Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi Trần Văn Bằng |
Ngày 21/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo dự giờ, thăm lớp
Giáo viên thực hiện: Tr?n Van B?ng
Môn ngữ văn 7
Kiểm tra bài cũ
Cho một cụm danh từ và đặt câu với cụm danh từ đó?
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết 48:
I. Số từ
1. Ví dụ:
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: "Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
(Trích Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Trích Thánh Gióng)
Hai ? chàng
Một trăm ? ván cơm nếp, nệp bánh chưng
Chín? ngà, cựa, hồng mao
một ? đôi
b. Sáu ? Hùng Vương
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết : 48
I. Số từ
1. Ví dụ:
Các cụm danh từ sau:
Hai chàng.
Một trăm ván cơm nếp
Một trăm nệp bánh chưng
Voi chín ngà
Gà chín cựa
Ngựa chín hồng mao
Một đôi
Đời Hùng Vương thứ sáu
- Đứng trước danh từ - số lượng
- Đứng sau danh từ - thứ tự
- Đôi - Danh từ đơn vị
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết 48:
I. Số từ
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
. Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ thường đứng sau danh từ.
. Cần phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết 48:
I. Số từ
II. Lượng từ
1. Ví dụ:
a. [...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
(Trích Thạch Sanh)
b. R?i Bác đi dém chăn.
Từng người, từng người một
(Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ)
c. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai , Mắt, Miệng)
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết 48:
I. Số từ
II. Lượng từ
1. Ví dụ:
Đứng trước danh từ
Chỉ số lượng nhiều hay ít của sự vật
* Các cụm danh từ:
- Các Hoàng tử.
- Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ.
- Những kẻ thua trận.
- Từng ngưòi.
- Mỗi người.
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết 48:
I. Số từ
Mô hình cấu tạo cụm danh từ
Hoàng tử
Các
Những
Kẻ
Cả mấy vạn
Tướng lĩnh, quân sĩ
II. Lượng từ
1. Ví dụ:
thua trận
mỗi
người
Từng
người
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết 48:
I. Số từ
II. Lượng từ
1. Ví dụ:
Chỉ toàn thể
Chỉ nhóm tập hợp hay phân phối
2. Ghi nhớ
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết 48:
I. Số từ
II. Lượng từ
III. Luyện tập
Bài tập 1:
- Các số từ: Một canh, hai canh, ba canh, năm cánh: chỉ số lượng.
- Canh bốn, canh năm: chỉ số thứ tự
Bài tập 2:
- Từ: Trăm, ngàn, muôn được dùng với nghĩa là số từ chỉ số lượng không chính xác, nhiều, rất nhiều.
Bài tập 3:
Nghĩa của từ: Từng, và, Mỗi có điểm khác nhau là:
- Từng: Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác.
- Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể không mang ý nghĩa lần lượt.
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết 48:
I. Số từ
II. Lượng từ
III. Luyện tập
Bài tập 4: Xác định số từ và lượng từ trong đoạn ca dao sau đây:
"Giúp cho một thúng xôi vò
Một con lợn béo, một vò rượu tăm,
Giúp em đôi chiếu em nằm,
Đôi chăn em đắp, đôi trằm em đeo,
Giúp cho quan tám, tiền cheo,
Quan năm tiền cưới lại đèo buồng cau."
Giáo viên thực hiện: Tr?n Van B?ng
Môn ngữ văn 7
Kiểm tra bài cũ
Cho một cụm danh từ và đặt câu với cụm danh từ đó?
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết 48:
I. Số từ
1. Ví dụ:
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: "Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
(Trích Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Trích Thánh Gióng)
Hai ? chàng
Một trăm ? ván cơm nếp, nệp bánh chưng
Chín? ngà, cựa, hồng mao
một ? đôi
b. Sáu ? Hùng Vương
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết : 48
I. Số từ
1. Ví dụ:
Các cụm danh từ sau:
Hai chàng.
Một trăm ván cơm nếp
Một trăm nệp bánh chưng
Voi chín ngà
Gà chín cựa
Ngựa chín hồng mao
Một đôi
Đời Hùng Vương thứ sáu
- Đứng trước danh từ - số lượng
- Đứng sau danh từ - thứ tự
- Đôi - Danh từ đơn vị
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết 48:
I. Số từ
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
. Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ thường đứng sau danh từ.
. Cần phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết 48:
I. Số từ
II. Lượng từ
1. Ví dụ:
a. [...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
(Trích Thạch Sanh)
b. R?i Bác đi dém chăn.
Từng người, từng người một
(Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ)
c. Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.
(Chân, Tay, Tai , Mắt, Miệng)
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết 48:
I. Số từ
II. Lượng từ
1. Ví dụ:
Đứng trước danh từ
Chỉ số lượng nhiều hay ít của sự vật
* Các cụm danh từ:
- Các Hoàng tử.
- Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ.
- Những kẻ thua trận.
- Từng ngưòi.
- Mỗi người.
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết 48:
I. Số từ
Mô hình cấu tạo cụm danh từ
Hoàng tử
Các
Những
Kẻ
Cả mấy vạn
Tướng lĩnh, quân sĩ
II. Lượng từ
1. Ví dụ:
thua trận
mỗi
người
Từng
người
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết 48:
I. Số từ
II. Lượng từ
1. Ví dụ:
Chỉ toàn thể
Chỉ nhóm tập hợp hay phân phối
2. Ghi nhớ
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết 48:
I. Số từ
II. Lượng từ
III. Luyện tập
Bài tập 1:
- Các số từ: Một canh, hai canh, ba canh, năm cánh: chỉ số lượng.
- Canh bốn, canh năm: chỉ số thứ tự
Bài tập 2:
- Từ: Trăm, ngàn, muôn được dùng với nghĩa là số từ chỉ số lượng không chính xác, nhiều, rất nhiều.
Bài tập 3:
Nghĩa của từ: Từng, và, Mỗi có điểm khác nhau là:
- Từng: Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác.
- Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể không mang ý nghĩa lần lượt.
Số từ và lượng từ
Tuần 12
Tiết 48:
I. Số từ
II. Lượng từ
III. Luyện tập
Bài tập 4: Xác định số từ và lượng từ trong đoạn ca dao sau đây:
"Giúp cho một thúng xôi vò
Một con lợn béo, một vò rượu tăm,
Giúp em đôi chiếu em nằm,
Đôi chăn em đắp, đôi trằm em đeo,
Giúp cho quan tám, tiền cheo,
Quan năm tiền cưới lại đèo buồng cau."
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Bằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)