Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi Lê Thị Thanh Hoà |
Ngày 21/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS XUÂN NINH
TỔ VĂN- SỬ
Giáo viên thực hiện: Lê Thị Thanh Hoà
Câu 1. Cấu tạo đầy đủ của một cụm danh từ như thế nào?
Đáp án:
+ Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng.
+ Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian
Câu 2. Em hãy phân tích cấu tạo của cụm danh từ “Tất cả các con trâu mập mạp ấy ?
HỎI BÀI CŨ
Câu chuyện:
Thỏ Trắng : Mình viết xong bài văn này chỉ mất hai giờ đồng hồ.
Chim Én : mình viết xong bài văn này cũng mất vài tiếng.
Em hiểu thời gian làm bài văn của Thỏ Trắng và Chim Én như thế nào?
I. Số từ.
Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Những từ được bổ nghĩa thuộc từ loại gì đã học?
1. Ví dụ
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những thứ gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm
DT
những thứ gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm
DT
nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín
DT
ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi
DT DT
thứ một đôi.
DT
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng
DT
Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
I. Số từ.
1. Ví dụ.
Số từ là gì?
Những từ đó đứng ở vị trí nào trong cụm danh từ? Bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ?
I. Số từ.
1. Ví dụ.
a. Hai chàng tâu hỏi đồ símh lễ cần sắm những thứ gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, nhựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
Từ đôi trong ví dụ a có phải là số từ không?Vì sao?
Em chọn cách nói nào sau đây?
Một trăm con bò.
Một đôi con bò.
a. Một trăm con bò. (Đ)
ST DTDV
b. một đôi con bò. (S)
ST DT DT
2. Kết luận.
- Số từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị số thứ tự, số từ thường đứng sau danh từ.
- Cần phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa chỉ số lượng.
Bài tập nhanh.
Tìm số từ chỉ số lượng và thứ tự trong đoạn sau?
“ Ngày xưa có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển...
Một hôm người chồng ra biển đánh cá . Lần đầu chỉ có bùn; lần thứ nhì chỉ có cây rong biển; lần thứ ba kéo lưới thì bắt được một con cá vàng”
* Số từ chỉ số lượng: hai vợ chồng, một túp lều , Một hôm, một con cá vàng
* Số từ chỉ thứ tự: Lần đầu , thứ nhì, thứ ba ,
Nhìn tranh, hãy đặt câu có số từ hợp lý?
1. Ví dụ
(...)Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ dọn ra vẻn vẹn có nêu cơm tí xíu, bĩu môi không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và khác với số từ ?
Giống: đều đứng trước danh từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
Khác: Nó dùng để chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
Em hãy xếp các lượng từ trên vào mô hình cụm danh từ?
Lượng từ là gì?
Lượng từ có mấy loại?
II. Lượng từ
I. Số từ.
II. Lượng từ
1. Ví dụ
2. Kết luận.
* Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
* Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ làm hai nhóm:
Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể;
Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
* Bài tập nhanh.
Tìm lượng từ trong câu sau?
“Cả làng chuột họp nhau lại để bàn cách chống lại mèo.”
“ Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời”
3. “Nhiều ngày trôi qua chưa thấy chàng trở về”
“Cả làng chuột họp nhau lại để bàn cách chống lại mèo.”
“ Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời”
3. “Nhiều ngày trôi qua chưa thấy chàng trở về”
I. Số từ.
II. Lượng từ
III. Luyện tập
Bài 1. Tìm số từ trong bài thơ sau?
Không ngủ được
Một canh , hai canh, lại ba canh
Trằn trọc, băn khoăn , giấc chẳng thành;
Canh bốn ,canh năm, vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ chí Minh )
ĐÁP ÁN:
*Số từ chỉ số lượng: một canh, hai canh, ba canh, năm cánh
* Số từ chỉ số thứ tự: canh bốn, canh năm
Bài 2. Các từ in đậm trong dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
( Tố Hữu)
Các từ: trăm núi , ngàn khe, muôn nỗi tái tê đều được dùng để chỉ số lượng “nhiều”, “rất nhiều”.
I. Số từ.
II. Lượng từ
III. Luyện tập
I. Số từ.
II. Lượng từ
III. Luyện tập
Bài 3. Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng quả núi....
Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngã.
-Giống nhau: Tách ra từng sự vật, từng cá thể
Khác nhau:
+ Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự,hết cá thể này đến cá thể khác
+ Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
I. Số từ.
II. Lượng từ
III. Luyện tập
Bài tập trắc nghiệm
Dòng nào sau đây nói đúng sự giống nhau giữa số từ và lượng từ?
Đều đứng trước danh từ
Đứng liền kề danh từ có ý nghĩa chỉ số lượng
Thuộc phần đầu trong cụm danh từ
Thuộc phần đầu trong cụm danh từ, đứng trước, liền kề với danh từ, có ý nghĩa chỉ số lượng.
3. Lựa chọn các từ: mấy, trăm, ngàn, vạn điền vào chổ trống thích hợp trong các câu sau.
a. Yêu nhau........... núi cũng trèo
...... sông cũng lội....... đèo cũng qua
b. ........năm bia đá cũng mòn
......năm bia miệng vẫn còn trơ trơ.
c. Ở gần chẳng bén duyên cho
Xa xôi cách ...... lần đò cũng qua
mấy
mấy
mấy
Trăm
Ngàn
mấy
1. Nhìn tranh, em hãy đặt câu có số từ, lượng từ hợp lý?
A
B
2. Nghe bài hát, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Trong bài hát có những số từ và lượng từ nào?
Số từ
Lượng từ
Chỉ số lượng
Chỉ thứ tự
Nhóm chỉ toàn thể
Nhóm chỉ tập hợp, phân phối
CỦNG CỐ.
