Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Khánh Linh |
Ngày 09/05/2019 |
273
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Xin kính Chào quý thầy cô về dự tiết ngữ văn 6
- Thế nào là cụm danh từ?
- Cho ví dụ minh họa và đặt câu?
Kiểm
tra
bài
cũ?
?
ĐÁP ÁN:
- Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
* Ví dụ: Một giáo viên, những em học sinh…..
* Đặt câu: Mẹ em là một giáo viên.
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
TIẾT 52
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
b) Tục truyền đời Hùng Vuương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: " Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chuưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ
một đôi".
( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)
1. Số từ:
* Ví dụ I/ 128:
I/ Bài học.
Các từ in đậm dưới đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 128:
a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
“ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
a. C¸c tõ: hai, mét tr¨m, chÝn, mét đứng trước danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ sè lưîng.
* Nhận xét:
b) Tục truyền đời Hùng Vuương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
b. Từ sáu d?ng sau danh t? v bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
- Từ đôi có phải là số từ không? Vì sao?
- Từ đôi đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
- Từ đôi ở đây chỉ ý nghĩa gì?
ĐÁP ÁN:
- Từ đôi : không phải số từ mà là danh từ chỉ đơn vị. Vì đôi không mang đặc điểm của số từ.
- Từ đôi: đứng sau số từ.
- Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai.
VD: a) Hai chiếc dép
b) Một đôi chiếc dép
Cách nói nào đúng, cách nói nào sai? Vì sao?
=> đúng
Có thể nói: Một đôi dép
Từ đôi mang đặc điểm của từ loại nào?
- Đôi: là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng
- Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
Khi sử dụng số từ cần lưu ý điều gì?
- Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: Cặp, tá, chục, chiếc….
- Tìm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi”?
=> sai
- Khi biểu thị số lượng: số từ đứng trước danh từ.
- Khi biểu thị số thứ tự: số từ đứng sau danh từ.
- Số từ là từ chỉ số lượng, thứ tự của sự vật.
Lưu ý: Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng
H1: - Một con chim.
Một con chim đậu trên cành.
H2: - Hai quả trứng.
Trong ổ có hai quả trứng.
Xem tranh và đặt câu có số từ.
Từ những hình ảnh dưới đây, em hãy tìm
một câu ca dao có sử dụng số từ
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 129:
2. Lượng tõ:
a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. ( Thạch Sanh)
a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.
Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua
trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thach Sanh chỉ
cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không
muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
Các từ được in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
* Nhận xét:
Các từ được in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
- Các từ: các, những, cả mấy: Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng nhiều) cho danh từ.
Ví dụ:[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm
thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tuướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ
cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
b) Đầu lòng hai ả tố nga,
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười. (Nguyễn Du)
- Mỗi đứng trước danh từ. Bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng ít) cho danh từ.
Từ “mỗi” đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 129:
2. Lượng tõ:
* Nhận xét:
a. Các từ: các, những, cả mấy => Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng nhiều) cho danh từ.
* Chi nhớ 2/ 129:
Các từ in đậm vừa tìm hiểu là lượng từ. Vậy em hiểu thế nào là lượng từ?
b. Từ mỗi đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng ít) cho danh từ.
Lượng từ chia làm hai nhóm:
- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy, hết thảy, …
- Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng,…
Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
H1: - Những chiếc thuyền bập bềnh trên sóng biển.
Ngoài khơi, những chiếc thuyền lênh đênh trên sóng biển.
H2: Những bông hoa
Những bông hoa hồng thật đẹp.
Xem tranh và đặt câu có lượng từ.
