Bài 12. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa
Chia sẻ bởi Tống Quang Tập |
Ngày 18/03/2024 |
6
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa thuộc Lý luận chính trị
Nội dung tài liệu:
HỌC VIỆN HẬU CẦN
Bài 12
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Giảng viên:
Thiếu tá, ThS Tống Quang Tập
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
MỤC ĐÍCH
Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; cách mạng xã hội chủ nghĩa và lý luận hình thái KT - XH cộng sản chủ nghĩa; qua đó nâng cao nhận thức, xây dựng niềm tin, ý thức trách nhiệm trong xây dựng CNXH ở nước ta; đồng thời có cơ sở khoa học đấu tranh chống các quan điểm sai trái về vấn đề này
YÊU CẦU
Hiểu được các khái niệm giai cấp công nhân và cách mạng XHCN
Nắm chắc:
Nội dung và cơ sở khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của GCCN, vai trò của Đảng cộng sản
Nguyên nhân nổ ra, nội dung, mục tiêu, động lực CMXHCN; tính tất yếu, cơ sở khách quan, nội dung, nguyên tắc thực hiện liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức
Vận dụng kiến thức bài học vào xem xét, giải quyết các vấn đề thực tiễn
Lý luận hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
I
III
NỘI
DUNG
TRỌNG
TÂM
Trọng điểm: 2, 3 (I), 1 (II) và 2 (III)
II
GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU
353- 409
89 - 198
56 - 153
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
Công nhân
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
3. Vai trò của Đảng cộng sản trong thực hiện SMLS của GCCN
Lao động CN
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
Tiêu chí cơ bản nhất phân biệt với các giai tầng khác, phản ánh môi trường, tính chất làm việc của GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Hai tiêu chí xác định GCCN
Số lượng tăng: Theo điều tra của tổ chức Lao động quốc tế (ILO)
80 tr
Năm 1900
600 triệu
Năm 1990
800 triệu
Năm 1998
Khoảng > 1 tỷ
Hiện nay
Phản ánh GCCN hiện đại đang phát triển cùng với nền công nghiệp hiện đại
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Hai tiêu chí xác định GCCN
Hiện nay, Mỹ chiếm 95%; Pháp 92%; Anh 95,6%; Nhật 86% lực lượng lao động xã hội
Xu hướng trí thức hoá cao
Các nước CN phát triển, 60-70% có trình độ ĐH
Bắc Mỹ và một số nước Tây âu, kinh tế tri thức chiếm 45 - 70% GDP
Mỹ, công nhân cơ khí truyền thống chỉ còn 10% lực lượng lao động xã hội
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Hai tiêu chí xác định GCCN
Cơ cấu ngành nghề không ngừng tăng
Cơ cấu nghề: 1000 tăng > 3000 hiện nay
Cơ sở phê phán quan điểm sai trái, cho rằng: GCCN hiện nay đã teo đi, hòa tan vào các tầng lớp xã hội khác
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Hai tiêu chí xác định GCCN
Bị GCTS bóc lột (m)
GCTS: Nắm giữ TLSX xã hội
GCVS: không có TLSX, chỉ có SLĐ
Phản ánh đặc trưng cơ bản của người công nhân dưới CNTB: Là giai cấp có lợi ích đối kháng và mâu thuẫn trực tiếp với GCTS
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Hai tiêu chí xác định GCCN
Cơ sở phân biệt GCCN dưới CNTB và CNXH
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Hai tiêu chí xác định GCCN
Do sự tác động của CMKHCN, CNTB điều chỉnh, thích nghi nên đời sống một bộ phận GCCN đã có sự thay đổi, một bộ phận đã trung lưu hóa, có cổ phần, cổ phiếu trong các xí nghiệp tư bản. Lý giải điều đó như thế nào?
Vậy: Để thay đổi địa vị trong QHSX, GCCN phải làm gì?
Hai tiêu chí cơ bản
Về PTLĐ
Vị trí trong QHSX TBCN
Hiện nay vẫn nguyên giá trị
Công nghiệp
GCTS bóc lột
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Hai tiêu chí xác định GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Hai tiêu chí xác định GCCN
* Khái niệm GCCN
“GCCN là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại, với nhịp độ phát triển của LLSX có tính chất XHH ngày càng cao, là lực lượng sản xuất cơ bản, tiên tiến, trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, tái sản xuất ra của cải vật chất và cải tạo các quan hệ xã hội; là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB lên CNXH. Ở các nước TBCN, GCCN là những người không có hoặc về cơ bản không có TLSX phải là thuê cho GCTS và bị GCTS bóc lột giá trị thặng dư; ở các nước XHCN, họ là những người đã cùng nhân dân lao động làm chủ những TLSX chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính đáng của bản thân họ”
(Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, Bộ GD-ĐT, Nxb CTQG, H.2010, tr.358)
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN
Xoá bỏ CNTB, xây dựng CNXH, CNCS
1
2
3
4
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN
a) Xuất phát từ địa vị KT - XH của GCCN trong CNTB
ĐCN phát triển làm cho GCCN phát triển cả về SL, CL và cơ cấu
GCCN là đại biểu cho LLSX tiên tiến, PTSX mới tiến bộ, là lực lượng quyết định đến việc phá vỡ QHSX TBCN, xây dựng QHSX mới
GCCN là sản phẩm, con đẻ ĐCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
Mâu thuẫn sâu sắc với GCTS
Không có TLSX, chỉ có SLĐ => bị GCTS bóc lột
Đấu tranh xoá bỏ sự thống trị của GCTS, xóa bỏ CNTB
a) Xuất phát từ địa vị KT - XH của GCCN trong CNTB
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
Cùng lợi ích với NDLĐ nói chung
Đều bị
bóc lột
Liên minh chặt chẽ
Tạo lên sức mạnh to lớn tiến hành CM thắng lợi
a) Xuất phát từ địa vị KT - XH của GCCN trong CNTB
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
a) Xuất phát từ đặc điểm chính trị - xã hội của GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
Tiên tiến nhất
SP Đại CN, đại biểu cho PTSX tiên tiến
Hệ tư tưởng tiên tiến
Tiên tiến cả lĩnh vực chính trị, tư tưởng và hành động
Thực tiễn luôn tiên phong đi đầu trong đấu tranh
Vì
Biểu hiện
a) Xuất phát từ đặc điểm chính trị - xã hội của GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
Tinh thần CM triệt để nhất
Dưới CNTB họ bị bóc lột trực tiếp, nặng nề nhất
Do yêu cầu và thực tiễn đấu tranh tạo cho họ
Có mục tiêu, lý tưởng và phương pháp cách mạng đúng đắn
Họ làm cách mạng không chỉ từng nước mà trên toàn TG
Vì
Biểu hiện
Do yêu mục tiêu cuối cùng của SMLS đòi hỏi
a) Xuất phát từ đặc điểm chính trị - xã hội của GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
Ý thức tổ chức kỷ luật cao nhất
Do điều kiện, tính chất lao động công nghiệp qui định
Do yêu cầu và thực tiễn đấu tranh đòi hỏi
Đoàn kết, tự giác trong lao động
Đoàn kết, tự giác trong đấu tranh
Vì
Biểu hiện
Do môi trường sống tập trung
Tổ chức ra các hiệp hội, công đoàn, chính đảng
a) Xuất phát từ đặc điểm chính trị - xã hội của GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
Có tinh thần đoàn kết quốc tế
Do tính chất ĐCN quy định
Do GCCN, GCTS đều là lực lượng quốc tế
Chủ động đấu tranh GPGC, DT mình
Giúp đỡ nhau trong đấu tranh
Vì
Biểu hiện
SMLS của GCCN mang tính quốc tế
Đặt ra: Các giai tầng khác có thay thế GCCN thực hiện SMLS đó được không?
Khẳng định: GCND không có SMLS
So với giai cấp và tầng lớp lao động khác
Khẳng định: Trí thức không có SMLS
Tầng lớp XH
Dựa vào GC TT
Chưa có
Không triệt để
Tuy nhiên không phủ nhận vai trò rất quan trọng của trí thức
GC duy nhất có khả năng
lãnh đạo QCNDLĐ xóa bỏ CNTB,
xây dựng CNXH, CNCS
So với giai cấp và tầng lớp lao động khác
Tư hữu, sản xuất nhỏ; không đại diện PTSX tiên tiến; không có hệ tư tưỏng tiên tiến, độc lập...
