Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hương Trầm |
Ngày 21/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD HUYỆN QUẢN BẠ * TRƯỜNG THCS QUYẾT TIẾN *
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
MÔN NGỮ VAÊN 6
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cụm danh từ là gì ? Cấu tạo của cụm danh từ ?
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Tiờ?t 52: Tiờ?ng viờ?t
I-Số từ:
a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm
những gì, vua bảo: " Một trăm ván cơm nếp,
một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ
một đôi". ( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)
- C¸c tõ : “hai, mét tr¨m, chÝn, mét” bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng .
- Tõ “s¸u” bæ sung ý nghÜa
vÒ thø tù .
Sè tõ
2. Ghi nhớ: SGK
* Số từ :
- Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật.
*. Các loại số từ:
Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số lượng
+ Số từ chỉ thứ tự
*.Vị trí: + Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước danh từ.
+ Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở
làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ
làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
- Kết hợp: Với danh từ đơn vị và sự vật.
- Chức vụ ngữ pháp: - Làm phụ ngữ.
1.Đọc ví dụ 1 ( SGK) , chú ý các từ in đậm:
Các từ in đậm này bổ sung
ý nghĩa cho từ nào trong câu ?
Những từ được từ in đậm bổ nghĩa thuộc từ loại gì ?
Những từ được từ in đậm bổ nghĩa là danh từ
Những từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ ?
Những từ in đậm đứng ở trước hoặc sau
danh từ mà nó bổ nghĩa
Khi đứng ở mỗi vị trí ấy trong cụm danh từ , từ ịn đậm bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ ?
Gọi những từ in đậm là số từ . Vậy số từ là gì
Có mấy loại số từ? Đó là những loại nào?
Khi biểu thị số lượng hoặc khi biểu thị thứ tự thị số từ đứng ở những vị trí nào?
Số từ thường két hợp với từ loại nào? và giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
Ví dụ : Dân tộc Việt Nam / là một.
C V
Hai bông hoa này/ rất đẹp.
C V
+Còn có thể làm thành
phần câu CN- VN.
Em có nhận xét gì về số từ trong ví dụ này?
I-Số từ:
1) Ví dụ:
2) Ghi nhớ:
*. Số từ là gì?
- Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật.
*. Các loại số từ:
Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số lượng
+ Số từ chỉ thứ tự
*.Vị trí: + Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước danh từ.
+ Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
* Kết hợp: Với danh từ đơn vị và sự vật.
- Chức vụ ngữ pháp: + Làm phụ ngữ.
+Còn có thể làm thành
phần câu CN- VN.
Câu hỏi thảo luận (2 phỳt)
Hãy cho biết từ "đôi" trong ví dụ a có phải là số từ không? Vì sao?
Đáp án: "đôi" không phải là số từ mà là danh từ đơn vị vì nó đứng ở vị trí của danh từ đơn vị và trực tiếp kết hợp với số từ ở phía trước.Một đôi cũng không phải là số từ ghép vì: Có thể nói: Một trăm con bò , không thể nói: Một đôi con con bò , phải nói:một đôi bò - con là DT chỉ loại thể.
*.Chú ý:
- Những từ có ý nghĩa chỉ số lượng như: đôi, cặp, tá, chục, không phải là số từ mà là danh từ đơn vị.
-Tuy nhiên có trường hợp số từ chỉ số lượng nhưng vẫn đứng sau danh từ.
I-Số từ:
1) Ví dụ:
2) Ghi nhớ:
*. Số từ là gì?
- Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật.
*. Các loại số từ:
Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số lượng
+ Số từ chỉ thứ tự
*Vị trí: + Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước danh từ.
+ Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
* Kết hợp: Với danh từ đơn vị và sự vật.
- Chức vụ ngữ pháp: + Làm phụ ngữ.
+Còn có thể làm thành phần câu.
*.Chú ý:
- Những từ có ý nghĩa chỉ số lượng như: đôi, cặp, tá, chục, không phải là số từ mà là danh từ đơn vị.
