Bài 12. Số từ và lượng từ

Chia sẻ bởi Lã Bích Liên | Ngày 21/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ!
Kiểm tra bài cũ:
Tìm các cụm danh từ trong các câu sau và điền vào mô hình
a, Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
b, Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại.
(Thạch Sanh)
Xét ví dụ:
a, Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: "Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
Số từ và Lượng từ
I. Số từ

Câu hỏi:
a, Các từ được viết màu vàng trong những câu bên bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu?
b, Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì?
Xét ví dụ:
Số từ và Lượng từ
I. Số từ
DT

Hai chàng
Một trăm ván cơm nếp
DT
một đôi.
DT
chín cựa
DT
chín hồng mao
DT
chín ngà
DT
một trăm nệp bánh chưng
DT
Nhận xét
=> biểu thị số lượng của sự vật, thường đứng trước danh từ.
Xét ví dụ:
Số từ và Lượng từ
I. Số từ

Câu hỏi:
a, Các từ được in màu vàng trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu?
b, Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
c, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
Xét ví dụ:
Số từ và Lượng từ
I. Số từ

b, Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì?
Nhận xét
=> biểu thị thứ tự của sự vật, thường đứng sau danh từ.
.Xét ví dụ:
Số từ và Lượng từ
I. Số từ

=> biểu thị thứ tự của sự vật, thường đứng sau danh từ.
Nhận xét:
=> biểu thị số lượng của sự vật, thường đứng trước danh từ.
Số từ
.Khái niệm:
Số từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự của sự vật, thường đứng sau danh từ.
Số từ và Lượng từ
Số từ

Câu hỏi:
(Nó đứng ở vị trí nào và có ý nghĩa gì trong cụm từ ?)
Nhận xét
Từ đôi không phải là số từ mà
là danh từ chỉ đơn vị tự nhiên.
Ví dụ: đôi, cặp, tá, chục...
a, Vậy từ "đôi" trong "một đôi" có phải là số từ không? Vì sao?
. Khái niệm: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự sự vật, số từ đứng sau danh từ.

.Chú ý : Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
b, Tìm thêm một số từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ "đôi"
Xét ví dụ:
Số từ và Lượng từ
II. Lượng từ

b, Mỗi khóm lúa, từng bờ tre đều trở nên thân quen.
a, Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
(Thạch Sanh)
-Giống:
Số từ và Lượng từ
II. Lượng từ

Nhận xét
những kẻ thua trận
Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ
DT
DT
DT
- bổ sung lượng ít hay nhiều của sự vật, luôn đứng trước danh từ và số từ
Mỗi khóm lúa
từng bờ tre
DT
DT
Số từ và Lượng từ
II. Lượng từ

Câu hỏi:
Cho các từ tất cả, cả, mọi, từng, tất thảy, những, hết thảy, các...
Hãy điền các từ trên theo yêu cầu sau:
.Khái niệm:
- Chỉ ý nghĩa toàn thể:
- Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối:
tất cả, cả, tất thảy, hết thảy...
những, các / mọi, mỗi, từng...
-Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật...
Phân loại:Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể;
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
Số từ và Lượng từ
II. Lượng từ

Bài 1 (tr. 129)
Tìm số từ và xác định ý nghĩa của các số từ ấy?
Một canh... hai canh... lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
I. Số từ
III. Luyện tập
Bài 2 (tr. 129)
Các từ được viết màu vàng sau đây được dùng với ý nghĩa như thế nào? Đó là từ loại nào? Tìm thêm những từ loại này?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
(Tố Hữu)
=> Chỉ số lượng nhiều, rất nhiều.
- Dăm, vài, mươi.
Số từ và Lượng từ
II. Lượng từ

Bài 3 (tr. 129)
Tìm các lượng từ trong các ví dụ sau? ý nghĩa của các lượng từ ấy có gì giống và khác nhau?
I. Số từ
III. Luyện tập
a, Thần dùng phép lạ, bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi...
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
b, Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng lĩnh rút lui mỗi người một ngả.
(Sự tích Hồ Gươm)
Giống nhau: tách ra từng sự vật, từng cá thể .
Khác nhau:
+ từng: mang ý nghĩa lần lượt, hết cá thể này đến cá thể khác .
+ mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt .


Số từ và Lượng từ
II. Lượng từ

I. Số từ
III. Luyện tập
Bài 4
Trong câu sau đây: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
(Tục ngữ)
Các từ: nhất, nhì, tam, tứ là từ loại nào?
Đó là số từ chỉ số lượng hay số từ chỉ số thứ tự?
Số từ và Lượng từ
II. Lượng từ

I. Số từ
III. Luyện tập
IV. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc ghi nhớ SGK.
Làm các bài trong vở bài tập.
Chuẩn bị bài: kể chuyện tưởng tượng.
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo về dự giờ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lã Bích Liên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)