Tại sao ở các nước tư bản phát triển GCCN chưa đứng lên tiến hành CMXHCN thực hiện SMLS của mình?
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
3. Vai trò của Đảng Cộng sản trong thực hiện SMLS của GCCN
a) Khái niệm, tính tất yếu hình thành, phát triển chính đảng của GCCN
* Khái niệm:
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
3. Vai trò của Đảng Cộng sản trong thực hiện SMLS của GCCN
a) Khái niệm, tính tất yếu hình thành, phát triển chính đảng của GCCN
* Tính tất yếu hình thành, phát triển Đảng Cộng sản
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
3. Vai trò của Đảng Cộng sản trong thực hiện SMLS của GCCN
a) Khái niệm, tính tất yếu hình thành, phát triển chính đảng của GCCN
* Tính tất yếu hình thành, phát triển Đảng Cộng sản
Quy luật đặc thù ra đời ĐCSVN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
3. Vai trò của Đảng Cộng sản trong thực hiện SMLS của GCCN
a) Khái niệm, tính tất yếu hình thành, phát triển chính đảng của GCCN
* Tính tất yếu hình thành, phát triển Đảng Cộng sản
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
3. Vai trò của Đảng cộng sản trong thực hiện SMLS của GCCN
a) Khái niệm, tính tất yếu hình thành, phát triển chính đảng của GCCN
* Vai trò của Đảng Cộng sản
b) Vai trò của Đảng cộng sản và mối quan hệ giữa ĐCS với GCCN
Có ĐCS, GCCN mới được giác ngộ, mới ý thức được vị trí - vai trò của mình, PTCN mới phát triển từ tự phát lên tự giác
Có ĐCS mới định ra ĐL, CL, SL, PP cách mạng đúng đắn, biết nắm bắt và chớp thời cơ tiến hành cách mạng...
Có ĐCS nắm bắt lí luận CM - KH, mới chỉ cho GCCN mục tiêu, con đường, biện pháp đấu tranh giành thắng lợi
Có ĐCS mới đoàn kết, tập hợp, tổ chức dẫn dắt quần chúng tạo lên sức mạnh tổng hợp đấu tranh giành thắng lợi
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
3. Vai trò của Đảng cộng sản trong thực hiện SMLS của GCCN
a) Khái niệm, tính tất yếu hình thành, phát triển chính đảng của GCCN
* Vai trò của Đảng Cộng sản
b) Vai trò của Đảng cộng sản và mối quan hệ giữa ĐCS với GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
3. Vai trò của Đảng cộng sản trong thực hiện SMLS của GCCN
a) Khái niệm, tính tất yếu hình thành, phát triển chính đảng của GCCN
* Vai trò của Đảng Cộng sản
b) Vai trò của Đảng cộng sản và mối quan hệ giữa ĐCS với GCCN
* Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản và GCCN
Giữa ĐCS và GCCN có mối quan hệ chặt chẽ và khăng khít
Giữa ĐCS và GCCN có sự thống nhất nhưng không đồng nhất ĐCS với GCCN
Nghĩa Hẹp: Chỉ một cuộc cách mạng chính trị kết thúc khi GCCN và NDLĐ giành được chính quyền, thiết lập được Nhà nước của GCCN và NDLĐ
Là việc thay thế HTKTXH TBCN bằng HTKTXH CSCN qua hai giai đoạn
CM XHCN
Giành CQ
XD CNXH
Nghĩa rộng: Chỉ quá trình cải biến cách mạng toàn diện, triệt để, lâu dài bao gồm 2 thời kỳ...
Là cuộc CMXH do GCCN lãnh đạo nhằm thực hiện sứ mệnh lịch sử là giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người khỏi áp bức, bóc lột và bất công , xây dựng thành công CNXH và CNCS trên phạm vi toàn thế giới.
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của CMXHCN
3. Liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác trong CMXHCN
a) Khái niệm CMXHCN
Kinh tế:
Xã hội:
LLSX XHH cao
>< QHSX TBCN
GCTS >< GCCN
Kinh tế:
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
a) Khái niệm CMXHCN
b) Nguyên nhân của cách mạng XHCN
Kinh tế:
KHCN
phát triển
Nảy sinh mâu thuẫn
LLSX XHH >< QHSX TBCN
Nhu cầu KQ
Xoá bỏ QHSX TBCN,
Xây dựng QHSX XHCN
Nguyên nhân sâu xa
CM XHCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
a) Khái niệm CMXHCN
b) Nguyên nhân của cách mạng XHCN
Xã hội:
Mâu thuẫn giữa GCCN với GCTS
Phát triển
Cao trào chính trị chống GCTS
Nguyên nhân trực tiếp nổ ra CM XHCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
a) Khái niệm CMXHCN
b) Nguyên nhân của cách mạng XHCN
Sự giác ngộ của quần chúng NDLĐ: Nhận thức được về bản chất GCTS và sứ mệnh của GCCN nên đi theo GCCN và sẵn sàng hi sinh vì CM
Sự phát triển của GCCN về SL và CL: Có ĐCS đề ra đường lối CL, SL...đoàn kết, tập hợp được quần chúng đấu tranh
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
a) Khái niệm CMXHCN
b) Nguyên nhân của cách mạng XHCN
Giai đoạn CNĐQ: Đã hội tụ đầy đủ những điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan
Giai đoạn đầu CNTB: Những điều kiện KQ, chủ quan chưa hội tụ đầy đủ và chín muồi nên các cuộc đấu tranh của GCCN đều thất bại...
Hiện nay: Do tác động của CMKHCN, toàn cầu hóa và sự điều chỉnh của CNĐQ..., nhưng những mâu thuẫn trong lòng XHTB không những không mất đi mà diễn ra ngày càng gay gắt hơn
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
a) Khái niệm CMXHCN
b) Nguyên nhân của cách mạng XHCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
a) Khái niệm CMXHCN
b) Nguyên nhân của cách mạng XHCN
Mục tiêu cơ bản
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
a) Mục tiêu của CMXHCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
a) Mục tiêu của CMXHCN
b) Động lực của CMXHCN
CHÍNH TRỊ
KINH TẾ
VH TT
CHÍNH TRỊ
XÃ HỘI
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
a) Mục tiêu của CMXHCN
b) Động lực của CMXHCN
c) Nội dung của CMXHCN
Toàn diện, trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
CHÍNH TRỊ
VH TT
CHÍNH TRỊ
XÃ HỘI
KINH TẾ
KINH TẾ
Xoá bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX, chế độ áp bức, bóc lột
XD chế độ công hữu về TLSX; phát triển LLSX, XD nền kinh tế XHCN
Thực hiện và hoàn thiện nguyên tắc phân phối theo lao động
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
a) Mục tiêu của CMXHCN
b) Động lực của CMXHCN
c) Nội dung của CMXHCN
Toàn diện, trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
CHÍNH TRỊ
VH TT
CHÍNH TRỊ
XÃ HỘI
KINH TẾ
VH TT
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
a) Mục tiêu của CMXHCN
b) Động lực của CMXHCN
c) Nội dung của CMXHCN
Toàn diện, trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
CHÍNH TRỊ
VH TT
CHÍNH TRỊ
KINH TẾ
XÃ HỘI
XÃ HỘI
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
a) Mục tiêu của CMXHCN
b) Động lực của CMXHCN
c) Nội dung của CMXHCN
Toàn diện, trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
Tóm lại
Mục tiêu
Giải phóng GC, DT, nhân loại
Nội dung
- Chính trị
- Kinh tế
VHTT
Xã hội
Động lực
Nhân dân lao động, GCCN động lực chủ yếu
Ý nghĩa
Tuyệt đối tin tưởng vào thắng lợi của CMXHCN, kiên trì mục tiêu ĐLDT và CNXH
Phát triển KT gắn thực hiện tiến bộ công bằng XH; xây dựng hoàn thiện HTCT, phát huy dân chủ XHCN
Đấu tranh chống lại những quan điểm, tư tưởng sai trái
Cách mạng XHCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
3. Liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác trong CMXHCN
a) Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh
* Tính tất yếu của liên minh
Liên minh công - nông - trí thức là tất yếu khách quan, quy luật của quá trình CMXHCN
Từ vị trí, vai trò của liên minh
Từ mục tiêu, tính chất, động lực của CMXHCN
Thực tiễn chứng minh...