-Tuy nhiên có trường hợp số từ chỉ số lượng nhưng vẫn đứng sau danh từ.
Ví dụ:
-Đi hàng hai, hàng ba
Bài tập:
Tìm số từ trong bài thơ sau xác định ý nghĩa các số từ ấy ? :
Không ngủ được
Một canh...hai canh...lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
Số từ chỉ lượng: một canh , hai canh , ba canh , năm cánh.
Số từ chỉ thứ tự: canh bốn , canh năm.
Em hãy lấy một ví dụ trong đó có sử dụng số từ?
I- Số từ:
II- Lượng từ:
1) Ví dụ:
* Ví dụ:[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
? " Các, những, cả, mấy" chỉ số lượng không cụ thể, không xác định được ít hay nhiều của sự vật
2) Ghi nhớ:
* Lượng từ :
- Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Các
hoàng tử
những
kẻ
thua trận
Cả
mấy
vạn
tướng lĩnh
*. Các nhóm lượng từ:
Gồm 2 nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối:
: Cả, tất cả, tất thảy,
hết thảy, toàn thể, toàn bộ...
những, các, mọi, mỗi, từng...
* Vị trí: - Thường đứng đầu hoặc đứng ở vị trí
thứ hai trong cụm danh từ.
* Khả năng kết hợp:
Lượng từ thường có khả năng kết hợp với danh từ chỉ sự vật ở phía sau, bổ sung ý nghĩa cho danh từ
* Chức vụ ngữ pháp:
- Làm phụ ngữ
Các từ in đậm trên có chỉ số lượng cụ thể không?Có xác đinh được ít hay nhiều không?
Khi số lượng không cụ thể, không xác định được ít hay nhiều của sự vật thỡ s? g?i l gỡ?
Vậy lượng từ là những từ như thế nào?
Em hãy chỉ ra cụm danh từ và điền vào bản sau
Qua ví dụ em hãy cho biết có mấy nhóm lượng từ?
Quan sát ví dụ em thấy lượng từ thường đướng ở đâu?
Ngoài ra lượng từ còn có khả năng kết hợp với những từ loại nào?
Lượng từ giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
* Ví dụ:Mọi người vừa đi vừa nói chuyện.
Em hãy lấy một ví dụ có lượng từ ?
*. Chú ý:- Hai lượng từ có thể đi liền với nhau để chỉ tổng thể, hoặc có thể dùng thay nhau khi danh từ đi kèm chỉ sự vật...xác định.
- Trong một cụm từ khi đã có số từ chỉ lượng thì không có lượng từ và ngược lại.
I- Số từ:
II- Lượng từ:
III- Luyện tập:
1) Bài tập 1- SGK/129
Tìm một số lượng từ trong văn bản đã học gần nhất ?
Ghi nhớ
* Số từ là từ chỉ số lượng và
số thứ tự của sự vật
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít
hay nhiều của sự vật
LƯU Ý số từ và lượng từ có tác dụng quan trọng về mặt ngữ pháp . Khả năng kết hợp với số từ và lượng từ ở phía trước là đặc điểm ngữ pháp tiêu biểu của danh từ . Chính khả năng kết hợp này của danh từ là một trong những tiêu chí quan trọng để phân biệt danh từ với các từ loại khác
Số từ có trong bài :
Một ( canh ) hai ( canh ) ba (canh ) năm ( cánh ) : số từ chỉ số lượng
( Canh ) bốn , (canh ) năm : số từ chỉ thứ tự
I- Số từ:
II- Lượng từ:
III- Luyện tập:
1) Bài tập 2- SGK/129
1) Bài tập 2- SGK/129: Các câu in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
"Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm"
(Tố Hữu)
Nêu ý nghĩa của những từ in đậm
Các từ " trăm, ngàn" là số từ chỉ số lượng chính xác.
