Bài 12. Số từ và lượng từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hồng | Ngày 21/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự Tiết học

TIE�NG VIE�T - Lễ�P 6
Ng��i th�c hiƯn: NguyƠn V�n H�ng
(THCS �ng HoÌ)
Kiểm tra bài cũ
1. Cụm danh từ là gì?
2. X¸c ®Þnh cÊu t¹o cña c¸c côm danh tõ sau?.
-ba häc sinh

-TÊt c¶ nh÷ng chµng hoµng tö th«ng minh Êy
=> Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
t2
t1
T1
T2
S1
S2
t1
T2
t2
t1
T1
T2
S1
S2
Tiết 52 : Tieỏng Vieọt
Số từ và Lượng từ
Tiết 52 : ( Tiếng việt )Số từ và lượng từ
I- Soá töø
1. T�m hiĨu v� dơ
a/ Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những gì, vua bảo : "Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệ�p bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
(S�n Tinh, Thủ Tinh)

b/ Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. ( Th�nh Gi�ng)


?Tìm các cụm danh từ có chứa từ in đậm?
a/ Hai chàng
2. Nh�n x�t:
Một trăm ván cơm nếp
một trăm nệp bánh chưng
chín ngà
chín cựa
chín hồng mao
một đôi
b/ ��i Hùng Vương thứ sáu
?Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
?
Tiết 52 : ( Tiếng việt )Số từ và lượng từ
I- Soá töø
1. T�m hiĨu v� dơ
a/ Hai chàng
2. Nh�n x�t:
Một trăm ván cơm nếp
một trăm nệp bánh chưng
chín ngà
chín cựa
chín hồng mao
một đôi
b/ ��i Hùng Vương thứ sáu
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
?ở ví dụ a ,các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm danh từ? Chúng bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ?
Đứng trước Danh từ
-> Chỉ số lượng của sự vật.
Đứng sau Danh từ
-> Chỉ số thứ tựù của sự vật
Số từ
?ở ví dụ b ,các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm danh từ? Chúng bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ?
- Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
+Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ .
+Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
?
?
Tiết 52 : ( Tiếng việt )Số từ và lượng từ
I- Soá töø
1. T�m hiĨu v� dơ
2. Nh�n x�t:
- Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
+Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ .
+Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau
danh từ.
a/ Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: "Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệ�p bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
(S�n Tinh, Thủ Tinh)

-"đôi" không phải là số từ mà là danh từ chỉ đơn vị
?Từ "đôi" trong ví dụ trên có phải là số từ không?
C�c t� c� c�ng dơng nh� t� `��i" nh� : t�,cỈp,chơc...
Hai cái chuông
Một cặp chuông
Một ��i chuông
Mười quả trứng
Một chục trứng
* Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
3. Ghi nhí ( T128)
?
?
Tiết 52 : ( Tiếng việt )Số từ và lượng từ
I- Soá töø
1. T�m hiĨu v� dơ
2. Nh�n x�t:
- Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
+Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ .
+Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
3. Ghi nhí(Tr128)
II- Lượng từ
Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
(Th�ch Sanh)


1. T�m hiĨu v� dơ
2. Nh�n x�t
Các hoàng tử
Những kẻ thua trận
Cả mấy vạn tướng lĩnh,quân sĩ
?Nghĩa của các các từ in đậm trong các cụm danh từ trên có gì giống và khác nghĩa của số từ?
- Giống số từ:
Cùng bổ sung ý nghĩa về lượng cho danh từ.
+ C�c,nh�ng,c�,m�y: là nh�ng t� bỉ sung � ngh�a vỊ l�ỵng kh�ng cơ thĨ cđa s� v�t.
-Khác nghĩa của số từ:
+ Số từ: là những từ chỉ số lượng và thứ tự cơ thĨ của sự vật.
Chỉ lượng ít
Chỉ lượng nhiều
Lượng từ
L�ỵng t� l� nh�ng t� l� nh�ng t� ch� l�ỵng �t hay nhiỊu cđa s� v�t.
?
?
?
Các hoàng tử
II- Lượng từ
Những kẻ thua trận
các
hoàng tử
những
kẻ
thua trận

Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy
Thảo luận nhóm :
Sắp xếp các cụm danh từ sau vào mô hình cụm danh từ.
Tất cả
những
em
học sinh
chăm ngoan
ấy
?Hãy tìm các từ khác có ý nghĩa và công dụng tương tự như ở (t1,t2)?
Các từ có ý nghĩa ,công dụng tương tự(t1,t2):
Moùi, moói, tửứng, heỏt thaỷy, taỏt caỷ, caỷ thaỷy, nhửừng, caực,caỷ, maỏy.
?Quan sát vị trí (t1, t2) trong cụm danh từ và so sánh mức độ bổ sung ý nghĩa cho danh từ của các từ trên ?
*Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể:
-Hết thảy, tất cả, cả thảy, cả
*Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối:
- Mọi, những, các, từng, mỗi, mấy
=> Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể chia lượng từ thành hai nhóm :
- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể;
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
Tiết 52 : ( Tiếng việt )Số từ và lượng từ
I- Soá töø
1. T�m hiĨu v� dơ
2. Nh�n x�t:
- Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
+Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ .
+Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
3. Ghi nhí
II- Lượng từ
1. T�m hiĨu v� dơ
2. Nh�n x�t
L�ỵng t� l� nh�ng t� l� nh�ng t� ch� l�ỵng �t hay nhiỊu cđa s� v�t.
* Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể chia lượng từ thành hai nhóm :
- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể;
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
3. Ghi nhí (T129)
?
?
các
hoàng tử
những
kẻ
thua trận
Tất cả
những
em
học sinh
chăm ngoan
ấy
1/ Hùng Vương thứ mười tám có
một người con gái tên là Mị Nương,
người đẹp như hoa , tính nết hiền dịu.
Vua cha yêu thương nàng hết mực,
muốn kén cho con một người chồng
thật xứng đáng.

2/ Thần dùng phép lạ bốc từng quả
đồi ,dời từng dãy núi.
- Thứ mười tám số từ chỉ thứ tự.
- Một, một  số từ chỉ số lượng.
- Tõng , từng  lượng từ mang ý nghĩa
lần lượt.
Tiết 52 : ( Tiếng việt )Số từ và lượng từ
I- Soá töø
1. T�m hiĨu v� dơ
2. Nh�n x�t:
- Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
+Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ .
+Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
3. Ghi nhí
II- Lượng từ
1. T�m hiĨu v� dơ
2. Nh�n x�t
L�ỵng t� l� nh�ng t� l� nh�ng t� ch� l�ỵng �t hay nhiỊu cđa s� v�t.
* Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể chia lượng từ thành hai nhóm :
- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể;
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
3. Ghi nhí (T129)
III- LUYỆN TẬP
1- Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy.
KHÔNG NGỦ ĐƯỢC
Một canh.hai canh.lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh )
Số từ chỉ số lượng: một, hai , ba, năm.
-Số từ chỉ số thứ tự:( canh) bốn,(canh) năm.
?
?
"V�o ��u n�m h�c , b� mua cho em m�t ��i c�i d�p míi . Em v� c�ng vui s�íng v� th�m c�m �n b� !
Sửa "Vào đầu năm học , bố mua cho em một đôi dép mới . Em vô cùng vui sướng và thầm cảm ơn bố !"
Bài tập bổ sung
=>thĨ hiƯn t�m tr�ng b�n kho�n,tr�n tr�c v� lo cho d�n ,cho n�íc.
Tiết 52 : ( Tiếng việt )Số từ và lượng từ
I- Soá töø
1. T�m hiĨu v� dơ
2. Nh�n x�t:
- Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
+Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ .
+Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
3. Ghi nhí
II- Lượng từ
1. T�m hiĨu v� dơ
2. Nh�n x�t
L�ỵng t� l� nh�ng t� l� nh�ng t� ch� l�ỵng �t hay nhiỊu cđa s� v�t.
* Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể chia lượng từ thành hai nhóm :
- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể;
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
3. Ghi nhí (T129)
III- LUYỆN TẬP
B�i t�p 1
B�i t�p 2
Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng b�m
Trăm , ngàn, muôn:
từ chỉ lượng"nhiều,"rất nhiều"
=>DiƠn t� n�i v�t v� gian nan,n�i nhí th��ng con cđa b� mĐ n�i qu� nh�.
?
Tiết 52 : ( Tiếng việt )Số từ và lượng từ
I- Soá töø
1. T�m hiĨu v� dơ
2. Nh�n x�t:
- Số từ là những từ chỉ số lượng và th� t� cđa s� v�t.
+Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ .
+Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
3. Ghi nhí
II- Lượng từ
1. T�m hiĨu v� dơ
2. Nh�n x�t
L�ỵng t� l� nh�ng t� l� nh�ng t� ch� l�ỵng �t hay nhiỊu cđa s� v�t.
* Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể chia lượng từ thành hai nhóm :
- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể;
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
3. Ghi nhí (T129)
III- LUYỆN TẬP
B�i t�p 3
* Thảo luận nhóm
Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
a/ Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi.
(S�nTinh - Thủ Tinh)
b/ Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả.
(S� t�ch H� G��m)
Khác nhau:
- từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác.
- mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.
?
Tiết 52 : ( Tiếng việt )Số từ và lượng từ
I- Soá töø
1. T�m hiĨu v� dơ
2. Nh�n x�t:
- Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ t� cđa s� v�t.
+Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ .
+Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
3. Ghi nhí
II- Lượng từ
1. T�m hiĨu v� dơ
2. Nh�n x�t
L�ỵng t� l� nh�ng t� l� nh�ng t� ch� l�ỵng �t hay nhiỊu cđa s� v�t.
* Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể chia lượng từ thành hai nhóm :
- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể;
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
3. Ghi nhí (T129)
III- LUYỆN TẬP
Bài tập bổ sung
Tiết 52 : ( Tiếng việt )Số từ và lượng từ
I- Soá töø
"T�i ��n th�m HuƯ v�o m�t ng�y m�a . Nh� HuƯ c�ch tr��ng .......tr�m m�t nh�ng ���ng kh� �i n�n ph�i m�t...............phĩt t�i míi tíi n�i. �� l� ........ ng�i nh� nh� n�m d�íi ..........t�n c�y nh�n cỉ thơ. V�a b�íc v�o nh�, HuƯ �� ch�y ra �m ch�m l�y t�i xĩc ��ng. HuƯ k�o t�i v�o g�c h�c t�p cđa HuƯ,m�t n�i v�a hĐp v�a t�i,ch� c� ..........chi�c gh� ,...........chi�c b�n �� long ch�n. Tr�n b�n,...........cu�n s�ch gi�o khoa v�.............quyĨn v� vi�t �Ịu ��ỵc s�p x�p g�n g�ng."
H�y �iỊn c�c t� sau v�o � tr�ng sao cho ph� hỵp:
2. Nh�n x�t:
- Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
+Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ .
+Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
3. Ghi nhí
II- Lượng từ
1. T�m hiĨu v� dơ
2. Nh�n x�t
L�ỵng t� l� nh�ng t� l� nh�ng t� ch� l�ỵng �t hay nhiỊu cđa s� v�t.
* Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể chia lượng từ thành hai nhóm :
- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể;
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
3. Ghi nhí (T129)
III- LUYỆN TẬP
Bài tập bổ sung
1. T�m hiĨu v� dơ
vài
,
những
,
một
một
hai mươi
,
một
,
,
những
những
,
Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp


