Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Chiến |
Ngày 21/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY CÔ
KIỂM TRA MIỆNG
Tìm cụm danh từ trong các câu sau và điền vào mô hình cụm danh từ:
a, Cả năm cái bàn này đều còn rất mới.
b, Em yêu mến tất cả những người bạn học cùng lớp với mình.
KIỂM TRA MIỆNG
Tìm cụm danh từ trong các câu sau và điền vào mô hình cụm danh từ:
a, Cả năm cái bàn này đều còn rất mới.
b, Em yêu mến tất cả những người bạn học cùng lớp với mình.
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Tiết 52 : Tiếng Việt
Tiết 52: S? T? V LU?NG T?.
I. SỐ TỪ:
Ví dụ:
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: "
Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
Ví dụ:
a,Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: "
Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
b.Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng
ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
( Thánh Gióng )
DT
Tiết 52: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1a. Hai.
Một trăm.
Một trăm.
Chín.
Chín.
Một.
1b. Sáu.
Số từ.
Tiết 52: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
- Có 2 loại số từ:
* Ghi nhớ 1: SGK/128
+ Số từ chỉ số lượng.
+ Số từ chỉ số thứ tự
VD: Nhà em có năm phòng.
VD: Em ở phòng năm.
Ví dụ:
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: "
Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
đôi
So sánh:
-một trăm con trâu
-một đôi con trâu
?phải nói: một đôi trâu
cặp
- Các từ như: Đôi, tá, cặp, chục…là những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. Chúng không phải là số từ vì có thể đứng sau số từ và trực tiếp kết hợp với danh từ chỉ sự vật.
VD: Ba tá bút chì, Năm cặp bánh chưng.
Một chục cam, Một đôi hoa tai.
Bài tập nhanh: Tìm và xác định ý nghĩa của số từ trong các ví dụ sau:
a,Tôi có hai cái bút và mười ba quyển vở.
b,Mỗi bài thi UPU nên viết từ năm trăm đến một nghìn từ.
c,Khách đến rồi, bưng thêm một mâm sáu ra đây.
?hai, mười ba, năm trăm, một nghìn, một là số từ chỉ số lượng
sáu là số từ đứng sau danh từ nhưng không chỉ số thứ tự mà chỉ lượng
Có số từ đơn và số từ ghép
Có khi số từ đứng sau danh từ nhưng không chỉ số thứ tự mà lại chỉ số lượng
Tiết 52: S? T? V LU?NG T?.
II. Lượng từ:
Ví dụ:[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
Tiết 52: S? T? V LU?NG T?.
II. Lượng từ:
Các.
Những.
Cả, mấy.
LƯỢNG TỪ.
Ví dụ:[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm
thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ
cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
tất cả,
tất thảy,
hết thảy.
mỗi,
mọi,
từng.
Tiết 52: S? T? V LU?NG T?.
II. Lượng từ:
Có 2 lượng từ thường gặp:
* Ghi nhớ 2: SGK/119
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể.
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
Tìm và xác định các loại lượng từ trong các vi dụ sau:
a,Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi.
b,Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi cùng các tướng rút lui mỗi người một ngả.
-Từng, mỗi là lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
+ Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác
+Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
-Các là lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể
Bài 1: -Tìm số từ trong bài thơ
- Xác định ý nghĩa số từ ấy
Không ngủ được
Một canh...hai canh...lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
Một canh, hai canh, ba canh, năm cánh: Số từ chỉ số lượng.
Canh bốn, canh năm: Số từ chỉ số thứ tự.
Bài 2. Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
(Tố Hữu)
ngàn
trăm
muôn
?Có những số từ được dùng với ý nghĩa như lượng từ. Đây chính là hiện tượng chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ rất độc đáo trong thơ văn
- Các từ in đậm trong bài: Trăm núi, ngàn khe, muôn nỗi tái tê đều được dùng để chỉ số lượng “nhiều”, “rất nhiều”.
Bài 3:
THẢO LUẬN NHÓM
Thi tìm những câu ca dao tục ngữ hoặc những câu văn, thơ, trong các văn bản đã học có dùng số từ và lượng từ?
Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại.
( Thạch Sanh).
Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá sống trong một túp lều nát trên bờ biển.
(Ông lão đánh cá và con cá vàng).
Khi nhận được lệnh vua, mọi người đều lo lắng không hiểu thế là thế nào.
( Em bé thông minh).
Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ.
( Ếch ngồi đáy giếng).
Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao).
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
( Tục ngữ).
Những nơi chiếu cói, võng đay,
Điếu sành, xe sậy, chàng say la đà.
( Ca dao).
Ai đi muôn dặm non sông,
Để ai chứa chất sầu đông vơi đầy.
TỔNG KẾT
Trình bày những hiểu biết của em về số từ bằng SƠ ĐỒ TƯ DUY?
Trình bày những hiểu biết của em về lượng từ bằng SƠ ĐỒ TƯ DUY?
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* ĐỐI VỚI BÀI HỌC TIẾT NÀY:
Học thuộc hai ghi nhớ SGK/128, 129.
Làm bài tập 4 SGK/130.
Vẽ Sơ đồ tư duy số từ và lượng từ.
* ĐỐI VỚI BÀI HỌC TIẾT TIẾP THEO
Chuẩn bị “Trả bài kiểm tra tiếng việt”.
+ Xem kỹ lại câu hỏi trong bài KT
+ Tổng hợp ưu điểm và tồn tại.
