Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi Bùi Thị Hồng |
Ngày 21/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
chào mừng quí thầy cô
về dự tiết học hôm nay
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Theá naøo laø cuïm danh töø? Cho ví duï?
* Ñieàn cuïm danh töø vöøa tìm ñöôïc vaøo moâ hình cuïm danh töø.
số từ lượng từ
I. SỐ TỪ :
Tiết 52: Số từ lượng từ
Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: "Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi" .
(Sơn Tinh,thủy Tinh)
a. Hai chàng
Một trăm ván cơm nếp
một trăm nệp bánh trưng
chín ngà
chín cựa
chín hồng mao
một đôi
Các từ màu đỏ bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
Em có nhận xét gì về vị trí của các từ in đậm? Theo em các từ đó thuộc từ loại nào?
Những từ được bổ sung thuộc từ loại nào?
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
1. Tìm hiểu ví dụ:
=> Số từ đứng trước danh tư thì số từ biểu thị ý nghĩa về số lượng
Khi đứng trước danh từ, số từ biểu thị ý nghĩa gì?
ST
ST
ST
ST
ST
ST
ST
I. SỐ TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a.
b. Thứ sáu
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu,ởlàng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
ST
DT
=> Khi biểu thị thứ tự thì số từ đứng sau danh từ .
Tiết 52: Số từ lượng từ
Từ "sáu" ở VD b bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
Về vị trí có gì khác so với VD a?
Khi đứng sau danh từ số từ bổ sung ý nghĩa gì?
VẬY QUA CÁC VÍ DỤ
CHÚNG TA PHÂN TÍCH
EM HÃY CHO BIÊT
THẾ NÀO LÀ SỐ TỪ?
SỐ TỪ LÀ NHỮNG TỪ DÙNG ĐỂ
BIỂU THỊ SỐ LƯỢNG
VÀ THỨ TỰ CỦA SỰ VẬT.
KHI BIỂU THỊ SỐ LƯỢNG SỐ TỪ ĐỨNG
TRƯỚC DANH TỪ,
KHI BIỂU THỊ THỨ TỰ SỐ
TỪ ĐỨNG SAU DANH TỪ
I. SỐ TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a.
b.
2. VD : Một đôi
Từ "đôi" trong một đôi không phải là số từ mà là danh từ chỉ đơn vị.
=> Cần chú ý phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắng với ý nghĩa số lượng
2) .Từ "đôi" (câu a, mục I) có phải là số từ không ? Vì sao ?
VD:
Một đôi con trâu
Một con trâu
Một đôi trâu
ST
DT(ĐV)
ST
DT(ĐV)
DT(SV)
Tiết 52: Số từ lượng từ
I. SỐ TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a.
b.
-> Một tá chén
-> Một cặp thỏ
-> Một chục cam
-> Một lố ly
Tiết 52: Số từ lượng từ
2. Ghi nhôù : SGK/128
Tìm thêm một số từ có ý nghĩa, công dụng như từ "đôi"?
Tá
Cặp
Chục
lố
Đọc lại phần ghi nhớ /SGK/128
bài tập nhanh
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
[.] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng, Thạch Sanh sai dọn một bửa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một nêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa .
(Thạch Sanh)
Tiết 52: Số từ lượng từ
Nghĩa của các từ màu đỏ
trong VD có gì giống và khác nhau
nghĩa của số từ ?
Các từ in đậm (màu đỏ) trong ví dụ bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
1. Tìm hiểu ví dụ:
Các hoàng tử
Những kẻ thua trận
Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
Tiết 52: Số từ lượng từ
1. Tìm hiểu ví dụ:
Các hoàng tử
Những kẻ thua trận
Cả mấy vạn tướng lĩnh
-Giống: Đứng trước danh từ .
-Khác:
Vậy những từ in đậm này thuộc từ loại nào?
=>Lượng từ
Lượng từ là gì?
hoạt động nhóm
Học sinh thảo luận 3 phút các nội dung sau:
- Tìm các cụm danh từ có trong ví dụ ở phần II.
- Điền các cụm danh từ đó vào mô hình cấu tạo cụm danh từ
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thẩy.
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng .
Tiết 52: Số từ lượng từ
Mô hình cấu tạo cụm danh từ
1. Tìm hiểu ví dụ:
Dựa vào vị trí của lượng từ trong cụm danh từ ta có thể chia lượng từ thành mấy nhóm?
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
III. LUYỆN TẬP :
BT1:
- Số từ chỉ số lượng : Một canh, hai canh, ba canh, năm cánh.
- Số từ chỉ thứ tự : Canh bốn, canh năm.
Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các từ ấy ?
Không ngủ được
Một canh.hai canh.lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành,
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao váng năm cánh mộng hồn quanh .
(HỒ CHÍ MINH)
Tiết 52: Số từ lượng từ
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
III. LUYỆN TẬP :
BT1:
BT2: Ý nghĩa của trăm .ngàn . : Chỉ số lượng "nhiều", "rất nhiều".
2) Các từ in đậm (màu đỏ) trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào ?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nổi tái tê lòng bầm.
(TỐ HỮU)
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
III. LUYỆN TẬP :
BT1:
BT2:
BT3: Nghĩa giống và khác nhau của "từng" và "mỗi" .
Giống nhau: tách ra từng sự vật, từng cá thể .
Khác nhau:
+từng: mang ý nghĩa lần lượt, hết cá thể này đến cá thể khác .
+mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt .
3) Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau ?
Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [.]
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b) Một hôm bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngã.