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
3. Liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác trong CMXHCN
a) Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh
* Tính tất yếu của liên minh
Dưới CNTB, GCCN, GCND và các tầng lớp lao động khác đều bị bóc lột
Công nghiệp và nông nghiệp là 2 ngành sản xuất chính trong xã hội...
GCCN, GCND và các tầng lớp lao động khác là lực lượng chính trong XD và BVTQ XHCN
* Cơ sở khách quan của liên minh
a. Liên minh về
chính trị
Vị trí: quan trọng hàng đầu, là cơ sở thực hiện liên minh trên các lĩnh vực khác
Mục đích: nhằm thống nhất về tư tưởng, ý chí và hành động để cùng nhau thực hiện mục tiêu xây dựng chế độ xã hội mới
Thực chất: nhằm giải quyết vấn đề lợi ích chính trị của các giai tầng trong liên minh
Biểu hiện
Khi chưa có chính quyền: liên minh để đấu tranh lật đổ chính quyền cũ, thiết lập chính quyền mới
Khi có chính quyền: cùng nhau XD CQ vững mạnh, bảo vệ thành quả CM
Xây dựng, hoàn thiện chế độ dân chủ XHCN
Yêu cầu
Phải đứng trên lập trường GCCN để giải quyết và thực hiện lợi ích chính trị của các giai tầng
ĐCS phải có đường lối đúng để giải quyết tốt mqh lợi ích chính trị các giai tầng
Nhà nước XHCN phải kịp thời phát hiện và uốn nắn những mâu thuẫn về tư tưởng, nhận thức của các giai tầng
Liên minh phải cùng nhau bảo vệ Đảng, nhà nước, chế độ và quyền làm chủ của NDLĐ
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
3. Liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác trong CMXHCN
a) Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh
b) Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh
* Nội dung của liên minh
Toàn diện trên tất cả các lĩnh vực KT, CT, VH – XH, QS...
b. Liên minh về
kinh tế
Vị trí: Cơ bản quyết định nhất, bảo đảm sự bền vững của liên minh
Mục đích: Tạo động lực phát huy vai trò từng giai tầng để phát triển KT
Thực chất: là giải quyết đúng mối quan hệ lợi ích kinh tế giữa các giai tầng trong liên minh
Biểu hiện
Cùng nhau sở hữu, sử dụng các TLSX chủ yếu và nguồn tài nguyên đất nước
Cùng nhau tham gia xây dựng và thực thi cơ chế quản lý nền kinh tế: Tham gia hoạch định các chính sách, chiến lược phát triển KT hay xây dựng cơ cấu kinh tế
Cùng làm chủ và phát triển KHCN phục vụ đất nước, lợi ích giai tầng
Cùng nhau xây dựng cơ chế phân phối bảo đảm sự công bằng, bình đẳng
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
3. Liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác trong CMXHCN
a) Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh
b) Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh
* Nội dung của liên minh
c. Liên minh về
VH - XH
Nội dung quan trọng thể hiện bộ mặt, bản chất và tính chất ưu việt của chế độ XHCN
Biểu hiện
Cùng sáng tạo và hưởng thụ một cách công bằng những thành quả của cách mạng và các giá trị văn hoá tinh thần
Cùng nhau xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Tạo mọi điều kiện thuận lợi để cùng nâng cao dân trí
Cùng nhau xây dựng các mối quan hệ xã hội tốt đẹp người - người, dân tộc, giai cấp, cộng đồng, tập thể...
Hiện nay là: khắc phục các tệ nạn xã hội và những tâm lý, tập quán lối sống, văn hóa lạc hậu phản động (suy thoái về phẩm chất đạo đức và lối sống, mê tín dị đoan, cục bộ, ích kỷ, thờ ơ với các vấn đề xã hội...) khắc phục dần phân hóa giàu nghèo, thực hiện các chính sách XH, nâng cao đời dống nhân dân.. .
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
3. Liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác trong CMXHCN
a) Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh
b) Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh
* Nội dung của liên minh
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
3. Liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác trong CMXHCN
a) Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh
b) Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh
* Nội dung của liên minh
* Những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng liên minh
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
* Khái niệm hình thái KT – XH CSCN
HTKT - XH
CSCN
HTKTXH CSCN: Là một chế độ xã hội phát triển cao nhất hiện nay, có QHSX dựa trên chế độ sở hữu công cộng về TLSX thích ứng với LLSX ngày càng phát triển tạo thành CSHT có trình độ cao hơn so với CSHT của CNTB và KTTT tương ứng thực sự là của nhân dân với trình độ xã hội hóa ngày càng cao
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
* Khái niệm hình thái KT – XH CSCN
* Tính tất yếu ra đời của hình thái KT – XH CSCN
Về KT: Là mâu thuẫn giữa LLSX - QHSX trong XHTB
LLSX >< QHSX TBCN
Nhu cầu KQ xóa bỏ QHSX TBCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
* Khái niệm hình thái KT – XH CSCN
* Tính tất yếu ra đời của hình thái KT – XH CSCN
Về XH: Là mâu thuẫn giữa GCCN, NDLĐ với GCTS
GCCN>Đấu tranh phát triển -> CMXHCN
Mác - Ăngghen : “GCTS không chỉ tạo ra vũ khí để giết mình, mà còn sinh ra những người sử dụng vũ khí ấy: những công nhân hiện đại”
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
* Khái niệm hình thái KT – XH CSCN
* Tính tất yếu ra đời của hình thái KT – XH CSCN
GCCN được tổ chức chặt chẽ, hình thành được liên minh...vững chắc
Sự trưởng thành, phát triển về SL, CL của GCCN, đặc biệt là tổ chức ra ĐCS vững mạnh
Quần chúng nhân dân lao động được giác ngộ, ngày càng nhận thức rõ về GCTS, CNTB và GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
* Khái niệm hình thái KT – XH CSCN
* Tính tất yếu ra đời của hình thái KT – XH CSCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
* Khái niệm hình thái KT – XH CSCN
* Tính tất yếu ra đời của hình thái KT – XH CSCN
Ngày nay, GCTS đã có sự điều chỉnh, thích nghi
CMXHCN sẽ nổ ra khi hội tụ đầy đủ các yếu tố => HTKTXH CSCN ra đời
Không thể khắc phục được những mâu thuẫn
Không mâu thuẫn, vì:
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
* Khái niệm hình thái KT – XH CSCN
* Tính tất yếu ra đời của hình thái KT – XH CSCN
Ý nghĩa
Sự diệt vong của CNTB, sự ra đời của CNXH là tất yếu khách quan nhưng không được mơ hồ, ảo tưởng...
Nhận thức đúng qui luật khách quan, phát huy nhân tố chủ quan để tác động, thúc đẩy sự vận động đó
Tin tưởng thắng lợi của CM XHCN; kiên định mục tiêu, con đường CNXH
Đấu tranh với nhận thức, hành động trông chờ, ỷ lại sự tự sụp đổ của CNTB...
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
* Khái niệm hình thái KT – XH CSCN
* Tính tất yếu ra đời của hình thái KT – XH CSCN
HTKT - XH CSCN
TKQĐ
Giai đoạn thấp-CNXH
Giai đoạn cao-CNCS
Giai đoạn thấp - CNXH
Giai đoạn cao - CNCS
Giữa xã hội TBCN và xã hội XHCN là thời kỳ “cải biến cách mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia”…, phải thực hiện “quá độ chính trị” và thực hiện “chuyên chính cách mạng của GCVS”- Mác chỉ ra đó là “thời kì sinh đẻ lâu dài và đau đớn”
Hai giai đoạn
Ngoài ra: còn có một thời kỳ "quá độ chính trị” - TKQĐ
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
* Quan điểm của Mác - Ăngghen
HTKT - XH CSCN
“I. những cơn đau đẻ kéo dài” - TKQĐ
TKQĐ
“II. giai đoạn đầu XHCSCN” - CNXH
Giai đoạn đầu - CNXH
“III. giai đoạn cao của XHCSCN” - CNCS
Giai đoạn cao - CNCS
Một thời kỳ, hai giai đoạn
Tính khó khăn, phức tạp, lâu dài của TKQĐ ở các nước TB chưa phát triển cao
Chia TKQĐ ra thành nhiều bước quá độ nhỏ...