"muôn" là lượng từ chỉ lượng không xác định cụ thể nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
Ghi nhớ
* Số từ là từ chỉ số lượng và
số thứ tự của sự vật
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít
hay nhiều của sự vật
I- Số từ:
II- Lượng từ:
III- Luyện tập:
1) Bài tập 2- SGK/129
2) Bài tập 3-SGK/129:
Thảo luận:
Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi,
dời từng dãy núi [...].
( Sơn Tinh Thuỷ Tinh)
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các
tướng rút lui mỗi người một ngả.
( Sự tích Hồ Gươm)
Nêu ý nghĩa của những từ in đậm
2) Bài tập 3-SGK/129:
Nghĩa của từ từng và từ mỗi có gì giống và khác nhau?
* Đáp án:
Giống nhau: Tách ra từng cá thể, từng sự vật.
Khác nhau:
+ Từng: Vừa tách riêng từng cá thể, từng sự vật vừa mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác, hết sự vật này đến sự vật khác.
+ Mỗi: Chỉ có ý nghĩa tách riêng để nhấn mạnh chứ không mang ý nghĩa lần lượt, trình tự.
I- Số từ:
II- Lượng từ:
III- Luyện tập:
1) Bài tập 2- SGK/129
Nêu ý nghĩa của những từ in đậm
2) Bài tập 3-SGK/129:
Nghĩa của từ từng và từ mỗi có gì giống và khác nhau?
3) Bài tập 4:
Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu tả cảnh sân trường em trong giờ ra chơi trong đó có sử dụng số từ và lượng từ.
Số từ
chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật
* Vị trí
Khi biểu thị
số lượng sự vật,
số từ thường
đứng trước danh từ.
-Khi biểu thị thứ tự sự vật, số từ đứng sau danh từ
Khả năng kết hợp
danh từ đơn vị và sự vật
Chức vụ ngữ pháp
Lµm phô ng÷
Làm thành phần của câu
Tuy nhiên, có trường hợp số từ chỉ số lượng nhưng vẫn đứng sau danh từ.
Có những từ có ý nghĩa chỉ số lượng như: đôi, cặp, tá, chục... nhưng
chúng không phải là số từ mà là danh từ đơn vị.
Các loại số từ
S? t? ch? s? lu?ng
S? t? ch? th? t?
Lượng từ
chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Các nhóm lượng từ
+ Nhãm chØ ý nghÜa toµn thÕ: TÊt c¶, c¶, hÕt
th¶y, toµn thÓ, toµn bé...
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối:
những, các, mọi mỗi, từng...
Vị trí
Thường đứng trước hoặc thứ hai trong cụm danh từ.
Khả năng kết hợp
danh từ chỉ sự vật ở phía sau.
Chức vụ ngữ pháp
Lm ph? ng?
Hai lượng từ có thể đi cùng với nhau chỉ tổng thể hoặc có thể dùng thay nhau khi danh từ đi kèm chỉ sự vật, người...xác định.Trong một cụm danh từ khi đã có số từ chỉ lượng thì không có lượng từ và ngược lại.
I-Số từ:
1) Ví dụ:
2) Ghi nhớ:
*. Số từ là gì?
- Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật.
*. Các loại số từ:
Gồm hai loại:
Số từ chỉ số lượng
- Số từ chỉ thứ tự
* Vị trí:
Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ.
-Khi biểu thị thứ tự sự vật, số từ đứng sau danh từ
* Khả năng kết hợp:
- Kết hợp với danh từ đơn vị và sự vật.
* Chức vụ ngữ pháp:
- Làm phụ ngữ
- Làm thành phần của câu
*. Chú ý:
- Tuy nhiên, có trường hợp số từ chỉ số lượng nhưng vẫn đứng sau danh từ.
- Có những từ có ý nghĩa chỉ số lượng như: đôi, cặp, tá, chục... nhưng chúng không phải là số từ mà là danh từ đơn vị.
