Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi Vương Thị Thuỷ |
Ngày 21/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Chu VĂn An
Giáo viên: Vương Thị Thủy
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em chọn câu nào?
1
2
Cụm danh từ là gì ?
Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
1
H.G
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào?
- Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghÜa về số và lượng.
- Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian.
2
H.G
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tiết 52: Số Từ và Lượng Từ
- Khi thấy có biểu tượng và chữ màu đen trên màn hình các em cần ghi bài.
- Khi có biểu tượng trên màn hình các em cần trả lời câu hỏi.
Lưu ý:
I. Số từ:
1.Khái niệm
* Ví dụ:
a) Hai chµng t©u hái ®å sÝnh lÔ cÇn s¾m nh÷ng g×, vua b¶o: “ Mét tr¨m v¸n c¬m nÕp, mét tr¨m nÖp b¸nh chng vµ voi chÝn ngµ, gµ chÝn cùa, ngùa chÝn hång mao, mçi thø mét ®«i”. ( S¬n Tinh-Thuû Tinh)
b) Tôc truyÒn ®êi Hïng V¬ng thø s¸u, ë lµng Giãng cã hai vî chång «ng l·o ch¨m chØ lµm ¨n vµ cã tiÕng lµ phóc ®øc.(Th¸nh Giãng)
a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: " Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi". ( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)
b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.(Thánh Gióng)
- C¸c tõ : “hai, mét tr¨m, chÝn, mét” bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng.
- Tõ “s¸u” bæ sung ý nghÜa vÒ thø tù.
Sè tõ
Nêu vai trò của các từ in đậm trên?
Khái niệm:Sè tõ lµ nh÷ng tõ chØ sè lîng vµ sè thø tù cña sù vËt.
2. Các loại số từ:
Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số lượng
+ Số từ chỉ thứ tự
3. Đặc điểm:
- Các từ : "hai, một trăm, chín, một" bổ sung ý nghĩa về số lượng.
- Từ "sáu" bổ sung ý nghĩa
về thứ tự.
Sè tõ
a) -“Hai chàng”.
- “Một trăm ván cơm nếp, Một trăm nẹp bánh chưng.
“Chín ngà, chín cựa, chín hồng mao.- “Một đôi.
b)- “Hùng Vương thứ sáu”.
Ví dụ:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Đứng trước danh từ bổ sung ý nghĩa về số lượng.
Đứng sau danh từ bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
2. Các loại số từ:
Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số lượng
+ Số từ chỉ thứ tự
3. Đặc điểm:
- Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước danh từ.
- Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
Em hãy vẽ mô hình biểu diễn số từ?
I. Số từ:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Từ đôi trong câu (a) có phải là số từ không ? V× sao?
- Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng (đôi, tá, cặp ...)
CHÚ Ý: - Những từ dùng để đếm hoặc dùng để nêu thứ
tự mới là số từ. Các từ khác tuy có ý nghĩa chỉ số lượng
nhưng không có chức năng này đều không phải là số từ.
Đó là danh từ chỉ đơn vị hoặc từ chỉ lượng không chính
xác .
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Ví dụ:
Hai cặp bánh trưng.
2. Ghi nhí 1:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Số từ:
1. Kh¸i niÖm:
S? t? l nh?ng t? ch? s? lu?ng v th? t? c?a s? v?t. Khi bi?u th? s? lu?ng s? v?t, s? t? thu?ng d?ng tru?c danh t?.Khi bi?u th? th? t?, s? t? d?ng sau danh t?.
C?n phõn bi?t s? t? v?i nh?ng danh t? ch? don v? g?n v?i ý nghia s? lu?ng.
[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. ( Thạch Sanh)
II. Lượng từ:
1. Kh¸i niÖm:
Nghĩa của các từ in đậm trong Ví dụ có gì giống và khác nghĩa của số từ?
Em hiểu thế nào là lượng từ?
=> Khái niệm:
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
" Các, những, cả, mấy" chỉ số lượng không cụ thể, không xác định được ít hay nhiều của sự vật
->Lượng từ.
* Ví dụ:
II. Lượng từ
I. Số từ
- Các hoàng tử
- Những kẻ thua trận
- Cả mấy vạn tướng lĩnh
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Điền các lượng từ sau đây vào mô hình cụm danh từ sau ?
Các
những
Cả
hoàng tử
kẻ
vạn
tướng lĩnh
thua trận
mấy
Gồm 2 nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối:
2. Các nhóm lượng từ:
: Cả, tất cả, tất thảy,
hết thảy, toàn thể, toàn bộ...
những, các, mọi, mỗi, từng...
Dựa vào ý nghĩa biểu thị, có thể phân loại lượng từ theo mấy nhóm?
II. Lượng từ:
3. Đặc điểm:
Các
những
hoàng tử
kẻ
vạn
thua trận
mấy
Cả
Lượng từ đứng ở vị trí nào trong cụm từ ?