Con đường đi lên CNCS từ các nước tiền TB bỏ qua CNTB...
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
* Quan điểm của Mác - Ăngghen
* Quan điểm của Lênin
HTKT - XH CSCN
TKQĐ
CNXH
CNCS
Thống nhất
HTKT - XH CSCN phát triển qua 1 thời kỳ và 2 giai đoạn...
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
* Quan điểm của Mác - Ăngghen
* Quan điểm của Lênin
Từ qui luật chung của sự vận động của lịch sử cũng như sự vận động, kết hợp của điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan trong lòng XHTB đòi hỏi
Phong trào đấu tranh chống CNĐQ
- Thời kỳ quá độ lên CNXH
- GĐ thấp (CNXH)
- GĐ cao (CNCS)
Ý nghĩa
Cơ sở lý luận khẳng định tính tất yếu ra đời HTKT xã hội CSCN
Tin tưởng vào thắng lợi CM XHCN, kiên định sự nghiệp đổi mới CNXH
ở nước ta
Phê phán quan điểm, tư tưởng sai trái xuyên tạc, phủ nhận lý luận HTKTXH...
HTKT xã hội CSCN ra đời
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Khái niệm thời kỳ quá độ lên CNXH
Là thời kỳ cải biến CM sâu sắc, toàn diện và lâu dài trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội bắt đầu từ khi GCCN giành được chính quyền cho đến khi XD xong cơ sở KT - XH của CNXH
Thời kì cải biến CM toàn diện
Công cụ thực hiện: Thông qua nhà nước CCVS
Thời gian lâu dài
Hình thức quá độ: trực tiếp và gián tiếp
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Xuất phát từ đặc trưng bản chất khác nhau của hai chế độ xã hội
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Từ yêu cầu xây dựng nền tảng VC - KT của CNXH: CNXH được xây dựng trên nền sản xuất ĐCN có trình độ cao
CNTB mặc dù đã tạo ra những cơ sở VC - KT nhất định nhưng còn phát triển không đều, mất cân đối... -> cần phải có thời gian tổ chức, sắp xếp lại hướng vào phục vụ cho CNXH, vì con người
Các nước đi lên CNXH thì trong TKQĐ muốn xây dựng cơ sở VC - KT đáp ứng yêu cầu XH mới cần phải tập trung tiến hành CNH - HĐH
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Từ yêu cầu xây dựng các quan hệ xã hội trong CNXH: (Quan hệ DT, GC, nhóm người, người - người...)
Trong XHTB các quan hệ XH là quan hệ đẳng cấp, bất bình đẳng, cạnh tranh không lành mạnh, triệt tiêu lẫn nhau “cá lớn nuốt cá bé”, “mạnh bắt nạt yếu”
Trong CNXH các quan hệ XH được xây dựng trên cơ sở bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển...
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Từ tính chất và yêu cầu của quá trình xây dựng CNXH
Công cuộc xây dựng CNXH hoàn toàn mới mẻ, khó khăn, rất phức tạp và lâu dài. Vì, GCCN phải xây dựng 1 xã hội hoàn toàn mới, chưa có nhiều kinh nghiệm
Mặt khác, sự chống phá quyết liệt của CNĐQ và các thế lực phản động cùng những tàn dư của chế độ xã hội cũ
- Thực tiễn chứng minh: Các nước đi lên CNXH đều phải trải qua TKQĐ
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Đặc điểm: Là thời kỳ tồn tại đan xen vừa TN vừa đấu tranh giữa những nhân tố, tàn dư của XH cũ và những nhân tố của XH mới trên tất cả các lĩnh vực của đời sống XH
Tồn tại nhiều hình thức sở hữu, nhiều TPKT; các TPKT tồn tại đan xen vừa đấu tranh vừa hợp tác với nhau...
Sản xuất nhỏ còn phổ biến...
KINH TẾ
KINH TẾ
XÃ HỘI
XÃ HỘI
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Đặc điểm, thực chất của TKQĐ lên CNXH
KINH TẾ
CHÍNH TRỊ
KINH TẾ
CHÍNH TRỊ
XÃ HỘI
XÃ HỘI
Tồn tại nhiều giai tầng với những lợi ích khác nhau, GCCN giữ vai trò chủ đạo quyết định sự phát triển của CNXH...
Còn sự khác biệt giữa vùng miền..., các vấn đề dân chủ, bình đẳng còn phải tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
TƯ TƯỞNG VĂN HÓA
TƯ TƯỞNG VĂN HÓA
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Đặc điểm, thực chất của TKQĐ lên CNXH
KINH TẾ
CHÍNH TRỊ
KINH TẾ
CHÍNH TRỊ
XÃ HỘI
XÃ HỘI
Là thời kỳ mà cuộc đấu tranh giai cấp tiếp tục diễn ra quyết liệt phức tạp giữa GCCN và NDLĐ với GCTS, giữa con đường đi lên CNXH hay CNTB
Là cuộc đấu tranh diễn ra trong điều kiện mới, nội dung mới, hình thức mới:
TƯ TƯỞNG VĂN HÓA
TƯ TƯỞNG VĂN HÓA
Điều kiện mới: GCCN và NDLĐ đã giành được chính quyền
Nội dung mới: XD toàn diện XH mới trong đó XD nền KT XHCN là nhiệm vụ cơ bản nhất
Hình thức mới: Sử dụng các hình thức giáo dục, thuyết phục, hành chính, đối thoại...
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Đặc điểm, thực chất của TKQĐ lên CNXH
KINH TẾ
CHÍNH TRỊ
KINH TẾ
CHÍNH TRỊ
XÃ HỘI
XÃ HỘI
Còn tồn tại những tàn dư của nền VH cũ và nhân tố của nền VH mới XHCN đan xen, đấu tranh với nhau, trong đó nền VH mới XHCN ngày càng phát triển và giữ vai trò chủ đạo
Diễn ra cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng tư sản, cơ hội xét lại...
TƯ TƯỞNG VĂN HÓA
TƯ TƯỞNG VĂN HÓA
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Đặc điểm, thực chất của TKQĐ lên CNXH
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
- Thực chất của TKQĐ từ CNTB lên CNXH
Là thời kì tiếp tục cuộc đấu tranh giai cấp gay go, phức tạp giữa GCCN, NDLĐ với GCTS, giữa con đường đi lên CNXH hay CNTB, trong đó nhân tố mang tính chất XHCN ngày càng phát triển và vươn lên gữ vai trò chủ đạo
* Đặc điểm, thực chất của TKQĐ lên CNXH
Từng bước cải tạo, xóa bỏ QHSX cũ, thiết lập QHSX mới...nâng cao đời sống nhân dân
KINH TẾ
Là thời kì diễn ra sự vận động chuyển hóa, thay thế liên tục những “cái cũ” lỗi thời bằng những “cái mới”, các yếu tố cần thiết bảo đảm cho CNXH phát triển trên cơ sở của chính nó
Bố trí sắp xếp lại nền KT, tập trung phát triển LLSX, XD cơ sở VC - KT
Tiến hành CNH - HĐH, là nhiệm vụ trọng tâm đối với các nước chưa qua phát triển TBCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Nội dung của TKQĐ lên CNXH
Xây dựng, củng cố và từng bước hoàn thiện HTCT XHCN
Xây dựng nền QP toàn dân, bảo vệ vững chắc Tổ quốc XHCN
CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI
Hoàn thiện nền DC XHCN...
Xây dựng cơ cấu GC XHCN; từng bước khắc phục những tệ nạn do xã hội cũ để lại
Từng bước xóa bỏ sự chênh lệch giữa các vùng, miền, các tầng lớp dân cư
Xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp...
