Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Phương Hoa |
Ngày 21/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
kính chào các thầy cô giáo
cùng tập thể lớp 6/2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tìm cụm danh từ trong các câu sau và điền vào mô hình cụm danh từ:
A. Nh?ng ngụi nh m?i dang du?c xõy lờn.
b. Em yêu mến tất cả những người bạn học cùng lớp với mình.
Những
ngôi
nhà
mới
Tất cả
những
người
bạn
học cùng lớp với mình
Tiết 53
Tiếng Việt:
SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
1.Khái niệm:
Ví dụ:
a.Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
"Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu?
Ví dụ:
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
"Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
Những từ được từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
Chúng đứng trước danh từ và bổ sung cho danh từ về số lượng của sự vật.
b.Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng
ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
( Thánh Gióng )
DT
Từ in đậm đứng sau danh từ, bổ sung cho danh từ về thứ tự của
sự vật.
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
1.Khái niệm:
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
Ví dụ: một trăm ván cơm nếp, chàng trai thứ hai,…
2.Phân loại:
Có 2 loại:
-Số từ biểu thị số lượng sự vật: thường đứng trước danh từ.
-Số từ biểu thị thứ tự: thường đứng sau danh từ.
3.Khả năng kết hợp:
Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết thế nào là số từ?
Theo khái niệm đó, ta có thể chia số từ làm mấy loại? Đó là những loại nào?
Quan sát lại mô hình cấu tạo cụm danh từ và cho biết vị trí của số từ trong loại cụm từ này:
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
1.Khái niệm:
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
2.Phân loại:
Có 2 loại:
-Số từ biểu thị số lượng sự vật: thường đứng trước danh từ.
-Số từ biểu thị thứ tự: thường đứng sau danh từ.
3.Khả năng kết hợp:
-Số từ chỉ số lượng: Làm phần t1 của CDT.
-Số từ chỉ thứ tự: Làm phần s1 của CDT
Từ “đôi” trong câu trên có phải là số từ không? Vì sao?
Ví dụ:
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
"Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
Từ “đôi” không phải số từ, vì nó mang ý nghĩa đơn vị
và đứng ở vị trí danh từ chỉ đơn vị.
So sánh các cách nói sau, cách nói nào đúng?
một đôi con trâu
hai đôi (dép) này
một trămđó/ ấy/ kia/ nọ/ này
thường nói là một đôi trâu
Số từ+danh từ chỉ đơn vị+chỉ từ
Cách nói này không rõ nghĩa
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
1.Khái niệm:
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
2.Phân loại:
Có 2 loại:
-Số từ biểu thị số lượng sự vật: thường đứng trước danh từ.
-Số từ biểu thị thứ tự: thường đứng sau danh từ.
3.Khả năng kết hợp:
-Số từ chỉ số lượng: Làm phần t1 của CDT.
-Số từ chỉ thứ tự: Làm phần s1 của CDT
*Lưu ý: Cần phân biệt số từ và danh từ chỉ đơn vị
+Số từ: Không kết hợp trực tiếp với chỉ từ.
+Danh từ chỉ đơn vị: Có thể kết hợp trực tiếp với số từ phía trước và chỉ từ phía sau.
Bài 1: -Tìm số từ trong bài thơ
- Xác định ý nghĩa số từ ấy
Không ngủ được
Một canh...hai canh...lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
Số từ trong bài:
-Một canh, hai canh, ba canh, năm canh: số từ chỉ số lượng.
-Canh bốn, canh năm: số từ chỉ thứ tự.
Khi xác định số từ cần đặt văn bản trong ngữ cảnh cụ thể.
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
1.Khái niệm:
Ví dụ:[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
Nghĩa của các từ in đậm trong những câu trên
có gì giống và khác nghĩa của số từ?
Nghĩa của các từ in đậm trên cũng chỉ về số lượng
Nhưng không xác định chính xác được là bao nhiêu
Chỉ biết là lượng ít hay nhiều.
Vậy lượng từ là gì?
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
1.Khái niệm:
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Ví dụ: các hoàng tử, tất cả học sinh của trường,…
2.Phân loại:
Ví dụ:[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
Em hãy xếp các từ in đậm trên (gắn trong cụm danh từ)
vào mô hình của cụm danh từ.
Ví dụ:[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm
thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ
cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
tất cả,
tất thảy,
hết thảy.
mỗi,
mọi,
từng.
Chỉ ý nghĩa toàn thể
Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
Dựa vào mô hình trên, em hãy phân loại lượng từ?