TỔ VĂN- SỬ
Giáo viên thực hiện: Lê Thị Thanh Hoà
Câu 1. Cấu tạo đầy đủ của một cụm danh từ như thế nào?
Đáp án:
+ Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng.
+ Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian
Câu 2. Em hãy phân tích cấu tạo của cụm danh từ “Tất cả các con trâu mập mạp ấy ?
HỎI BÀI CŨ
Câu chuyện:
Thỏ Trắng : Mình viết xong bài văn này chỉ mất hai giờ đồng hồ.
Chim Én : mình viết xong bài văn này cũng mất vài tiếng.
Em hiểu thời gian làm bài văn của Thỏ Trắng và Chim Én như thế nào?
I. Số từ.
Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Những từ được bổ nghĩa thuộc từ loại gì đã học?
1. Ví dụ
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những thứ gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm
DT
những thứ gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm
DT
nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín
DT
ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi
DT DT
thứ một đôi.
DT
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng
DT
Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
I. Số từ.
1. Ví dụ.
Số từ là gì?
Những từ đó đứng ở vị trí nào trong cụm danh từ? Bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ?
I. Số từ.
1. Ví dụ.
a. Hai chàng tâu hỏi đồ símh lễ cần sắm những thứ gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, nhựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
Từ đôi trong ví dụ a có phải là số từ không?Vì sao?
Em chọn cách nói nào sau đây?
Một trăm con bò.
Một đôi con bò.
a. Một trăm con bò. (Đ)
ST DTDV
b. một đôi con bò. (S)
ST DT DT
2. Kết luận.
- Số từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị số thứ tự, số từ thường đứng sau danh từ.
- Cần phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa chỉ số lượng.
Bài tập nhanh.
Tìm số từ chỉ số lượng và thứ tự trong đoạn sau?
“ Ngày xưa có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển...
Một hôm người chồng ra biển đánh cá . Lần đầu chỉ có bùn; lần thứ nhì chỉ có cây rong biển; lần thứ ba kéo lưới thì bắt được một con cá vàng”
* Số từ chỉ số lượng: hai vợ chồng, một túp lều , Một hôm, một con cá vàng
* Số từ chỉ thứ tự: Lần đầu , thứ nhì, thứ ba ,
Nhìn tranh, hãy đặt câu có số từ hợp lý?
1. Ví dụ
(...)Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ dọn ra vẻn vẹn có nêu cơm tí xíu, bĩu môi không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và khác với số từ ?
Giống: đều đứng trước danh từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
Khác: Nó dùng để chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
Em hãy xếp các lượng từ trên vào mô hình cụm danh từ?
Lượng từ là gì?
Lượng từ có mấy loại?
II. Lượng từ
I. Số từ.
II. Lượng từ
1. Ví dụ
2. Kết luận.
* Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
* Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ làm hai nhóm:
Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể;
Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
* Bài tập nhanh.
Tìm lượng từ trong câu sau?
“Cả làng chuột họp nhau lại để bàn cách chống lại mèo.”
“ Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời”
3. “Nhiều ngày trôi qua chưa thấy chàng trở về”
“Cả làng chuột họp nhau lại để bàn cách chống lại mèo.”
“ Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời”
3. “Nhiều ngày trôi qua chưa thấy chàng trở về”
I. Số từ.
II. Lượng từ
III. Luyện tập
Bài 1. Tìm số từ trong bài thơ sau?
Không ngủ được
Một canh , hai canh, lại ba canh
Trằn trọc, băn khoăn , giấc chẳng thành;
Canh bốn ,canh năm, vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ chí Minh )
ĐÁP ÁN:
*Số từ chỉ số lượng: một canh, hai canh, ba canh, năm cánh
* Số từ chỉ số thứ tự: canh bốn, canh năm
Bài 2. Các từ in đậm trong dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
( Tố Hữu)
Các từ: trăm núi , ngàn khe, muôn nỗi tái tê đều được dùng để chỉ số lượng “nhiều”, “rất nhiều”.
I. Số từ.
II. Lượng từ
III. Luyện tập
I. Số từ.
II. Lượng từ
III. Luyện tập
Bài 3. Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng quả núi....
Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngã.
-Giống nhau: Tách ra từng sự vật, từng cá thể
Khác nhau:
+ Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự,hết cá thể này đến cá thể khác
+ Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
I. Số từ.
II. Lượng từ
III. Luyện tập
Bài tập trắc nghiệm
Dòng nào sau đây nói đúng sự giống nhau giữa số từ và lượng từ?
Đều đứng trước danh từ
Đứng liền kề danh từ có ý nghĩa chỉ số lượng
Thuộc phần đầu trong cụm danh từ
Thuộc phần đầu trong cụm danh từ, đứng trước, liền kề với danh từ, có ý nghĩa chỉ số lượng.
3. Lựa chọn các từ: mấy, trăm, ngàn, vạn điền vào chổ trống thích hợp trong các câu sau.
a. Yêu nhau........... núi cũng trèo
...... sông cũng lội....... đèo cũng qua
b. ........năm bia đá cũng mòn
......năm bia miệng vẫn còn trơ trơ.
c. Ở gần chẳng bén duyên cho
Xa xôi cách ...... lần đò cũng qua
mấy
mấy
mấy
Trăm
Ngàn
mấy
1. Nhìn tranh, em hãy đặt câu có số từ, lượng từ hợp lý?
A
B
2. Nghe bài hát, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Trong bài hát có những số từ và lượng từ nào?
Số từ
Lượng từ
Chỉ số lượng
Chỉ thứ tự
Nhóm chỉ toàn thể
Nhóm chỉ tập hợp, phân phối
CỦNG CỐ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thanh Hoà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)