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Nội dung của TKQĐ lên CNXH
Xoá bỏ tàn dư tư tưởng,
văn hoá, lối sống cũ
Tuyên truyền, giáo dục
chủ nghĩa Mác-Lênin
Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Xây dựng con người mới,
lối sống mới XHCN
TƯ TƯỞNG VĂN HOÁ
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Nội dung của TKQĐ lên CNXH
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA<
Bài 12
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Giảng viên:
Thiếu tá, ThS Tống Quang Tập
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
MỤC ĐÍCH
Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; cách mạng xã hội chủ nghĩa và lý luận hình thái KT - XH cộng sản chủ nghĩa; qua đó nâng cao nhận thức, xây dựng niềm tin, ý thức trách nhiệm trong xây dựng CNXH ở nước ta; đồng thời có cơ sở khoa học đấu tranh chống các quan điểm sai trái về vấn đề này
YÊU CẦU
Hiểu được các khái niệm giai cấp công nhân và cách mạng XHCN
Nắm chắc:
Nội dung và cơ sở khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của GCCN, vai trò của Đảng cộng sản
Nguyên nhân nổ ra, nội dung, mục tiêu, động lực CMXHCN; tính tất yếu, cơ sở khách quan, nội dung, nguyên tắc thực hiện liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức
Vận dụng kiến thức bài học vào xem xét, giải quyết các vấn đề thực tiễn
Lý luận hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
I
III
NỘI
DUNG
TRỌNG
TÂM
Trọng điểm: 2, 3 (I), 1 (II) và 2 (III)
II
GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU
353- 409
89 - 198
56 - 153
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
Công nhân
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
3. Vai trò của Đảng cộng sản trong thực hiện SMLS của GCCN
Lao động CN
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
Tiêu chí cơ bản nhất phân biệt với các giai tầng khác, phản ánh môi trường, tính chất làm việc của GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Hai tiêu chí xác định GCCN
Số lượng tăng: Theo điều tra của tổ chức Lao động quốc tế (ILO)
80 tr
Năm 1900
600 triệu
Năm 1990
800 triệu
Năm 1998
Khoảng > 1 tỷ
Hiện nay
Phản ánh GCCN hiện đại đang phát triển cùng với nền công nghiệp hiện đại
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Hai tiêu chí xác định GCCN
Hiện nay, Mỹ chiếm 95%; Pháp 92%; Anh 95,6%; Nhật 86% lực lượng lao động xã hội
Xu hướng trí thức hoá cao
Các nước CN phát triển, 60-70% có trình độ ĐH
Bắc Mỹ và một số nước Tây âu, kinh tế tri thức chiếm 45 - 70% GDP
Mỹ, công nhân cơ khí truyền thống chỉ còn 10% lực lượng lao động xã hội
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Hai tiêu chí xác định GCCN
Cơ cấu ngành nghề không ngừng tăng
Cơ cấu nghề: 1000 tăng > 3000 hiện nay
Cơ sở phê phán quan điểm sai trái, cho rằng: GCCN hiện nay đã teo đi, hòa tan vào các tầng lớp xã hội khác
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Hai tiêu chí xác định GCCN
Bị GCTS bóc lột (m)
GCTS: Nắm giữ TLSX xã hội
GCVS: không có TLSX, chỉ có SLĐ
Phản ánh đặc trưng cơ bản của người công nhân dưới CNTB: Là giai cấp có lợi ích đối kháng và mâu thuẫn trực tiếp với GCTS
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Hai tiêu chí xác định GCCN
Cơ sở phân biệt GCCN dưới CNTB và CNXH
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Hai tiêu chí xác định GCCN
Do sự tác động của CMKHCN, CNTB điều chỉnh, thích nghi nên đời sống một bộ phận GCCN đã có sự thay đổi, một bộ phận đã trung lưu hóa, có cổ phần, cổ phiếu trong các xí nghiệp tư bản. Lý giải điều đó như thế nào?
Vậy: Để thay đổi địa vị trong QHSX, GCCN phải làm gì?
Hai tiêu chí cơ bản
Về PTLĐ
Vị trí trong QHSX TBCN
Hiện nay vẫn nguyên giá trị
Công nghiệp
GCTS bóc lột
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Hai tiêu chí xác định GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Hai tiêu chí xác định GCCN
* Khái niệm GCCN
“GCCN là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại, với nhịp độ phát triển của LLSX có tính chất XHH ngày càng cao, là lực lượng sản xuất cơ bản, tiên tiến, trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, tái sản xuất ra của cải vật chất và cải tạo các quan hệ xã hội; là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB lên CNXH. Ở các nước TBCN, GCCN là những người không có hoặc về cơ bản không có TLSX phải là thuê cho GCTS và bị GCTS bóc lột giá trị thặng dư; ở các nước XHCN, họ là những người đã cùng nhân dân lao động làm chủ những TLSX chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính đáng của bản thân họ”
(Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, Bộ GD-ĐT, Nxb CTQG, H.2010, tr.358)
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN
Xoá bỏ CNTB, xây dựng CNXH, CNCS
1
2
3
4
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
a. Khái niệm GCCN
* Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN
a) Xuất phát từ địa vị KT - XH của GCCN trong CNTB
ĐCN phát triển làm cho GCCN phát triển cả về SL, CL và cơ cấu
GCCN là đại biểu cho LLSX tiên tiến, PTSX mới tiến bộ, là lực lượng quyết định đến việc phá vỡ QHSX TBCN, xây dựng QHSX mới
GCCN là sản phẩm, con đẻ ĐCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
Mâu thuẫn sâu sắc với GCTS
Không có TLSX, chỉ có SLĐ => bị GCTS bóc lột
Đấu tranh xoá bỏ sự thống trị của GCTS, xóa bỏ CNTB
a) Xuất phát từ địa vị KT - XH của GCCN trong CNTB
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
Cùng lợi ích với NDLĐ nói chung
Đều bị
bóc lột
Liên minh chặt chẽ
Tạo lên sức mạnh to lớn tiến hành CM thắng lợi
a) Xuất phát từ địa vị KT - XH của GCCN trong CNTB
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
a) Xuất phát từ đặc điểm chính trị - xã hội của GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
Tiên tiến nhất
SP Đại CN, đại biểu cho PTSX tiên tiến
Hệ tư tưởng tiên tiến
Tiên tiến cả lĩnh vực chính trị, tư tưởng và hành động
Thực tiễn luôn tiên phong đi đầu trong đấu tranh
Vì
Biểu hiện
a) Xuất phát từ đặc điểm chính trị - xã hội của GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
Tinh thần CM triệt để nhất
Dưới CNTB họ bị bóc lột trực tiếp, nặng nề nhất
Do yêu cầu và thực tiễn đấu tranh tạo cho họ
Có mục tiêu, lý tưởng và phương pháp cách mạng đúng đắn
Họ làm cách mạng không chỉ từng nước mà trên toàn TG
Vì
Biểu hiện
Do yêu mục tiêu cuối cùng của SMLS đòi hỏi
a) Xuất phát từ đặc điểm chính trị - xã hội của GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
Ý thức tổ chức kỷ luật cao nhất
Do điều kiện, tính chất lao động công nghiệp qui định
Do yêu cầu và thực tiễn đấu tranh đòi hỏi
Đoàn kết, tự giác trong lao động
Đoàn kết, tự giác trong đấu tranh
Vì
Biểu hiện
Do môi trường sống tập trung
Tổ chức ra các hiệp hội, công đoàn, chính đảng
a) Xuất phát từ đặc điểm chính trị - xã hội của GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
Có tinh thần đoàn kết quốc tế
Do tính chất ĐCN quy định
Do GCCN, GCTS đều là lực lượng quốc tế
Chủ động đấu tranh GPGC, DT mình
Giúp đỡ nhau trong đấu tranh
Vì
Biểu hiện
SMLS của GCCN mang tính quốc tế
Đặt ra: Các giai tầng khác có thay thế GCCN thực hiện SMLS đó được không?
Khẳng định: GCND không có SMLS
So với giai cấp và tầng lớp lao động khác
Khẳng định: Trí thức không có SMLS
Tầng lớp XH
Dựa vào GC TT
Chưa có
Không triệt để
Tuy nhiên không phủ nhận vai trò rất quan trọng của trí thức
GC duy nhất có khả năng
lãnh đạo QCNDLĐ xóa bỏ CNTB,
xây dựng CNXH, CNCS
So với giai cấp và tầng lớp lao động khác
Tư hữu, sản xuất nhỏ; không đại diện PTSX tiên tiến; không có hệ tư tưỏng tiên tiến, độc lập...
Tại sao ở các nước tư bản phát triển GCCN chưa đứng lên tiến hành CMXHCN thực hiện SMLS của mình?
