Bài 12. Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Vũ Kim Đức |
Ngày 19/03/2024 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo) thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
Chào mừng Quý thầy, cô giáo
về dự giờ lớp 12A5 !
Thứ bảy, ngày 26 tháng 11 năm 2016
SỞ GD & ĐT YÊN BÁI - TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN -
Kiểm tra bài cũ:
Nêu những đặc điểm cơ bản của sông ngòi nước ta?
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc: 3260 sông dài trên 10km, t/bình 20km có 1 cửa sông lớn.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa: 839 tỉ m3 nước; 200 triệu tấn phù sa.
- Chế độ nước theo mùa: mùa lũ tương ứng mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô...
Bài 11: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
Bạch Mã - 160B
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA
Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ TB của các địa điểm từ Bắc vào Nam. Giải thích?
*/ Giới hạn
Khí
hậu
Kiểu khí hậu
Số tháng lạnh
< 180C
Sự phân mùa
Cảnh
quan
Đới cảnh quan
Thành phần loài
PHẦN LÃNH THỔ
PHÍA BẮC
PHẦN LÃNH THỔ
PHÍA NAM
NỘI DUNG
*/ Thiên nhiên
T0, biên độ nhiệt
*/ Giới hạn
Khí
hậu
Kiểu khí hậu
T0, biên độ nhiệt
Số tháng lạnh
< 180C
Sự phân mùa
Cảnh
quan
Đới cảnh quan
Thành phần loài
PHẦN LÃNH THỔ
PHÍA BẮC
PHẦN LÃNH THỔ
PHÍA NAM
*/ Thiên nhiên
Từ dãy Bạch Mã trở ra.
Từ dãy Bạch Mã trở vào.
Đặc trưng vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Sắc thái vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
Nhiệt đới ẩm gió mùa.
Cận xích đạo gió mùa.
> 200C. Biên độ t0 lớn.
> 250C. Biên độ t0 nhỏ.
2 đến 3 tháng.
Không có.
Mùa mưa, Mùa khô.
Rừng cận xích đạo gió mùa.
Mùa đông, Mùa hạ
Rừng nhiệt đới gió mùa
Nhiệt đới, cận xích đạo, số loài đa dạng...
Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, loài thú có lông dày, rau quả ôn đới.
PHẦN LÃNH THỔ
PHÍA BẮC
PHẦN LÃNH THỔ
PHÍA NAM
PHẦN LÃNH THỔ
PHÍA BẮC
NỘI DUNG
Sự khác nhau về cảnh quan giữa phía Bắc - phía Nam.
Phía Nam
RỪNG KÍN NỬA RỤNG LÁ
RỪNG THƯA NHIỆT ĐỚI KHÔ
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam?
Bạch Mã - 160B
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
Quan sát Bản đồ địa lý tự nhiên (Atlat), nhận xét về sự thay đổi thiên nhiên từ Đông sang Tây.
Vùng biển và thềm lục địa
Vùng đồi núi
Vùng đồng bằng ven biển
Bạch Mã - 160B
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
a) Vùng biển và thềm lục địa
Quan sát Bản đồ địa lý tự nhiên (Atlat), nêu biểu hiện về sự phân hóa tự nhiên vùng biển và thềm lục địa.
Mở rộng
Mở rộng
Thu hẹp
Thềm lục địa
Bạch Mã - 160B
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
b) Vùng đồng bằng ven biển
Quan sát Bản đồ địa lý tự nhiên (Atlat), nêu biểu hiện về sự phân hóa thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển
Bạch Mã - 160B
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
c) Vùng đồi núi
Hãy nêu ảnh hưởng kết hợp của gió mùa với hướng các dãy núi đến sự khác biệt về thiên nhiên giữa Đông Bắc với Tây Bắc và giữa Đông Trường Sơn với Tây Nguyên?
Mùa đông ngắn, rất lạnh, lượng mưa thấp.
Mùa đông kéo dài, lạnh. Lượng mưa cao
Gió mùa Đông Bắc
Gió mùa Tây Nam
Mùa đông
Mùa hạ
Thu, đông
(VIII => I)
Đầu mùa hạ
(V, VI)
Tây Nguyên
Đông Trường Sơn
BÀI TẬP CỦNG CỐ
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
1/ Chế độ nhiệt
HÀ NỘI
TP. HỒ CHÍ MINH
NỘI DUNG
- Nhiệt độ TB năm
Thấp (23,5 0C)
Cao (27,1 0C)
- Biên độ nhiệt năm
Cao: (12,50C)
Thấp: (3,10C).
- Nhiệt độ TB tháng 1
Thấp: (16,40C).
Cao: (25,80C).
- Tháng lạnh < 180C
3 tháng.
Không có.
2/ Chế độ ẩm
Mùa hạ mưa nhiều.
Mùa đông mưa ít
Mùa mưa,
Mùa khô rõ rệt.
