Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Vân |
Ngày 21/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
THẦY-TRÒ LỚP 61
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY-CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
Hai chàng
Hùng Vương thứ sáu
DT
CDT
?
?
Hai
sáu
TIẾT 52
TV
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. SỐ TỪ :
1. Tìm hiểu ví dụ:
1) Các từ được in đậm (màu đỏ) trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
I. SỐ TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a.
Hai chàng
Một trăm ván cơm nếp
một trăm nệp bánh trưng
chín ngà
chín cựa
chín hồng mao
một đôi
a. Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: "Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh trưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi" .
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
ST
ST
ST
ST
ST
ST
ST
DT
CDT
CDT
DT
DT
DT
DT
=> khi biểu thị số lượng thì số từ đứng trước danh từ .
I. SỐ TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a.
b. Hùng Vương thứ sáu
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu , ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức .
(Thánh Gióng)
ST
CDT
=> Khi biểu thị thứ tự thì số từ đứng sau danh từ .
I. SỐ TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a.
b.
2. VD : một đôi
Từ "đôi" trong một đôi không phải là số từ .
một đôi : không phải là số từ ghép vì sau một đôi không thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị .
2) .Từ "đôi" (câu a, mục I) có phải là số từ không ? Vì sao ?
một đôi
VD: một trăm con trâu
một đôi con trâu
--> một con trâu
ST
DT(ĐV)
ST
DT(ĐV)
ST
DT(SV)
DT(ĐV)
ST
DT(ĐV)
DT(SV)
I. SỐ TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a. b.
2. Từ "đôi" (câu a, mục I) có phải là số từ không ? Vì sao ?
3.Tìm các từ khác có ý nghĩa như từ "đôi" :
- Tá
- Cặp
- Chục
- Lố
4. Ghi nhớ : SGK.Tr: 128
3) Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ "đôi"?
tá :
cặp :
chục :
lố :
-> một tá chén
-> một cập thỏ
-> một chục cam
-> một lố ly
->
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a) Các hoàng tử
những kẻ thua trận
Cả mấy vạn tướng lĩnh
-Giống: đứng trước danh từ .
-Khác: số từ: chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
Lượng từ: chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật .
1) Nghĩa của các từ in đậm trong những câu dưới đây có gì giống và khác nhau nghĩa của số từ ?
[.] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng, Thạch Sanh sai dọn một bửa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một nêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa .
(Thạch Sanh)
LT
CDT
LT
LT
CDT
DT
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a)
b)-Mô hình cụm danh từ:
(ghi ở phần bên)
-Số từ có ý nghĩa và công dụng tương tự :
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thẩy.
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng .
b) Xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm danh từ. Tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự.
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a)
b)-Mô hình cụm danh từ :
2. Ghi nhớ : (SGK.Tr: 129)
Qua tìm hiểu , em hãy cho biết thế nào là lượng từ , và có bao nhiêu nhóm lượng từ, hãy kể ra?
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
III. LUYỆN TẬP :
BT1: Tìm số từ của bài thơ :
-Số từ chỉ số lượng : Một canh, hai canh, ba canh, năm cánh .
-Số từ chỉ thứ tự : Canh bốn, canh năm .
Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các từ ấy ?
Không ngủ được
Một canh.hai canh.lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành,
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao váng năm cánh mộng hồn quanh .
(HỒ CHÍ MINH)
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
III. LUYỆN TẬP :
BT1:
BT2: Ý nghĩa của trăm .ngàn . : Chỉ số lượng "nhiều", "rất nhiều".
2) Các từ in đậm (màu đỏ) trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào ?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nổi tái tê lòng bầm.
(TỐ HỮU)
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
III. LUYỆN TẬP :
BT1:
BT2:
BT3: Nghĩa giống và khác nhau của "từng" và "mỗi" .
Giống nhau: tách ra từng sự vật, từng cá thể .
Khác nhau:
+từng: mang ý nghĩa lần lượt, hết cá thể này đến cá thể khác .
+mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt .
3) Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau ?
Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [.]
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b) Một hôm bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngã.
(Sự tích Hồ Gươm)
Dặn dò về nhà
a.Baøi vöøa hoïc: Naém ñöôïc noäi dung ghi nhôù 1 vaø 2 , xem laïi caùc baøi taäp
b.Soaïn baøi: Keå chuyeän töôûng töôïng - trang 130,sgk
Caùch soaïn:
-Ñoïc truyeän thöù nhaát, truyeän thöù hai
-Traû lôøi caùc caâu hoûi (1),(2)
c.Traû baøi: Kieåm tra vôû baøi soaïn.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY-CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
Hai chàng
Hùng Vương thứ sáu
DT
CDT
?