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
3. Vai trò của Đảng Cộng sản trong thực hiện SMLS của GCCN
a) Khái niệm, tính tất yếu hình thành, phát triển chính đảng của GCCN
* Khái niệm:
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
3. Vai trò của Đảng Cộng sản trong thực hiện SMLS của GCCN
a) Khái niệm, tính tất yếu hình thành, phát triển chính đảng của GCCN
* Tính tất yếu hình thành, phát triển Đảng Cộng sản
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
3. Vai trò của Đảng Cộng sản trong thực hiện SMLS của GCCN
a) Khái niệm, tính tất yếu hình thành, phát triển chính đảng của GCCN
* Tính tất yếu hình thành, phát triển Đảng Cộng sản
Quy luật đặc thù ra đời ĐCSVN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
3. Vai trò của Đảng Cộng sản trong thực hiện SMLS của GCCN
a) Khái niệm, tính tất yếu hình thành, phát triển chính đảng của GCCN
* Tính tất yếu hình thành, phát triển Đảng Cộng sản
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
3. Vai trò của Đảng cộng sản trong thực hiện SMLS của GCCN
a) Khái niệm, tính tất yếu hình thành, phát triển chính đảng của GCCN
* Vai trò của Đảng Cộng sản
b) Vai trò của Đảng cộng sản và mối quan hệ giữa ĐCS với GCCN
Có ĐCS, GCCN mới được giác ngộ, mới ý thức được vị trí - vai trò của mình, PTCN mới phát triển từ tự phát lên tự giác
Có ĐCS mới định ra ĐL, CL, SL, PP cách mạng đúng đắn, biết nắm bắt và chớp thời cơ tiến hành cách mạng...
Có ĐCS nắm bắt lí luận CM - KH, mới chỉ cho GCCN mục tiêu, con đường, biện pháp đấu tranh giành thắng lợi
Có ĐCS mới đoàn kết, tập hợp, tổ chức dẫn dắt quần chúng tạo lên sức mạnh tổng hợp đấu tranh giành thắng lợi
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
3. Vai trò của Đảng cộng sản trong thực hiện SMLS của GCCN
a) Khái niệm, tính tất yếu hình thành, phát triển chính đảng của GCCN
* Vai trò của Đảng Cộng sản
b) Vai trò của Đảng cộng sản và mối quan hệ giữa ĐCS với GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
1. Giai cấp công nhân và SMLS của GCCN
2. Những điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN
3. Vai trò của Đảng cộng sản trong thực hiện SMLS của GCCN
a) Khái niệm, tính tất yếu hình thành, phát triển chính đảng của GCCN
* Vai trò của Đảng Cộng sản
b) Vai trò của Đảng cộng sản và mối quan hệ giữa ĐCS với GCCN
* Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản và GCCN
Giữa ĐCS và GCCN có mối quan hệ chặt chẽ và khăng khít
Giữa ĐCS và GCCN có sự thống nhất nhưng không đồng nhất ĐCS với GCCN
Nghĩa Hẹp: Chỉ một cuộc cách mạng chính trị kết thúc khi GCCN và NDLĐ giành được chính quyền, thiết lập được Nhà nước của GCCN và NDLĐ
Là việc thay thế HTKTXH TBCN bằng HTKTXH CSCN qua hai giai đoạn
CM XHCN
Giành CQ
XD CNXH
Nghĩa rộng: Chỉ quá trình cải biến cách mạng toàn diện, triệt để, lâu dài bao gồm 2 thời kỳ...
Là cuộc CMXH do GCCN lãnh đạo nhằm thực hiện sứ mệnh lịch sử là giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người khỏi áp bức, bóc lột và bất công , xây dựng thành công CNXH và CNCS trên phạm vi toàn thế giới.
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của CMXHCN
3. Liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác trong CMXHCN
a) Khái niệm CMXHCN
Kinh tế:
Xã hội:
LLSX XHH cao
>< QHSX TBCN
GCTS >< GCCN
Kinh tế:
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
a) Khái niệm CMXHCN
b) Nguyên nhân của cách mạng XHCN
Kinh tế:
KHCN
phát triển
Nảy sinh mâu thuẫn
LLSX XHH >< QHSX TBCN
Nhu cầu KQ
Xoá bỏ QHSX TBCN,
Xây dựng QHSX XHCN
Nguyên nhân sâu xa
CM XHCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
a) Khái niệm CMXHCN
b) Nguyên nhân của cách mạng XHCN
Xã hội:
Mâu thuẫn giữa GCCN với GCTS
Phát triển
Cao trào chính trị chống GCTS
Nguyên nhân trực tiếp nổ ra CM XHCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
a) Khái niệm CMXHCN
b) Nguyên nhân của cách mạng XHCN
Sự giác ngộ của quần chúng NDLĐ: Nhận thức được về bản chất GCTS và sứ mệnh của GCCN nên đi theo GCCN và sẵn sàng hi sinh vì CM
Sự phát triển của GCCN về SL và CL: Có ĐCS đề ra đường lối CL, SL...đoàn kết, tập hợp được quần chúng đấu tranh
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
a) Khái niệm CMXHCN
b) Nguyên nhân của cách mạng XHCN
Giai đoạn CNĐQ: Đã hội tụ đầy đủ những điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan
Giai đoạn đầu CNTB: Những điều kiện KQ, chủ quan chưa hội tụ đầy đủ và chín muồi nên các cuộc đấu tranh của GCCN đều thất bại...
Hiện nay: Do tác động của CMKHCN, toàn cầu hóa và sự điều chỉnh của CNĐQ..., nhưng những mâu thuẫn trong lòng XHTB không những không mất đi mà diễn ra ngày càng gay gắt hơn
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
a) Khái niệm CMXHCN
b) Nguyên nhân của cách mạng XHCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
a) Khái niệm CMXHCN
b) Nguyên nhân của cách mạng XHCN
Mục tiêu cơ bản
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
a) Mục tiêu của CMXHCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
a) Mục tiêu của CMXHCN
b) Động lực của CMXHCN
CHÍNH TRỊ
KINH TẾ
VH TT
CHÍNH TRỊ
XÃ HỘI
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
a) Mục tiêu của CMXHCN
b) Động lực của CMXHCN
c) Nội dung của CMXHCN
Toàn diện, trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
CHÍNH TRỊ
VH TT
CHÍNH TRỊ
XÃ HỘI
KINH TẾ
KINH TẾ
Xoá bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX, chế độ áp bức, bóc lột
XD chế độ công hữu về TLSX; phát triển LLSX, XD nền kinh tế XHCN
Thực hiện và hoàn thiện nguyên tắc phân phối theo lao động
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
a) Mục tiêu của CMXHCN
b) Động lực của CMXHCN
c) Nội dung của CMXHCN
Toàn diện, trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
CHÍNH TRỊ
VH TT
CHÍNH TRỊ
XÃ HỘI
KINH TẾ
VH TT
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
a) Mục tiêu của CMXHCN
b) Động lực của CMXHCN
c) Nội dung của CMXHCN
Toàn diện, trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
CHÍNH TRỊ
VH TT
CHÍNH TRỊ
KINH TẾ
XÃ HỘI
XÃ HỘI
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
a) Mục tiêu của CMXHCN
b) Động lực của CMXHCN
c) Nội dung của CMXHCN
Toàn diện, trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
Tóm lại
Mục tiêu
Giải phóng GC, DT, nhân loại
Nội dung
- Chính trị
- Kinh tế
VHTT
Xã hội
Động lực
Nhân dân lao động, GCCN động lực chủ yếu
Ý nghĩa
Tuyệt đối tin tưởng vào thắng lợi của CMXHCN, kiên trì mục tiêu ĐLDT và CNXH
Phát triển KT gắn thực hiện tiến bộ công bằng XH; xây dựng hoàn thiện HTCT, phát huy dân chủ XHCN
Đấu tranh chống lại những quan điểm, tư tưởng sai trái
Cách mạng XHCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
3. Liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác trong CMXHCN
a) Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh
* Tính tất yếu của liên minh
Liên minh công - nông - trí thức là tất yếu khách quan, quy luật của quá trình CMXHCN
Từ vị trí, vai trò của liên minh
Từ mục tiêu, tính chất, động lực của CMXHCN
Thực tiễn chứng minh...