Củng cố và dặn dò
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
MÔN NGỮ VAÊN 6
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cụm danh từ là gì ? Cấu tạo của cụm danh từ ?
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Tiờ?t 52: Tiờ?ng viờ?t
I-Số từ:
a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm
những gì, vua bảo: " Một trăm ván cơm nếp,
một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ
một đôi". ( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)
- C¸c tõ : “hai, mét tr¨m, chÝn, mét” bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng .
- Tõ “s¸u” bæ sung ý nghÜa
vÒ thø tù .
Sè tõ
2. Ghi nhớ: SGK
* Số từ :
- Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật.
*. Các loại số từ:
Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số lượng
+ Số từ chỉ thứ tự
*.Vị trí: + Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước danh từ.
+ Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở
làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ
làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
- Kết hợp: Với danh từ đơn vị và sự vật.
- Chức vụ ngữ pháp: - Làm phụ ngữ.
1.Đọc ví dụ 1 ( SGK) , chú ý các từ in đậm:
Các từ in đậm này bổ sung
ý nghĩa cho từ nào trong câu ?
Những từ được từ in đậm bổ nghĩa thuộc từ loại gì ?
Những từ được từ in đậm bổ nghĩa là danh từ
Những từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ ?
Những từ in đậm đứng ở trước hoặc sau
danh từ mà nó bổ nghĩa
Khi đứng ở mỗi vị trí ấy trong cụm danh từ , từ ịn đậm bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ ?
Gọi những từ in đậm là số từ . Vậy số từ là gì
Có mấy loại số từ? Đó là những loại nào?
Khi biểu thị số lượng hoặc khi biểu thị thứ tự thị số từ đứng ở những vị trí nào?
Số từ thường két hợp với từ loại nào? và giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
Ví dụ : Dân tộc Việt Nam / là một.
C V
Hai bông hoa này/ rất đẹp.
C V
+Còn có thể làm thành
phần câu CN- VN.
Em có nhận xét gì về số từ trong ví dụ này?
I-Số từ:
1) Ví dụ:
2) Ghi nhớ:
*. Số từ là gì?
- Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật.
*. Các loại số từ:
Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số lượng
+ Số từ chỉ thứ tự
*.Vị trí: + Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước danh từ.
+ Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
* Kết hợp: Với danh từ đơn vị và sự vật.
- Chức vụ ngữ pháp: + Làm phụ ngữ.
+Còn có thể làm thành
phần câu CN- VN.
Câu hỏi thảo luận (2 phỳt)
Hãy cho biết từ "đôi" trong ví dụ a có phải là số từ không? Vì sao?
Đáp án: "đôi" không phải là số từ mà là danh từ đơn vị vì nó đứng ở vị trí của danh từ đơn vị và trực tiếp kết hợp với số từ ở phía trước.Một đôi cũng không phải là số từ ghép vì: Có thể nói: Một trăm con bò , không thể nói: Một đôi con con bò , phải nói:một đôi bò - con là DT chỉ loại thể.
*.Chú ý:
- Những từ có ý nghĩa chỉ số lượng như: đôi, cặp, tá, chục, không phải là số từ mà là danh từ đơn vị.
-Tuy nhiên có trường hợp số từ chỉ số lượng nhưng vẫn đứng sau danh từ.
I-Số từ:
1) Ví dụ:
2) Ghi nhớ:
*. Số từ là gì?
- Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật.
*. Các loại số từ:
Gồm 2 loại:
+ Số từ chỉ số lượng
+ Số từ chỉ thứ tự
*Vị trí: + Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước danh từ.
+ Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ.
* Kết hợp: Với danh từ đơn vị và sự vật.
- Chức vụ ngữ pháp: + Làm phụ ngữ.
+Còn có thể làm thành phần câu.
*.Chú ý:
- Những từ có ý nghĩa chỉ số lượng như: đôi, cặp, tá, chục, không phải là số từ mà là danh từ đơn vị.
