Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi Bach Thị Thanh Van |
Ngày 09/05/2019 |
150
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
TIẾT 52
Kiểm tra bài cũ:
1. Cụm danh từ là gì? Cho Ví dụ?
2. Vẽ mô hình cấu tạo của cụm danh từ? Lấy ví dụ minh họa?
* Cụm danh từ: Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Trình bày mô hình cụm danh từ ? Vớ d?
Cụm danh từ
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t1
t2
T1
T2
s2
tất cả
những
em
học sinh
chăm ngoan
ấy
s1
TIẾT 46
TIẾT 46: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. SỐ TỪ
* Ví dụ sgk (128)
a ) i ”.
a ) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: " Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi ".
b ) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức .
Số từ : là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ
* Chú ý: Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩ số lượng
Bài tập nhanh
* Tìm số từ trong các ví dụ sau:
a, Một nong tằm là năm nong kén
Một nong kén là chín nén tơ
b, Lan đạt giải ba môn toán
c, Chào các em,những đồng chí của tương lai
Mang mũ rơm đi học đường dài
-> Số từ: Một, năm, chín, ba
TIẾT 46: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
2. LƯỢNG TỪ
* Ví dụ (sgk/129)
[…] C¸c hoµng tö ph¶i cëi gi¸p xin hµng. Th¹ch Sanh sai dän mét b÷a c¬m thÕt ®·i nh÷ng kÎ thua trËn. C¶ mÊy v¹n tíng lÜnh, qu©n sÜ thÊy Th¹ch Sanh chØ cho dän ra vÎn vÑncã mét niªu c¬m tÝ xÝu, bÜu m«i , kh«ng muèn cÇm ®òa . ( Th¹ch Sanh)
- Các hoàng tử
- Những kẻ thua trận
Cả mấy vạn tướng lĩnh ,
quân sĩ
=>Lượng từ đứng trước danh từ bổ sung ý nghĩa về lượng ít hay nhiều, không cụ thể
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm:
- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể:(Cả, tất cả, cả thảy..)
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối ( các, những, từng, mỗi…)
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 sgk (129) Tìm Số từ và lượng từ trong bài thơ sau:
KHÔNG NGỦ ĐƯỢC
Một canh… hai canh… lai ba canh
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành
Canh bốn canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh
(Hồ Chí Minh)
-> Số từ có trong bài : Một canh, hai canh, ba canh, năm cánh => Số từ chỉ số lượng
-> Canh bốn, canh năm => Số từ chỉ thứ tự
Bài tập 2: Ý nghĩa của các từ :
*trăm núi
*nghìn khe
*muôn nỗi tái tê
=> Đều được dùng để chỉ số lượng “nhiều”, “rất nhiều”
Bài tập 3 :
Học sinh đọc ví dụ, cho biết nghĩa của từ từng và mỗi có gì giống và khác nhau ?
Giống : tách ra từng sự vật, cá thể.
Khác :
-Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác.
-Mỗi : mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.
III. Hướng dẫn tự học
Nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ
Xác định số từ và lượng từ trong một tác phẩm truyện đã học.
Soạn bài: Chỉ từ
Kiểm tra bài cũ:
1. Cụm danh từ là gì? Cho Ví dụ?
2. Vẽ mô hình cấu tạo của cụm danh từ? Lấy ví dụ minh họa?
* Cụm danh từ: Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Trình bày mô hình cụm danh từ ? Vớ d?
Cụm danh từ
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t1
t2
T1
T2
s2
tất cả
những
em
học sinh
chăm ngoan
ấy
s1
TIẾT 46
TIẾT 46: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. SỐ TỪ
* Ví dụ sgk (128)
a ) i ”.
a ) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: " Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi ".
b ) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức .
Số từ : là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ
* Chú ý: Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩ số lượng
Bài tập nhanh
* Tìm số từ trong các ví dụ sau:
a, Một nong tằm là năm nong kén
Một nong kén là chín nén tơ
b, Lan đạt giải ba môn toán
c, Chào các em,những đồng chí của tương lai
Mang mũ rơm đi học đường dài
-> Số từ: Một, năm, chín, ba
TIẾT 46: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
2. LƯỢNG TỪ
* Ví dụ (sgk/129)
[…] C¸c hoµng tö ph¶i cëi gi¸p xin hµng. Th¹ch Sanh sai dän mét b÷a c¬m thÕt ®·i nh÷ng kÎ thua trËn. C¶ mÊy v¹n tíng lÜnh, qu©n sÜ thÊy Th¹ch Sanh chØ cho dän ra vÎn vÑncã mét niªu c¬m tÝ xÝu, bÜu m«i , kh«ng muèn cÇm ®òa . ( Th¹ch Sanh)
- Các hoàng tử
- Những kẻ thua trận
Cả mấy vạn tướng lĩnh ,
quân sĩ
=>Lượng từ đứng trước danh từ bổ sung ý nghĩa về lượng ít hay nhiều, không cụ thể
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm:
- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể:(Cả, tất cả, cả thảy..)
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối ( các, những, từng, mỗi…)
II. LUYỆN TẬP
Bài 1 sgk (129) Tìm Số từ và lượng từ trong bài thơ sau:
KHÔNG NGỦ ĐƯỢC
Một canh… hai canh… lai ba canh
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành
Canh bốn canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh
(Hồ Chí Minh)
-> Số từ có trong bài : Một canh, hai canh, ba canh, năm cánh => Số từ chỉ số lượng
-> Canh bốn, canh năm => Số từ chỉ thứ tự
Bài tập 2: Ý nghĩa của các từ :
*trăm núi
*nghìn khe
*muôn nỗi tái tê
=> Đều được dùng để chỉ số lượng “nhiều”, “rất nhiều”
Bài tập 3 :
Học sinh đọc ví dụ, cho biết nghĩa của từ từng và mỗi có gì giống và khác nhau ?
Giống : tách ra từng sự vật, cá thể.
Khác :
-Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác.
-Mỗi : mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.
III. Hướng dẫn tự học
Nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ
Xác định số từ và lượng từ trong một tác phẩm truyện đã học.
Soạn bài: Chỉ từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bach Thị Thanh Van
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)