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
3. Liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác trong CMXHCN
a) Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh
* Tính tất yếu của liên minh
Dưới CNTB, GCCN, GCND và các tầng lớp lao động khác đều bị bóc lột
Công nghiệp và nông nghiệp là 2 ngành sản xuất chính trong xã hội...
GCCN, GCND và các tầng lớp lao động khác là lực lượng chính trong XD và BVTQ XHCN
* Cơ sở khách quan của liên minh
a. Liên minh về
chính trị
Vị trí: quan trọng hàng đầu, là cơ sở thực hiện liên minh trên các lĩnh vực khác
Mục đích: nhằm thống nhất về tư tưởng, ý chí và hành động để cùng nhau thực hiện mục tiêu xây dựng chế độ xã hội mới
Thực chất: nhằm giải quyết vấn đề lợi ích chính trị của các giai tầng trong liên minh
Biểu hiện
Khi chưa có chính quyền: liên minh để đấu tranh lật đổ chính quyền cũ, thiết lập chính quyền mới
Khi có chính quyền: cùng nhau XD CQ vững mạnh, bảo vệ thành quả CM
Xây dựng, hoàn thiện chế độ dân chủ XHCN
Yêu cầu
Phải đứng trên lập trường GCCN để giải quyết và thực hiện lợi ích chính trị của các giai tầng
ĐCS phải có đường lối đúng để giải quyết tốt mqh lợi ích chính trị các giai tầng
Nhà nước XHCN phải kịp thời phát hiện và uốn nắn những mâu thuẫn về tư tưởng, nhận thức của các giai tầng
Liên minh phải cùng nhau bảo vệ Đảng, nhà nước, chế độ và quyền làm chủ của NDLĐ
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
3. Liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác trong CMXHCN
a) Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh
b) Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh
* Nội dung của liên minh
Toàn diện trên tất cả các lĩnh vực KT, CT, VH – XH, QS...
b. Liên minh về
kinh tế
Vị trí: Cơ bản quyết định nhất, bảo đảm sự bền vững của liên minh
Mục đích: Tạo động lực phát huy vai trò từng giai tầng để phát triển KT
Thực chất: là giải quyết đúng mối quan hệ lợi ích kinh tế giữa các giai tầng trong liên minh
Biểu hiện
Cùng nhau sở hữu, sử dụng các TLSX chủ yếu và nguồn tài nguyên đất nước
Cùng nhau tham gia xây dựng và thực thi cơ chế quản lý nền kinh tế: Tham gia hoạch định các chính sách, chiến lược phát triển KT hay xây dựng cơ cấu kinh tế
Cùng làm chủ và phát triển KHCN phục vụ đất nước, lợi ích giai tầng
Cùng nhau xây dựng cơ chế phân phối bảo đảm sự công bằng, bình đẳng
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
3. Liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác trong CMXHCN
a) Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh
b) Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh
* Nội dung của liên minh
c. Liên minh về
VH - XH
Nội dung quan trọng thể hiện bộ mặt, bản chất và tính chất ưu việt của chế độ XHCN
Biểu hiện
Cùng sáng tạo và hưởng thụ một cách công bằng những thành quả của cách mạng và các giá trị văn hoá tinh thần
Cùng nhau xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Tạo mọi điều kiện thuận lợi để cùng nâng cao dân trí
Cùng nhau xây dựng các mối quan hệ xã hội tốt đẹp người - người, dân tộc, giai cấp, cộng đồng, tập thể...
Hiện nay là: khắc phục các tệ nạn xã hội và những tâm lý, tập quán lối sống, văn hóa lạc hậu phản động (suy thoái về phẩm chất đạo đức và lối sống, mê tín dị đoan, cục bộ, ích kỷ, thờ ơ với các vấn đề xã hội...) khắc phục dần phân hóa giàu nghèo, thực hiện các chính sách XH, nâng cao đời dống nhân dân.. .
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
3. Liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác trong CMXHCN
a) Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh
b) Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh
* Nội dung của liên minh
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó
2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng XHCN
3. Liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao động khác trong CMXHCN
a) Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh
b) Nội dung và nguyên tắc cơ bản của liên minh
* Nội dung của liên minh
* Những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng liên minh
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
* Khái niệm hình thái KT – XH CSCN
HTKT - XH
CSCN
HTKTXH CSCN: Là một chế độ xã hội phát triển cao nhất hiện nay, có QHSX dựa trên chế độ sở hữu công cộng về TLSX thích ứng với LLSX ngày càng phát triển tạo thành CSHT có trình độ cao hơn so với CSHT của CNTB và KTTT tương ứng thực sự là của nhân dân với trình độ xã hội hóa ngày càng cao
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
* Khái niệm hình thái KT – XH CSCN
* Tính tất yếu ra đời của hình thái KT – XH CSCN
Về KT: Là mâu thuẫn giữa LLSX - QHSX trong XHTB
LLSX >< QHSX TBCN
Nhu cầu KQ xóa bỏ QHSX TBCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
* Khái niệm hình thái KT – XH CSCN
* Tính tất yếu ra đời của hình thái KT – XH CSCN
Về XH: Là mâu thuẫn giữa GCCN, NDLĐ với GCTS
GCCN>
Mác - Ăngghen : “GCTS không chỉ tạo ra vũ khí để giết mình, mà còn sinh ra những người sử dụng vũ khí ấy: những công nhân hiện đại”
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
* Khái niệm hình thái KT – XH CSCN
* Tính tất yếu ra đời của hình thái KT – XH CSCN
GCCN được tổ chức chặt chẽ, hình thành được liên minh...vững chắc
Sự trưởng thành, phát triển về SL, CL của GCCN, đặc biệt là tổ chức ra ĐCS vững mạnh
Quần chúng nhân dân lao động được giác ngộ, ngày càng nhận thức rõ về GCTS, CNTB và GCCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
* Khái niệm hình thái KT – XH CSCN
* Tính tất yếu ra đời của hình thái KT – XH CSCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
* Khái niệm hình thái KT – XH CSCN
* Tính tất yếu ra đời của hình thái KT – XH CSCN
Ngày nay, GCTS đã có sự điều chỉnh, thích nghi
CMXHCN sẽ nổ ra khi hội tụ đầy đủ các yếu tố => HTKTXH CSCN ra đời
Không thể khắc phục được những mâu thuẫn
Không mâu thuẫn, vì:
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
* Khái niệm hình thái KT – XH CSCN
* Tính tất yếu ra đời của hình thái KT – XH CSCN
Ý nghĩa
Sự diệt vong của CNTB, sự ra đời của CNXH là tất yếu khách quan nhưng không được mơ hồ, ảo tưởng...
Nhận thức đúng qui luật khách quan, phát huy nhân tố chủ quan để tác động, thúc đẩy sự vận động đó
Tin tưởng thắng lợi của CM XHCN; kiên định mục tiêu, con đường CNXH
Đấu tranh với nhận thức, hành động trông chờ, ỷ lại sự tự sụp đổ của CNTB...
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
* Khái niệm hình thái KT – XH CSCN
* Tính tất yếu ra đời của hình thái KT – XH CSCN
HTKT - XH CSCN
TKQĐ
Giai đoạn thấp-CNXH
Giai đoạn cao-CNCS
Giai đoạn thấp - CNXH
Giai đoạn cao - CNCS
Giữa xã hội TBCN và xã hội XHCN là thời kỳ “cải biến cách mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia”…, phải thực hiện “quá độ chính trị” và thực hiện “chuyên chính cách mạng của GCVS”- Mác chỉ ra đó là “thời kì sinh đẻ lâu dài và đau đớn”
Hai giai đoạn
Ngoài ra: còn có một thời kỳ "quá độ chính trị” - TKQĐ
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
* Quan điểm của Mác - Ăngghen
HTKT - XH CSCN
“I. những cơn đau đẻ kéo dài” - TKQĐ
TKQĐ
“II. giai đoạn đầu XHCSCN” - CNXH
Giai đoạn đầu - CNXH
“III. giai đoạn cao của XHCSCN” - CNCS
Giai đoạn cao - CNCS
Một thời kỳ, hai giai đoạn
Tính khó khăn, phức tạp, lâu dài của TKQĐ ở các nước TB chưa phát triển cao
Chia TKQĐ ra thành nhiều bước quá độ nhỏ...