-Tuy nhiên có trường hợp số từ chỉ số lượng nhưng vẫn đứng sau danh từ.
Ví dụ:
-Đi hàng hai, hàng ba
Bài tập:
Tìm số từ trong bài thơ sau xác định ý nghĩa các số từ ấy ? :
Không ngủ được
Một canh...hai canh...lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
Số từ chỉ lượng: một canh , hai canh , ba canh , năm cánh.
Số từ chỉ thứ tự: canh bốn , canh năm.
Em hãy lấy một ví dụ trong đó có sử dụng số từ?
I- Số từ:
II- Lượng từ:
1) Ví dụ:
* Ví dụ:[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
? " Các, những, cả, mấy" chỉ số lượng không cụ thể, không xác định được ít hay nhiều của sự vật
2) Ghi nhớ:
* Lượng từ :
- Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Các
hoàng tử
những
kẻ
thua trận
Cả
mấy
vạn
tướng lĩnh
*. Các nhóm lượng từ:
Gồm 2 nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối:
: Cả, tất cả, tất thảy,
hết thảy, toàn thể, toàn bộ...
những, các, mọi, mỗi, từng...
* Vị trí: - Thường đứng đầu hoặc đứng ở vị trí
thứ hai trong cụm danh từ.
* Khả năng kết hợp:
Lượng từ thường có khả năng kết hợp với danh từ chỉ sự vật ở phía sau, bổ sung ý nghĩa cho danh từ
* Chức vụ ngữ pháp:
- Làm phụ ngữ
Các từ in đậm trên có chỉ số lượng cụ thể không?Có xác đinh được ít hay nhiều không?
Khi số lượng không cụ thể, không xác định được ít hay nhiều của sự vật thỡ s? g?i l gỡ?
Vậy lượng từ là những từ như thế nào?
Em hãy chỉ ra cụm danh từ và điền vào bản sau
Qua ví dụ em hãy cho biết có mấy nhóm lượng từ?
Quan sát ví dụ em thấy lượng từ thường đướng ở đâu?
Ngoài ra lượng từ còn có khả năng kết hợp với những từ loại nào?
Lượng từ giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
* Ví dụ:Mọi người vừa đi vừa nói chuyện.
Em hãy lấy một ví dụ có lượng từ ?
*. Chú ý:- Hai lượng từ có thể đi liền với nhau để chỉ tổng thể, hoặc có thể dùng thay nhau khi danh từ đi kèm chỉ sự vật...xác định.
- Trong một cụm từ khi đã có số từ chỉ lượng thì không có lượng từ và ngược lại.
I- Số từ:
II- Lượng từ:
III- Luyện tập:
1) Bài tập 1- SGK/129
Tìm một số lượng từ trong văn bản đã học gần nhất ?
Ghi nhớ
* Số từ là từ chỉ số lượng và
số thứ tự của sự vật
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít
hay nhiều của sự vật
LƯU Ý số từ và lượng từ có tác dụng quan trọng về mặt ngữ pháp . Khả năng kết hợp với số từ và lượng từ ở phía trước là đặc điểm ngữ pháp tiêu biểu của danh từ . Chính khả năng kết hợp này của danh từ là một trong những tiêu chí quan trọng để phân biệt danh từ với các từ loại khác
Số từ có trong bài :
Một ( canh ) hai ( canh ) ba (canh ) năm ( cánh ) : số từ chỉ số lượng
( Canh ) bốn , (canh ) năm : số từ chỉ thứ tự
I- Số từ:
II- Lượng từ:
III- Luyện tập:
1) Bài tập 2- SGK/129
1) Bài tập 2- SGK/129: Các câu in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
"Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm"
(Tố Hữu)
Nêu ý nghĩa của những từ in đậm
Các từ " trăm, ngàn" là số từ chỉ số lượng chính xác.