(Sự tích Hồ Gươm)
về dự tiết học hôm nay
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Theá naøo laø cuïm danh töø? Cho ví duï?
* Ñieàn cuïm danh töø vöøa tìm ñöôïc vaøo moâ hình cuïm danh töø.
số từ lượng từ
I. SỐ TỪ :
Tiết 52: Số từ lượng từ
Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: "Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi" .
(Sơn Tinh,thủy Tinh)
a. Hai chàng
Một trăm ván cơm nếp
một trăm nệp bánh trưng
chín ngà
chín cựa
chín hồng mao
một đôi
Các từ màu đỏ bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
Em có nhận xét gì về vị trí của các từ in đậm? Theo em các từ đó thuộc từ loại nào?
Những từ được bổ sung thuộc từ loại nào?
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
1. Tìm hiểu ví dụ:
=> Số từ đứng trước danh tư thì số từ biểu thị ý nghĩa về số lượng
Khi đứng trước danh từ, số từ biểu thị ý nghĩa gì?
ST
ST
ST
ST
ST
ST
ST
I. SỐ TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a.
b. Thứ sáu
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu,ởlàng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
ST
DT
=> Khi biểu thị thứ tự thì số từ đứng sau danh từ .
Tiết 52: Số từ lượng từ
Từ "sáu" ở VD b bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
Về vị trí có gì khác so với VD a?
Khi đứng sau danh từ số từ bổ sung ý nghĩa gì?
VẬY QUA CÁC VÍ DỤ
CHÚNG TA PHÂN TÍCH
EM HÃY CHO BIÊT
THẾ NÀO LÀ SỐ TỪ?
SỐ TỪ LÀ NHỮNG TỪ DÙNG ĐỂ
BIỂU THỊ SỐ LƯỢNG
VÀ THỨ TỰ CỦA SỰ VẬT.
KHI BIỂU THỊ SỐ LƯỢNG SỐ TỪ ĐỨNG
TRƯỚC DANH TỪ,
KHI BIỂU THỊ THỨ TỰ SỐ
TỪ ĐỨNG SAU DANH TỪ
I. SỐ TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a.
b.
2. VD : Một đôi
Từ "đôi" trong một đôi không phải là số từ mà là danh từ chỉ đơn vị.
=> Cần chú ý phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị gắng với ý nghĩa số lượng
2) .Từ "đôi" (câu a, mục I) có phải là số từ không ? Vì sao ?
VD:
Một đôi con trâu
Một con trâu
Một đôi trâu
ST
DT(ĐV)
ST
DT(ĐV)
DT(SV)
Tiết 52: Số từ lượng từ
I. SỐ TỪ :
Tìm hiểu ví dụ :
a.
b.
-> Một tá chén
-> Một cặp thỏ
-> Một chục cam
-> Một lố ly
Tiết 52: Số từ lượng từ
2. Ghi nhôù : SGK/128
Tìm thêm một số từ có ý nghĩa, công dụng như từ "đôi"?
Tá
Cặp
Chục
lố
Đọc lại phần ghi nhớ /SGK/128
bài tập nhanh
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
[.] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng, Thạch Sanh sai dọn một bửa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một nêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa .
(Thạch Sanh)
Tiết 52: Số từ lượng từ
Nghĩa của các từ màu đỏ
trong VD có gì giống và khác nhau
nghĩa của số từ ?
Các từ in đậm (màu đỏ) trong ví dụ bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
1. Tìm hiểu ví dụ:
Các hoàng tử
Những kẻ thua trận
Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
Tiết 52: Số từ lượng từ
1. Tìm hiểu ví dụ:
Các hoàng tử
Những kẻ thua trận
Cả mấy vạn tướng lĩnh
-Giống: Đứng trước danh từ .
-Khác:
Vậy những từ in đậm này thuộc từ loại nào?
=>Lượng từ
Lượng từ là gì?
hoạt động nhóm
Học sinh thảo luận 3 phút các nội dung sau:
- Tìm các cụm danh từ có trong ví dụ ở phần II.
- Điền các cụm danh từ đó vào mô hình cấu tạo cụm danh từ
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thẩy.
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng .
Tiết 52: Số từ lượng từ
Mô hình cấu tạo cụm danh từ
1. Tìm hiểu ví dụ:
Dựa vào vị trí của lượng từ trong cụm danh từ ta có thể chia lượng từ thành mấy nhóm?
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
III. LUYỆN TẬP :
BT1:
- Số từ chỉ số lượng : Một canh, hai canh, ba canh, năm cánh.
- Số từ chỉ thứ tự : Canh bốn, canh năm.
Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các từ ấy ?
Không ngủ được
Một canh.hai canh.lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành,
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao váng năm cánh mộng hồn quanh .
(HỒ CHÍ MINH)
Tiết 52: Số từ lượng từ
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
III. LUYỆN TẬP :
BT1:
BT2: Ý nghĩa của trăm .ngàn . : Chỉ số lượng "nhiều", "rất nhiều".
2) Các từ in đậm (màu đỏ) trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào ?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nổi tái tê lòng bầm.
(TỐ HỮU)
I. SỐ TỪ :
II. LƯỢNG TỪ :
III. LUYỆN TẬP :
BT1:
BT2:
BT3: Nghĩa giống và khác nhau của "từng" và "mỗi" .
Giống nhau: tách ra từng sự vật, từng cá thể .
Khác nhau:
+từng: mang ý nghĩa lần lượt, hết cá thể này đến cá thể khác .
+mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt .
3) Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau ?
Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [.]
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b) Một hôm bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngã.
(Sự tích Hồ Gươm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)