Số từ là những từ chỉ
số lượng và thứ tự của sự vật
Phân nhóm
Lượng từ là những từ chỉ
lượng ít hay nhiều của sự vật
Số từ đứng trước
danh từ biểu thị
số lượng
Số từ đứng sau
danh từ biểu thị
số thứ tự
Nhóm chỉ ý
nghĩa toàn thể
Nhóm chỉ ý
nghĩa tập hợp
hay phân phối
Bài 1: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh)
* Một, hai, ba ( canh), năm ( cánh) - chỉ số lượng
* Bốn, năm ( canh bốn, canh năm)- chỉ số thứ tự
Bài tập 2: Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
( Tố Hữu)
Trăm, ngàn, muôn - dùng với ý nghĩa chỉ số lượng rất nhiều
Bài tập 3: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
a.Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi (…)
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả
(Sự Tích Hồ Gươm)
* Giống nhau:
Mỗi, từng: đều tách ra từng sự vật, từng cá thể
*Khác nhau:
- Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác
- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
Lượt quay tiếp
2
4
3
A
C
B
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Bài 5:
Trong câu tục ngữ sau, có mấy số từ?
Một nong tằm là năm nong kén
Một nong kén là chín nén tơ
Lượt quay tiếp
Mỗi
Từng
Cả A và B
A
B
C
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Bài 1:
Có thể điền từ nào vào chỗ trống trong cả hai câu thơ sau:
“Rồi Bác đi dém chăn “…… giọt long lanh rơi
…người …người một” Tôi đưa tay tôi hứng.”
Lượt quay tiếp
các
các, những
các em, những
A
B
C
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Bài 3: Lượng từ trong câu thơ sau:
“Chào các em, những đồng chí của tương lai
Mang mũ rơm đi học đường dài” là:
Lượt quay tiếp
các
các, những
các em, những
A
B
C
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Bài 3: Lượng từ trong câu thơ sau:
“Chào các em, những đồng chí của tương lai
Mang mũ rơm đi học đường dài” là:
TRÒ CHƠI CỦNG CỐ
Tất cả, hết thảy
Từng, mỗi, mọi
Tất cả, các, mỗi
C
A
B
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Kết thúc
Bài 7:
Dòng nào đều là lượng từ chỉ toàn thể?
QUÍ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 6A
CHAÂN THAØNH CAÛM ÔN
- Thế nào là cụm danh từ?
- Cho ví dụ minh họa và đặt câu?
Kiểm
tra
bài
cũ?
?
ĐÁP ÁN:
- Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
* Ví dụ: Một giáo viên, những em học sinh…..
* Đặt câu: Mẹ em là một giáo viên.
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
TIẾT 52
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
b) Tục truyền đời Hùng Vuương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: " Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chuưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ
một đôi".
( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)
1. Số từ:
* Ví dụ I/ 128:
I/ Bài học.
Các từ in đậm dưới đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 128:
a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
“ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
a. C¸c tõ: hai, mét tr¨m, chÝn, mét đứng trước danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ sè lưîng.
* Nhận xét:
b) Tục truyền đời Hùng Vuương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
b. Từ sáu d?ng sau danh t? v bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
- Từ đôi có phải là số từ không? Vì sao?
- Từ đôi đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
- Từ đôi ở đây chỉ ý nghĩa gì?
ĐÁP ÁN:
- Từ đôi : không phải số từ mà là danh từ chỉ đơn vị. Vì đôi không mang đặc điểm của số từ.
- Từ đôi: đứng sau số từ.
- Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai.
VD: a) Hai chiếc dép
b) Một đôi chiếc dép
Cách nói nào đúng, cách nói nào sai? Vì sao?
=> đúng
Có thể nói: Một đôi dép
Từ đôi mang đặc điểm của từ loại nào?
- Đôi: là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng
- Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
Khi sử dụng số từ cần lưu ý điều gì?
- Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: Cặp, tá, chục, chiếc….
- Tìm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi”?
=> sai
- Khi biểu thị số lượng: số từ đứng trước danh từ.
- Khi biểu thị số thứ tự: số từ đứng sau danh từ.
- Số từ là từ chỉ số lượng, thứ tự của sự vật.
Lưu ý: Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng
H1: - Một con chim.