Câu 1:
..........năm bia đá cũng mòn
............năm bia miệng vẫn còn trơ trơ.
(Ca dao)
Câu 2:
Yêu nhau ...........núi cũng trèo.
.........sông cũng lội,..........đèo cũng qua.
( Ca dao)
Câu 3:
..........người ..........người ......., họ lần lượt vượt qua dòng nước lũ.
Câu 4:
.......truyện cười ,........ truyện ngụ ngôn đều đem đến cho.............. chúng ta .........bài học thấm thía về cách ứng nhân xử thế trong cuộc sống.
Câu 5:
Hùm nằm cho lợn liếm lông
............quả hồng nuốt lão.......
Nắm xôi nuốt trẻ lên.......
Con gà, nậm rượu nuốt người lao đao
(Vè nói ngược)
( Mấy,
Trăm,
Nghìn,
mười,
tám mươi,
từng,
một chục,
mỗi)
Trăm
Nghìn
mấy
Mấy
Từng
từng
một
mấy
Một chục
tám mươi,
mười,
một,
Mỗi
mỗi
mỗi
một
Tiết 52 : ( Tiếng việt )Số từ và lượng từ
I- Soá töø
- Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
+Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ .
+Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.

II- Lượng từ
- L�ỵng t� l� nh�ng t� l� nh�ng t� ch� l�ỵng �t hay nhiỊu cđa s� v�t.
* Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể chia lượng từ thành hai nhóm :
- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể;
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
* Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
Dặn dò
-Về nhà học bài, l�m b�i t�p c�n l�i trong SGK.
- L�m c�c b�i t�p trong v� b�i t�p Ng� v�n 6
- Tập viết chính tả bài :Lợn cưới, áo mới.
Chu�n b� b�i "KĨ chuyƯn t��ng t�ỵng"
�n t�p truyƯn d�n gian

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)