KIỂM TRA MIỆNG
Tìm cụm danh từ trong các câu sau và điền vào mô hình cụm danh từ:
a, Cả năm cái bàn này đều còn rất mới.
b, Em yêu mến tất cả những người bạn học cùng lớp với mình.
KIỂM TRA MIỆNG
Tìm cụm danh từ trong các câu sau và điền vào mô hình cụm danh từ:
a, Cả năm cái bàn này đều còn rất mới.
b, Em yêu mến tất cả những người bạn học cùng lớp với mình.
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Tiết 52 : Tiếng Việt
Tiết 52: S? T? V LU?NG T?.
I. SỐ TỪ:
Ví dụ:
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: "
Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
Ví dụ:
a,Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: "
Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
b.Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng
ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
( Thánh Gióng )
DT
Tiết 52: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1a. Hai.
Một trăm.
Một trăm.
Chín.
Chín.
Một.
1b. Sáu.
Số từ.
Tiết 52: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
- Có 2 loại số từ:
* Ghi nhớ 1: SGK/128
+ Số từ chỉ số lượng.
+ Số từ chỉ số thứ tự
VD: Nhà em có năm phòng.
VD: Em ở phòng năm.
Ví dụ:
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: "
Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
đôi
So sánh:
-một trăm con trâu
-một đôi con trâu
?phải nói: một đôi trâu
cặp
- Các từ như: Đôi, tá, cặp, chục…là những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. Chúng không phải là số từ vì có thể đứng sau số từ và trực tiếp kết hợp với danh từ chỉ sự vật.
VD: Ba tá bút chì, Năm cặp bánh chưng.
Một chục cam, Một đôi hoa tai.
Bài tập nhanh: Tìm và xác định ý nghĩa của số từ trong các ví dụ sau:
a,Tôi có hai cái bút và mười ba quyển vở.
b,Mỗi bài thi UPU nên viết từ năm trăm đến một nghìn từ.
c,Khách đến rồi, bưng thêm một mâm sáu ra đây.
?hai, mười ba, năm trăm, một nghìn, một là số từ chỉ số lượng
sáu là số từ đứng sau danh từ nhưng không chỉ số thứ tự mà chỉ lượng
Có số từ đơn và số từ ghép
Có khi số từ đứng sau danh từ nhưng không chỉ số thứ tự mà lại chỉ số lượng
Tiết 52: S? T? V LU?NG T?.
II. Lượng từ:
Ví dụ:[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
Tiết 52: S? T? V LU?NG T?.
II. Lượng từ:
Các.
Những.
Cả, mấy.
LƯỢNG TỪ.
Ví dụ:[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm
thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ
cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
tất cả,
tất thảy,
hết thảy.
mỗi,
mọi,
từng.
Tiết 52: S? T? V LU?NG T?.
II. Lượng từ:
Có 2 lượng từ thường gặp:
* Ghi nhớ 2: SGK/119
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể.
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
Tìm và xác định các loại lượng từ trong các vi dụ sau:
a,Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi.
b,Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi cùng các tướng rút lui mỗi người một ngả.
-Từng, mỗi là lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
+ Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác
+Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
-Các là lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể
Bài 1: -Tìm số từ trong bài thơ
- Xác định ý nghĩa số từ ấy
Không ngủ được
Một canh...hai canh...lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
Một canh, hai canh, ba canh, năm cánh: Số từ chỉ số lượng.
Canh bốn, canh năm: Số từ chỉ số thứ tự.
Bài 2. Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
(Tố Hữu)
ngàn
trăm
muôn
?Có những số từ được dùng với ý nghĩa như lượng từ. Đây chính là hiện tượng chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ rất độc đáo trong thơ văn
- Các từ in đậm trong bài: Trăm núi, ngàn khe, muôn nỗi tái tê đều được dùng để chỉ số lượng “nhiều”, “rất nhiều”.
Bài 3:
THẢO LUẬN NHÓM
Thi tìm những câu ca dao tục ngữ hoặc những câu văn, thơ, trong các văn bản đã học có dùng số từ và lượng từ?
Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại.
( Thạch Sanh).
Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá sống trong một túp lều nát trên bờ biển.
(Ông lão đánh cá và con cá vàng).
Khi nhận được lệnh vua, mọi người đều lo lắng không hiểu thế là thế nào.
( Em bé thông minh).
Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ.
( Ếch ngồi đáy giếng).
Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao).
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
( Tục ngữ).
Những nơi chiếu cói, võng đay,
Điếu sành, xe sậy, chàng say la đà.
( Ca dao).
Ai đi muôn dặm non sông,
Để ai chứa chất sầu đông vơi đầy.
TỔNG KẾT
Trình bày những hiểu biết của em về số từ bằng SƠ ĐỒ TƯ DUY?
Trình bày những hiểu biết của em về lượng từ bằng SƠ ĐỒ TƯ DUY?
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* ĐỐI VỚI BÀI HỌC TIẾT NÀY:
Học thuộc hai ghi nhớ SGK/128, 129.
Làm bài tập 4 SGK/130.
Vẽ Sơ đồ tư duy số từ và lượng từ.
* ĐỐI VỚI BÀI HỌC TIẾT TIẾP THEO
Chuẩn bị “Trả bài kiểm tra tiếng việt”.
+ Xem kỹ lại câu hỏi trong bài KT
+ Tổng hợp ưu điểm và tồn tại.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Chiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)