Con đường đi lên CNCS từ các nước tiền TB bỏ qua CNTB...
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
* Quan điểm của Mác - Ăngghen
* Quan điểm của Lênin
HTKT - XH CSCN
TKQĐ
CNXH
CNCS
Thống nhất
HTKT - XH CSCN phát triển qua 1 thời kỳ và 2 giai đoạn...
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
* Quan điểm của Mác - Ăngghen
* Quan điểm của Lênin
Từ qui luật chung của sự vận động của lịch sử cũng như sự vận động, kết hợp của điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan trong lòng XHTB đòi hỏi
Phong trào đấu tranh chống CNĐQ
- Thời kỳ quá độ lên CNXH
- GĐ thấp (CNXH)
- GĐ cao (CNCS)
Ý nghĩa
Cơ sở lý luận khẳng định tính tất yếu ra đời HTKT xã hội CSCN
Tin tưởng vào thắng lợi CM XHCN, kiên định sự nghiệp đổi mới CNXH
ở nước ta
Phê phán quan điểm, tư tưởng sai trái xuyên tạc, phủ nhận lý luận HTKTXH...
HTKT xã hội CSCN ra đời
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Khái niệm thời kỳ quá độ lên CNXH
Là thời kỳ cải biến CM sâu sắc, toàn diện và lâu dài trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội bắt đầu từ khi GCCN giành được chính quyền cho đến khi XD xong cơ sở KT - XH của CNXH
Thời kì cải biến CM toàn diện
Công cụ thực hiện: Thông qua nhà nước CCVS
Thời gian lâu dài
Hình thức quá độ: trực tiếp và gián tiếp
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Xuất phát từ đặc trưng bản chất khác nhau của hai chế độ xã hội
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Từ yêu cầu xây dựng nền tảng VC - KT của CNXH: CNXH được xây dựng trên nền sản xuất ĐCN có trình độ cao
CNTB mặc dù đã tạo ra những cơ sở VC - KT nhất định nhưng còn phát triển không đều, mất cân đối... -> cần phải có thời gian tổ chức, sắp xếp lại hướng vào phục vụ cho CNXH, vì con người
Các nước đi lên CNXH thì trong TKQĐ muốn xây dựng cơ sở VC - KT đáp ứng yêu cầu XH mới cần phải tập trung tiến hành CNH - HĐH
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Từ yêu cầu xây dựng các quan hệ xã hội trong CNXH: (Quan hệ DT, GC, nhóm người, người - người...)
Trong XHTB các quan hệ XH là quan hệ đẳng cấp, bất bình đẳng, cạnh tranh không lành mạnh, triệt tiêu lẫn nhau “cá lớn nuốt cá bé”, “mạnh bắt nạt yếu”
Trong CNXH các quan hệ XH được xây dựng trên cơ sở bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển...
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Từ tính chất và yêu cầu của quá trình xây dựng CNXH
Công cuộc xây dựng CNXH hoàn toàn mới mẻ, khó khăn, rất phức tạp và lâu dài. Vì, GCCN phải xây dựng 1 xã hội hoàn toàn mới, chưa có nhiều kinh nghiệm
Mặt khác, sự chống phá quyết liệt của CNĐQ và các thế lực phản động cùng những tàn dư của chế độ xã hội cũ
- Thực tiễn chứng minh: Các nước đi lên CNXH đều phải trải qua TKQĐ
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Đặc điểm: Là thời kỳ tồn tại đan xen vừa TN vừa đấu tranh giữa những nhân tố, tàn dư của XH cũ và những nhân tố của XH mới trên tất cả các lĩnh vực của đời sống XH
Tồn tại nhiều hình thức sở hữu, nhiều TPKT; các TPKT tồn tại đan xen vừa đấu tranh vừa hợp tác với nhau...
Sản xuất nhỏ còn phổ biến...
KINH TẾ
KINH TẾ
XÃ HỘI
XÃ HỘI
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Đặc điểm, thực chất của TKQĐ lên CNXH
KINH TẾ
CHÍNH TRỊ
KINH TẾ
CHÍNH TRỊ
XÃ HỘI
XÃ HỘI
Tồn tại nhiều giai tầng với những lợi ích khác nhau, GCCN giữ vai trò chủ đạo quyết định sự phát triển của CNXH...
Còn sự khác biệt giữa vùng miền..., các vấn đề dân chủ, bình đẳng còn phải tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
TƯ TƯỞNG VĂN HÓA
TƯ TƯỞNG VĂN HÓA
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Đặc điểm, thực chất của TKQĐ lên CNXH
KINH TẾ
CHÍNH TRỊ
KINH TẾ
CHÍNH TRỊ
XÃ HỘI
XÃ HỘI
Là thời kỳ mà cuộc đấu tranh giai cấp tiếp tục diễn ra quyết liệt phức tạp giữa GCCN và NDLĐ với GCTS, giữa con đường đi lên CNXH hay CNTB
Là cuộc đấu tranh diễn ra trong điều kiện mới, nội dung mới, hình thức mới:
TƯ TƯỞNG VĂN HÓA
TƯ TƯỞNG VĂN HÓA
Điều kiện mới: GCCN và NDLĐ đã giành được chính quyền
Nội dung mới: XD toàn diện XH mới trong đó XD nền KT XHCN là nhiệm vụ cơ bản nhất
Hình thức mới: Sử dụng các hình thức giáo dục, thuyết phục, hành chính, đối thoại...
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Đặc điểm, thực chất của TKQĐ lên CNXH
KINH TẾ
CHÍNH TRỊ
KINH TẾ
CHÍNH TRỊ
XÃ HỘI
XÃ HỘI
Còn tồn tại những tàn dư của nền VH cũ và nhân tố của nền VH mới XHCN đan xen, đấu tranh với nhau, trong đó nền VH mới XHCN ngày càng phát triển và giữ vai trò chủ đạo
Diễn ra cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng tư sản, cơ hội xét lại...
TƯ TƯỞNG VĂN HÓA
TƯ TƯỞNG VĂN HÓA
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Đặc điểm, thực chất của TKQĐ lên CNXH
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
- Thực chất của TKQĐ từ CNTB lên CNXH
Là thời kì tiếp tục cuộc đấu tranh giai cấp gay go, phức tạp giữa GCCN, NDLĐ với GCTS, giữa con đường đi lên CNXH hay CNTB, trong đó nhân tố mang tính chất XHCN ngày càng phát triển và vươn lên gữ vai trò chủ đạo
* Đặc điểm, thực chất của TKQĐ lên CNXH
Từng bước cải tạo, xóa bỏ QHSX cũ, thiết lập QHSX mới...nâng cao đời sống nhân dân
KINH TẾ
Là thời kì diễn ra sự vận động chuyển hóa, thay thế liên tục những “cái cũ” lỗi thời bằng những “cái mới”, các yếu tố cần thiết bảo đảm cho CNXH phát triển trên cơ sở của chính nó
Bố trí sắp xếp lại nền KT, tập trung phát triển LLSX, XD cơ sở VC - KT
Tiến hành CNH - HĐH, là nhiệm vụ trọng tâm đối với các nước chưa qua phát triển TBCN
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Nội dung của TKQĐ lên CNXH
Xây dựng, củng cố và từng bước hoàn thiện HTCT XHCN
Xây dựng nền QP toàn dân, bảo vệ vững chắc Tổ quốc XHCN
CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI
Hoàn thiện nền DC XHCN...
Xây dựng cơ cấu GC XHCN; từng bước khắc phục những tệ nạn do xã hội cũ để lại
Từng bước xóa bỏ sự chênh lệch giữa các vùng, miền, các tầng lớp dân cư
Xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp...
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Nội dung của TKQĐ lên CNXH
Xoá bỏ tàn dư tư tưởng,
văn hoá, lối sống cũ
Tuyên truyền, giáo dục
chủ nghĩa Mác-Lênin
Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Xây dựng con người mới,
lối sống mới XHCN
TƯ TƯỞNG VĂN HOÁ
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
III. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN
1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái KT – XH CSCN
2. Các giai đoạn phát triển của HTKT - XH CSCN
a) Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Nội dung của TKQĐ lên CNXH
I. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SMLS CỦA GCCN
II. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA<
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tống Quang Tập
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)