?
Hai
sáu
TIẾT 52
TV
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. SỐ TỪ :
1. Tìm hiểu ví dụ:
1) Các từ được in đậm (màu đỏ) trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
I. SỐ TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a.
Hai chàng
Một trăm ván cơm nếp
một trăm nệp bánh trưng
chín ngà
chín cựa
chín hồng mao
một đôi
a. Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: "Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh trưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi" .
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
ST
ST
ST
ST
ST
ST
ST
DT
CDT
CDT
DT
DT
DT
DT
=> khi biểu thị số lượng thì số từ đứng trước danh từ .
I. SỐ TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a.
b. Hùng Vương thứ sáu
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu , ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức .
(Thánh Gióng)
ST
CDT
=> Khi biểu thị thứ tự thì số từ đứng sau danh từ .
I. SỐ TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a.
b.
2. VD : một đôi
Từ "đôi" trong một đôi không phải là số từ .
một đôi : không phải là số từ ghép vì sau một đôi không thể sử dụng danh từ chỉ đơn vị .
2) .Từ "đôi" (câu a, mục I) có phải là số từ không ? Vì sao ?
một đôi
VD: một trăm con trâu
một đôi con trâu
--> một con trâu
ST
DT(ĐV)
ST
DT(ĐV)
ST
DT(SV)
DT(ĐV)
ST
DT(ĐV)
DT(SV)
I. SỐ TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a. b.
2. Từ "đôi" (câu a, mục I) có phải là số từ không ? Vì sao ?
3.Tìm các từ khác có ý nghĩa như từ "đôi" :
- Tá
- Cặp
- Chục
- Lố
4. Ghi nhớ : SGK.Tr: 128
3) Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ "đôi"?
tá :
cặp :
chục :
lố :
-> một tá chén
-> một cập thỏ
-> một chục cam
-> một lố ly
->
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a) Các hoàng tử
những kẻ thua trận
Cả mấy vạn tướng lĩnh
-Giống: đứng trước danh từ .
-Khác: số từ: chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
Lượng từ: chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật .
1) Nghĩa của các từ in đậm trong những câu dưới đây có gì giống và khác nhau nghĩa của số từ ?
[.] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng, Thạch Sanh sai dọn một bửa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một nêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa .
(Thạch Sanh)
LT
CDT
LT
LT
CDT
DT
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a)
b)-Mô hình cụm danh từ:
(ghi ở phần bên)
-Số từ có ý nghĩa và công dụng tương tự :
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thẩy.
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng .
b) Xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm danh từ. Tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự.
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a)
b)-Mô hình cụm danh từ :
2. Ghi nhớ : (SGK.Tr: 129)
Qua tìm hiểu , em hãy cho biết thế nào là lượng từ , và có bao nhiêu nhóm lượng từ, hãy kể ra?
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
III. LUYỆN TẬP :
BT1: Tìm số từ của bài thơ :
-Số từ chỉ số lượng : Một canh, hai canh, ba canh, năm cánh .
-Số từ chỉ thứ tự : Canh bốn, canh năm .
Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các từ ấy ?
Không ngủ được
Một canh.hai canh.lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành,
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao váng năm cánh mộng hồn quanh .
(HỒ CHÍ MINH)
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
III. LUYỆN TẬP :
BT1:
BT2: Ý nghĩa của trăm .ngàn . : Chỉ số lượng "nhiều", "rất nhiều".
2) Các từ in đậm (màu đỏ) trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào ?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nổi tái tê lòng bầm.
(TỐ HỮU)
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
III. LUYỆN TẬP :
BT1:
BT2:
BT3: Nghĩa giống và khác nhau của "từng" và "mỗi" .
Giống nhau: tách ra từng sự vật, từng cá thể .
Khác nhau:
+từng: mang ý nghĩa lần lượt, hết cá thể này đến cá thể khác .
+mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt .
3) Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau ?
Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [.]
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b) Một hôm bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngã.
(Sự tích Hồ Gươm)
Dặn dò về nhà
a.Baøi vöøa hoïc: Naém ñöôïc noäi dung ghi nhôù 1 vaø 2 , xem laïi caùc baøi taäp
b.Soaïn baøi: Keå chuyeän töôûng töôïng - trang 130,sgk
Caùch soaïn:
-Ñoïc truyeän thöù nhaát, truyeän thöù hai
-Traû lôøi caùc caâu hoûi (1),(2)
c.Traû baøi: Kieåm tra vôû baøi soaïn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)