng lớn.
Có mùa đông lạnh nhất cả nước
Gió mùa Đông Bắc suy yếu, hoạt động của gió Phơn, bão.
Khí hậu cận xích đạo, mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Hạ thấp đai cao nhiệt đới, nhiều sinh vật phương Bắc
Có đủ 3 đai cao
Các loài nhiệt đới và xích đạo
Than, sắt, thiếc, chì, kẽm,… bể dầu khí sông Hồng.
Sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng,....
Dầu khí ở thềm lục địa, bô xít ở Tây Nguyên.
Nhóm 6 trình bày:
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Ranh giới tây, tây nam dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ
Hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Hướng vòng cung. Đồng bằng mở rộng. Bờ biển da dạng.
Địa hình cao, hướng tây bắc – đông nam, đồng bằng thu hẹp.
Gồm các khối núi, cao nguyên, đb duyên hải Nam trung Bộ nhỏ hẹp, đb Nam Bộ rộng lớn.
Có mùa đông lạnh nhất cả nước
Gió mùa Đông Bắc suy yếu, hoạt động của gió Phơn, bão.
Khí hậu cận xích đạo, mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Hạ thấp đai cao nhiệt đới, nhiều sinh vật phương Bắc
Có đủ 3 đai cao
Các loài nhiệt đới và xích đạo
Than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm,… bể dầu khí sông Hồng.
Sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng,....
Dầu khí ở thềm lục địa, bô xít ở Tây Nguyên.
Thời tiết, khí hậu thất thường
Bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.
Xói mòn, rửa trôi, ngập lụt, thiếu nước vào mùa khô.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ
Vịnh Hạ Long – Quảng Ninh
Đồng bằng sông Hồng
Cao nguyên Đồng Văn – Hà Giang
Bãi biển Lăng Cô-Huế
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ
Công trình thủy điện Sơn La
Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình)
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ
Bãi biển Nha Trang – Khánh Hòa
Khai thác dầu khí
Đồng bằng sông Cửu Long
Tây Nguyên
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Ranh giới tây, tây nam dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ
Hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Hướng vòng cung. Đồng bằng mở rộng. Bờ biển da dạng.
Địa hình cao, hướng tây bắc – đông nam, đồng bằng thu hẹp.
Gồm các khối núi, cao nguyên, đb duyên hải Nam trung Bộ nhỏ hẹp, đb Nam Bộ rộng lớn.
Có mùa đông lạnh nhất cả nước
Gió mùa Đông Bắc suy yếu, hoạt động của gió Phơn, bão.
Khí hậu cận xích đạo, mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
Hạ thấp đai cao nhiệt đới, nhiều sinh vật phương Bắc
Có đủ 3 đai cao
Các loài nhiệt đới và xích đạo
Than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm,… bể dầu khí sông Hồng.
Sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng,....
Dầu khí ở thềm lục địa, bô xít ở Tây Nguyên.
Thời tiết, khí hậu thất thường
Bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.
Xói mòn, rửa trôi, ngập lụt, thiếu nước vào mùa khô.
CỦNG CỐ
Câu 1: Miền tự nhiên nào có mùa đông lạnh sâu sắc nhất nước ta
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Miền Bắc Trung Bộ
CỦNG CỐ
Câu 2: Miền tự nhiên nào có địa hình cao nhất nước ta
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Miền Nam Trường Sơn
CỦNG CỐ
Câu 3: Đặc điểm nào đúng với khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam bộ?
Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông ngắn và ấm
Có tác động của gió Phơn Tây Nam
Khí hậu cận xích đạo, mùa mưa và mùa khô rõ rệt
CỦNG CỐ
Câu 4: Khoáng sản có giá trị chủ yếu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
Sắt, thiếc, crôm, titan
Than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm
Dầu khí, bôxit
Vật liệu xây dựng, đá vôi
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Làm bài tập 2 ở SGK trang 55.
Học bài.
Chuẩn bị bài mới:
- Bản đồ Việt Nam trống.
- Átlát Địa lí Việt Nam.
- Bút màu.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ
CÁC EM HỌC SINH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Thị Thúy Ninh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)