Trân trọng cảm ơn quý thầy, cô
và các em đã chú ý theo dõi !
về dự giờ lớp 12A5 !
Thứ bảy, ngày 26 tháng 11 năm 2016
SỞ GD & ĐT YÊN BÁI - TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN -
Kiểm tra bài cũ:
Nêu những đặc điểm cơ bản của sông ngòi nước ta?
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc: 3260 sông dài trên 10km, t/bình 20km có 1 cửa sông lớn.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa: 839 tỉ m3 nước; 200 triệu tấn phù sa.
- Chế độ nước theo mùa: mùa lũ tương ứng mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô...
Bài 11: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
Bạch Mã - 160B
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA
Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ TB của các địa điểm từ Bắc vào Nam. Giải thích?
*/ Giới hạn
Khí
hậu
Kiểu khí hậu
Số tháng lạnh
< 180C
Sự phân mùa
Cảnh
quan
Đới cảnh quan
Thành phần loài
PHẦN LÃNH THỔ
PHÍA BẮC
PHẦN LÃNH THỔ
PHÍA NAM
NỘI DUNG
*/ Thiên nhiên
T0, biên độ nhiệt
*/ Giới hạn
Khí
hậu
Kiểu khí hậu
T0, biên độ nhiệt
Số tháng lạnh
< 180C
Sự phân mùa
Cảnh
quan
Đới cảnh quan
Thành phần loài
PHẦN LÃNH THỔ
PHÍA BẮC
PHẦN LÃNH THỔ
PHÍA NAM
*/ Thiên nhiên
Từ dãy Bạch Mã trở ra.
Từ dãy Bạch Mã trở vào.
Đặc trưng vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Sắc thái vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
Nhiệt đới ẩm gió mùa.
Cận xích đạo gió mùa.
> 200C. Biên độ t0 lớn.
> 250C. Biên độ t0 nhỏ.
2 đến 3 tháng.
Không có.
Mùa mưa, Mùa khô.
Rừng cận xích đạo gió mùa.
Mùa đông, Mùa hạ
Rừng nhiệt đới gió mùa
Nhiệt đới, cận xích đạo, số loài đa dạng...
Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, loài thú có lông dày, rau quả ôn đới.
PHẦN LÃNH THỔ
PHÍA BẮC
PHẦN LÃNH THỔ
PHÍA NAM
PHẦN LÃNH THỔ
PHÍA BẮC
NỘI DUNG
Sự khác nhau về cảnh quan giữa phía Bắc - phía Nam.
Phía Nam
RỪNG KÍN NỬA RỤNG LÁ
RỪNG THƯA NHIỆT ĐỚI KHÔ
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam?
Bạch Mã - 160B
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
Quan sát Bản đồ địa lý tự nhiên (Atlat), nhận xét về sự thay đổi thiên nhiên từ Đông sang Tây.
Vùng biển và thềm lục địa
Vùng đồi núi
Vùng đồng bằng ven biển
Bạch Mã - 160B
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
a) Vùng biển và thềm lục địa
Quan sát Bản đồ địa lý tự nhiên (Atlat), nêu biểu hiện về sự phân hóa tự nhiên vùng biển và thềm lục địa.
Mở rộng
Mở rộng
Thu hẹp
Thềm lục địa
Bạch Mã - 160B
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
b) Vùng đồng bằng ven biển
Quan sát Bản đồ địa lý tự nhiên (Atlat), nêu biểu hiện về sự phân hóa thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển
Bạch Mã - 160B
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
c) Vùng đồi núi
Hãy nêu ảnh hưởng kết hợp của gió mùa với hướng các dãy núi đến sự khác biệt về thiên nhiên giữa Đông Bắc với Tây Bắc và giữa Đông Trường Sơn với Tây Nguyên?
Mùa đông ngắn, rất lạnh, lượng mưa thấp.
Mùa đông kéo dài, lạnh. Lượng mưa cao
Gió mùa Đông Bắc
Gió mùa Tây Nam
Mùa đông
Mùa hạ
Thu, đông
(VIII => I)
Đầu mùa hạ
(V, VI)
Tây Nguyên
Đông Trường Sơn
BÀI TẬP CỦNG CỐ
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
1/ Chế độ nhiệt
HÀ NỘI
TP. HỒ CHÍ MINH
NỘI DUNG
- Nhiệt độ TB năm
Thấp (23,5 0C)
Cao (27,1 0C)
- Biên độ nhiệt năm
Cao: (12,50C)
Thấp: (3,10C).
- Nhiệt độ TB tháng 1
Thấp: (16,40C).
Cao: (25,80C).
- Tháng lạnh < 180C
3 tháng.
Không có.
2/ Chế độ ẩm
Mùa hạ mưa nhiều.
Mùa đông mưa ít
Mùa mưa,
Mùa khô rõ rệt.
Trân trọng cảm ơn quý thầy, cô
và các em đã chú ý theo dõi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Kim Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)