-> Thường đứng trước danh từ.
II. Lượng từ:
1. Khái niệm:
2. Ghi nhớ 2:
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ ra thành hai nhóm:
Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể.
Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
III.Luyện tập:
Không ngủ được
Một canh...hai canh...lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn ,giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh
( Hå ChÝ Minh )
Tìm số từ trong bài thơ sau.Xác định ý nghĩa của các từ ấy?
1-Bài tập 1(SGK)
-Một,hai,ba,năm Số từ chỉ số lượng
-Bốn, năm Số từ chỉ thứ tự
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
SỐ TỪ - LƯỢNG TỪ
SỐ TỪ
LƯỢNG TỪ
ĐỨNG SAU
DANH TỪ
BỔ SUNG
Ý NGHĨA
THỨ TỰ.
ĐỨNG
TRƯỚC
DANH TỪ
BỔ SUNG
Ý NGHĨA
SỐ LƯỢNG.
Ý NGHĨA
TOÀN
THỂ.
(CẢ, TẤT CẢ,
CẢ THẢY).
Ý NGHĨA
TẬP HỢP
HAY PHÂN
PHỐI.
(CÁC, NHỮNG,
MẤY,
MỖI TỪNG)
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa nào?
2- Bài tập 2 (SGK)
“ Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm ”
Chỉ số lượng “nhiều”, “rất nhiều”
III.Luyện tập
1- Bài tập 1 (SGK)
III.Luyện tập
Em đi học.
Chúng em đi học.
Tất cả chúng em đi học.
Năm học sinh đi học.
A
B
C
D
1/Dòng nào có số từ ?
Bài tập trắc nghiệm
S
S
S
Đ
H.G
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đôi bạn thân thiết nhau từ nhỏ.
Những cánh chim bay.
Mét ®«i bß.
Anh đếm từng bước đi nặng nề.
A
B
C
D
2/Dòng nào không có lượng từ ?
Bài tập trắc nghiệm
S
S
Đ
S
H.G
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
* Củng cố:
- Thế nào là số từ ? Đặc điểm của số từ ?
- ThÕ nµo lµ lîng tõ ? §Æc ®iÓm cña lîng tõ ?
* Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tạm biệt thầy cô và các em
Dặn dò:
-Soạn bài kể chuyện tưởng tượng
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
H.G
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
V. Dặn dò:
-Học thuộc bài thơ
-Soạn bài tiếp theo
CHÀO CÁC EM VÀ THẦY CÔ
Giáo viên: Vương Thị Thủy
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em chọn câu nào?
1
2
Cụm danh từ là gì ?
Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
1
H.G
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào?
- Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghÜa về số và lượng.
- Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian.
2
H.G
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tiết 52: Số Từ và Lượng Từ
- Khi thấy có biểu tượng và chữ màu đen trên màn hình các em cần ghi bài.
- Khi có biểu tượng trên màn hình các em cần trả lời câu hỏi.
Lưu ý:
I. Số từ:
1.Khái niệm
* Ví dụ:
a) Hai chµng t©u hái ®å sÝnh lÔ cÇn s¾m nh÷ng g×, vua b¶o: “ Mét tr¨m v¸n c¬m nÕp, mét tr¨m nÖp b¸nh chng vµ voi chÝn ngµ, gµ chÝn cùa, ngùa chÝn hång mao, mçi thø mét ®«i”. ( S¬n Tinh-Thuû Tinh)
b) Tôc truyÒn ®êi Hïng V¬ng thø s¸u, ë lµng Giãng cã hai vî chång «ng l·o ch¨m chØ lµm ¨n vµ cã tiÕng lµ phóc ®øc.(Th¸nh Giãng)
a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: " Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi". ( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)
b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.(Thánh Gióng)
- C¸c tõ : “hai, mét tr¨m, chÝn, mét” bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng.
- Tõ “s¸u” bæ sung ý nghÜa vÒ thø tù.
Sè tõ
Nêu vai trò của các từ in đậm trên?
Khái niệm:Sè tõ lµ nh÷ng tõ chØ sè lîng vµ sè thø tù cña sù vËt.
2. Các loại số từ:
Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số lượng
+ Số từ chỉ thứ tự
3. Đặc điểm:
- Các từ : "hai, một trăm, chín, một" bổ sung ý nghĩa về số lượng.
- Từ "sáu" bổ sung ý nghĩa
về thứ tự.
Sè tõ
a) -“Hai chàng”.
- “Một trăm ván cơm nếp, Một trăm nẹp bánh chưng.
“Chín ngà, chín cựa, chín hồng mao.- “Một đôi.
b)- “Hùng Vương thứ sáu”.
Ví dụ:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Đứng trước danh từ bổ sung ý nghĩa về số lượng.
Đứng sau danh từ bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
2. Các loại số từ:
Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số lượng
+ Số từ chỉ thứ tự
3. Đặc điểm:
- Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước danh từ.
- Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
Em hãy vẽ mô hình biểu diễn số từ?
I. Số từ:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Từ đôi trong câu (a) có phải là số từ không ? V× sao?
- Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng (đôi, tá, cặp ...)
CHÚ Ý: - Những từ dùng để đếm hoặc dùng để nêu thứ
tự mới là số từ. Các từ khác tuy có ý nghĩa chỉ số lượng
nhưng không có chức năng này đều không phải là số từ.
Đó là danh từ chỉ đơn vị hoặc từ chỉ lượng không chính
xác .
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Ví dụ:
Hai cặp bánh trưng.
2. Ghi nhí 1:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Số từ:
1. Kh¸i niÖm:
S? t? l nh?ng t? ch? s? lu?ng v th? t? c?a s? v?t. Khi bi?u th? s? lu?ng s? v?t, s? t? thu?ng d?ng tru?c danh t?.Khi bi?u th? th? t?, s? t? d?ng sau danh t?.
C?n phõn bi?t s? t? v?i nh?ng danh t? ch? don v? g?n v?i ý nghia s? lu?ng.
[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. ( Thạch Sanh)
II. Lượng từ:
1. Kh¸i niÖm:
Nghĩa của các từ in đậm trong Ví dụ có gì giống và khác nghĩa của số từ?
Em hiểu thế nào là lượng từ?
=> Khái niệm:
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
" Các, những, cả, mấy" chỉ số lượng không cụ thể, không xác định được ít hay nhiều của sự vật
->Lượng từ.
* Ví dụ:
II. Lượng từ
I. Số từ
- Các hoàng tử
- Những kẻ thua trận
- Cả mấy vạn tướng lĩnh
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Điền các lượng từ sau đây vào mô hình cụm danh từ sau ?
Các
những
Cả
hoàng tử
kẻ
vạn
tướng lĩnh
thua trận
mấy
Gồm 2 nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối:
2. Các nhóm lượng từ:
: Cả, tất cả, tất thảy,
hết thảy, toàn thể, toàn bộ...
những, các, mọi, mỗi, từng...
Dựa vào ý nghĩa biểu thị, có thể phân loại lượng từ theo mấy nhóm?
II. Lượng từ:
3. Đặc điểm:
Các
những
hoàng tử
kẻ
vạn
thua trận
mấy
Cả
Lượng từ đứng ở vị trí nào trong cụm từ ?
-> Thường đứng trước danh từ.
II. Lượng từ:
1. Khái niệm:
2. Ghi nhớ 2:
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ ra thành hai nhóm:
Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể.
Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
III.Luyện tập:
Không ngủ được
Một canh...hai canh...lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn ,giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh
( Hå ChÝ Minh )
Tìm số từ trong bài thơ sau.Xác định ý nghĩa của các từ ấy?
1-Bài tập 1(SGK)
-Một,hai,ba,năm Số từ chỉ số lượng
-Bốn, năm Số từ chỉ thứ tự
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
SỐ TỪ - LƯỢNG TỪ
SỐ TỪ
LƯỢNG TỪ
ĐỨNG SAU
DANH TỪ
BỔ SUNG
Ý NGHĨA
THỨ TỰ.
ĐỨNG
TRƯỚC
DANH TỪ
BỔ SUNG
Ý NGHĨA
SỐ LƯỢNG.
Ý NGHĨA
TOÀN
THỂ.
(CẢ, TẤT CẢ,
CẢ THẢY).
Ý NGHĨA
TẬP HỢP
HAY PHÂN
PHỐI.
(CÁC, NHỮNG,
MẤY,
MỖI TỪNG)
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa nào?
2- Bài tập 2 (SGK)
“ Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm ”
Chỉ số lượng “nhiều”, “rất nhiều”
III.Luyện tập
1- Bài tập 1 (SGK)
III.Luyện tập
Em đi học.
Chúng em đi học.
Tất cả chúng em đi học.
Năm học sinh đi học.
A
B
C
D
1/Dòng nào có số từ ?
Bài tập trắc nghiệm
S
S
S
Đ
H.G
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đôi bạn thân thiết nhau từ nhỏ.
Những cánh chim bay.
Mét ®«i bß.
Anh đếm từng bước đi nặng nề.
A
B
C
D
2/Dòng nào không có lượng từ ?
Bài tập trắc nghiệm
S
S
Đ
S
H.G
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
* Củng cố:
- Thế nào là số từ ? Đặc điểm của số từ ?
- ThÕ nµo lµ lîng tõ ? §Æc ®iÓm cña lîng tõ ?
* Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Tạm biệt thầy cô và các em
Dặn dò:
-Soạn bài kể chuyện tưởng tượng
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
H.G
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
V. Dặn dò:
-Học thuộc bài thơ
-Soạn bài tiếp theo
CHÀO CÁC EM VÀ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Thị Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)