Một con chim đậu trên cành.
H2: - Hai quả trứng.
Trong ổ có hai quả trứng.
Xem tranh và đặt câu có số từ.
Từ những hình ảnh dưới đây, em hãy tìm
một câu ca dao có sử dụng số từ
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 129:
2. Lượng tõ:
a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. ( Thạch Sanh)
a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.
Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua
trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thach Sanh chỉ
cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không
muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
Các từ được in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
* Nhận xét:
Các từ được in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
- Các từ: các, những, cả mấy: Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng nhiều) cho danh từ.
Ví dụ:[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm
thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tuướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ
cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
b) Đầu lòng hai ả tố nga,
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười. (Nguyễn Du)
- Mỗi đứng trước danh từ. Bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng ít) cho danh từ.
Từ “mỗi” đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 129:
2. Lượng tõ:
* Nhận xét:
a. Các từ: các, những, cả mấy => Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng nhiều) cho danh từ.
* Chi nhớ 2/ 129:
Các từ in đậm vừa tìm hiểu là lượng từ. Vậy em hiểu thế nào là lượng từ?
b. Từ mỗi đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng ít) cho danh từ.
Lượng từ chia làm hai nhóm:
- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy, hết thảy, …
- Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng,…
Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
H1: - Những chiếc thuyền bập bềnh trên sóng biển.
Ngoài khơi, những chiếc thuyền lênh đênh trên sóng biển.
H2: Những bông hoa
Những bông hoa hồng thật đẹp.
Xem tranh và đặt câu có lượng từ.
Số từ là những từ chỉ
số lượng và thứ tự của sự vật
Phân nhóm
Lượng từ là những từ chỉ
lượng ít hay nhiều của sự vật
Số từ đứng trước
danh từ biểu thị
số lượng
Số từ đứng sau
danh từ biểu thị
số thứ tự
Nhóm chỉ ý
nghĩa toàn thể
Nhóm chỉ ý
nghĩa tập hợp
hay phân phối
Bài 1: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh)
* Một, hai, ba ( canh), năm ( cánh) - chỉ số lượng
* Bốn, năm ( canh bốn, canh năm)- chỉ số thứ tự
Bài tập 2: Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
( Tố Hữu)
Trăm, ngàn, muôn - dùng với ý nghĩa chỉ số lượng rất nhiều
Bài tập 3: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
a.Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi (…)
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả
(Sự Tích Hồ Gươm)
* Giống nhau:
Mỗi, từng: đều tách ra từng sự vật, từng cá thể
*Khác nhau:
- Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác
- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
Lượt quay tiếp
2
4
3
A
C
B
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Bài 5:
Trong câu tục ngữ sau, có mấy số từ?
Một nong tằm là năm nong kén
Một nong kén là chín nén tơ
Lượt quay tiếp
Mỗi
Từng
Cả A và B
A
B
C
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Bài 1:
Có thể điền từ nào vào chỗ trống trong cả hai câu thơ sau:
“Rồi Bác đi dém chăn “…… giọt long lanh rơi
…người …người một” Tôi đưa tay tôi hứng.”
Lượt quay tiếp
các
các, những
các em, những
A
B
C
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Bài 3: Lượng từ trong câu thơ sau:
“Chào các em, những đồng chí của tương lai
Mang mũ rơm đi học đường dài” là:
Lượt quay tiếp
các
các, những
các em, những
A
B
C
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Bài 3: Lượng từ trong câu thơ sau:
“Chào các em, những đồng chí của tương lai
Mang mũ rơm đi học đường dài” là:
TRÒ CHƠI CỦNG CỐ
Tất cả, hết thảy
Từng, mỗi, mọi
Tất cả, các, mỗi
C
A
B
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Kết thúc
Bài 7:
Dòng nào đều là lượng từ chỉ toàn thể?
QUÍ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 6A
CHAÂN THAØNH CAÛM ÔN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Khánh Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)