"muôn" là lượng từ chỉ lượng không xác định cụ thể nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
Ghi nhớ
* Số từ là từ chỉ số lượng và
số thứ tự của sự vật
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít
hay nhiều của sự vật
I- Số từ:
II- Lượng từ:
III- Luyện tập:
1) Bài tập 2- SGK/129
2) Bài tập 3-SGK/129:
Thảo luận:
Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi,
dời từng dãy núi [...].
( Sơn Tinh Thuỷ Tinh)
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các
tướng rút lui mỗi người một ngả.
( Sự tích Hồ Gươm)
Nêu ý nghĩa của những từ in đậm
2) Bài tập 3-SGK/129:
Nghĩa của từ từng và từ mỗi có gì giống và khác nhau?
* Đáp án:
Giống nhau: Tách ra từng cá thể, từng sự vật.
Khác nhau:
+ Từng: Vừa tách riêng từng cá thể, từng sự vật vừa mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác, hết sự vật này đến sự vật khác.
+ Mỗi: Chỉ có ý nghĩa tách riêng để nhấn mạnh chứ không mang ý nghĩa lần lượt, trình tự.
I- Số từ:
II- Lượng từ:
III- Luyện tập:
1) Bài tập 2- SGK/129
Nêu ý nghĩa của những từ in đậm
2) Bài tập 3-SGK/129:
Nghĩa của từ từng và từ mỗi có gì giống và khác nhau?
3) Bài tập 4:
Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu tả cảnh sân trường em trong giờ ra chơi trong đó có sử dụng số từ và lượng từ.
Số từ
chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật
* Vị trí
Khi biểu thị
số lượng sự vật,
số từ thường
đứng trước danh từ.
-Khi biểu thị thứ tự sự vật, số từ đứng sau danh từ
Khả năng kết hợp
danh từ đơn vị và sự vật
Chức vụ ngữ pháp
Lµm phô ng÷
Làm thành phần của câu
Tuy nhiên, có trường hợp số từ chỉ số lượng nhưng vẫn đứng sau danh từ.
Có những từ có ý nghĩa chỉ số lượng như: đôi, cặp, tá, chục... nhưng
chúng không phải là số từ mà là danh từ đơn vị.
Các loại số từ
S? t? ch? s? lu?ng
S? t? ch? th? t?
Lượng từ
chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Các nhóm lượng từ
+ Nhãm chØ ý nghÜa toµn thÕ: TÊt c¶, c¶, hÕt
th¶y, toµn thÓ, toµn bé...
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối:
những, các, mọi mỗi, từng...
Vị trí
Thường đứng trước hoặc thứ hai trong cụm danh từ.
Khả năng kết hợp
danh từ chỉ sự vật ở phía sau.
Chức vụ ngữ pháp
Lm ph? ng?
Hai lượng từ có thể đi cùng với nhau chỉ tổng thể hoặc có thể dùng thay nhau khi danh từ đi kèm chỉ sự vật, người...xác định.Trong một cụm danh từ khi đã có số từ chỉ lượng thì không có lượng từ và ngược lại.
I-Số từ:
1) Ví dụ:
2) Ghi nhớ:
*. Số từ là gì?
- Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật.
*. Các loại số từ:
Gồm hai loại:
Số từ chỉ số lượng
- Số từ chỉ thứ tự
* Vị trí:
Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ.
-Khi biểu thị thứ tự sự vật, số từ đứng sau danh từ
* Khả năng kết hợp:
- Kết hợp với danh từ đơn vị và sự vật.
* Chức vụ ngữ pháp:
- Làm phụ ngữ
- Làm thành phần của câu
*. Chú ý:
- Tuy nhiên, có trường hợp số từ chỉ số lượng nhưng vẫn đứng sau danh từ.
- Có những từ có ý nghĩa chỉ số lượng như: đôi, cặp, tá, chục... nhưng chúng không phải là số từ mà là danh từ đơn vị.
Củng cố và dặn dò
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hương Trầm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)