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
1.Khái niệm:
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
2.Phân loại:
Có hai nhóm:
-Chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, cả thảy, hết thảy,…
-Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: mỗi, từng, các, những,…
3.Khả năng kết hợp:
tất cả,
tất thảy,
hết thảy.
mỗi,
mọi,
từng.
Dựa vào mô hình trên, em hãy cho biết khả năng kết hợp của lượng từ?
Chỉ ý nghĩa toàn thể
Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
1.Khái niệm:
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
2.Phân loại:
Có hai nhóm:
-Chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, cả thảy, hết thảy,…
-Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: mỗi, từng, các, những,…
3.Khả năng kết hợp:
-Chỉ ý nghĩa toàn thể: làm phụ ngữ t2 của CDT.
-Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: làm phụ ngữ t1 của CDT.
Bi t?p 3: Tìm và xác định các loại lượng từ trong các vi dụ sau:
a.Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi.
b.Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi cùng các tướng rút lui mỗi người một ngả.
-Từng, mỗi là lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
+ Từng : mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác
+Mỗi : mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
-Các là lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
III.PHÂN BIỆT SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ:
Thảo luận nhóm đôi – 2 phút:
Hãy chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa số từ và lượng từ?
-Cùng bổ sung ý nghĩa cho danh từ để tạo thành CDT.
Cùng chỉ ý nghĩa về số và lượng.
-Vị trí:
+Số từ chỉ lượng đứng trước DT,
+Số từ chỉ thứ tự đứng sau DT.
-Ý nghĩa: chỉ số lượng, thứ tự.
-Vị trí: đứng trước DT
-Ý nghĩa: chỉ lượng ít
hay nhiều
Bài 2: Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
(Tố Hữu)
? Cỏc t? in d?m trờn d?u du?c dựng d? ch? s? lu?ng "nhi?u", "r?t nhi?u". (Có những số từ được dùng với ý nghĩa như lượng từ. Đây chính là hiện tượng chuyển nghĩa rất độc đáo trong thơ văn)
Bài tập củng cố
a.Viết câu có dùng số từ và lượng từ.
b.Thi tìm những câu ca dao tục ngữ hoặc những câu văn, thơ trong các văn bản đã học có dùng số từ và lượng từ.
Hướng dẫn về nhà
-Học bài.
-Viết chính tả văn bản: “Lợn cưới, áo mới”.
-Chuẩn bị: Chỉ từ
+Khái niệm.
+Đặc điểm ngữ pháp: khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp
cùng tập thể lớp 6/2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tìm cụm danh từ trong các câu sau và điền vào mô hình cụm danh từ:
A. Nh?ng ngụi nh m?i dang du?c xõy lờn.
b. Em yêu mến tất cả những người bạn học cùng lớp với mình.
Những
ngôi
nhà
mới
Tất cả
những
người
bạn
học cùng lớp với mình
Tiết 53
Tiếng Việt:
SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
1.Khái niệm:
Ví dụ:
a.Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
"Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu?
Ví dụ:
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
"Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
Những từ được từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
Chúng đứng trước danh từ và bổ sung cho danh từ về số lượng của sự vật.
b.Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng
ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
( Thánh Gióng )
DT
Từ in đậm đứng sau danh từ, bổ sung cho danh từ về thứ tự của
sự vật.
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
1.Khái niệm:
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
Ví dụ: một trăm ván cơm nếp, chàng trai thứ hai,…
2.Phân loại:
Có 2 loại:
-Số từ biểu thị số lượng sự vật: thường đứng trước danh từ.
-Số từ biểu thị thứ tự: thường đứng sau danh từ.
3.Khả năng kết hợp:
Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết thế nào là số từ?
Theo khái niệm đó, ta có thể chia số từ làm mấy loại? Đó là những loại nào?
Quan sát lại mô hình cấu tạo cụm danh từ và cho biết vị trí của số từ trong loại cụm từ này:
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
1.Khái niệm:
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
2.Phân loại:
Có 2 loại:
-Số từ biểu thị số lượng sự vật: thường đứng trước danh từ.
-Số từ biểu thị thứ tự: thường đứng sau danh từ.
3.Khả năng kết hợp:
-Số từ chỉ số lượng: Làm phần t1 của CDT.
-Số từ chỉ thứ tự: Làm phần s1 của CDT
Từ “đôi” trong câu trên có phải là số từ không? Vì sao?
Ví dụ:
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
"Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
Từ “đôi” không phải số từ, vì nó mang ý nghĩa đơn vị
và đứng ở vị trí danh từ chỉ đơn vị.
So sánh các cách nói sau, cách nói nào đúng?
một đôi con trâu
hai đôi (dép) này
một trămđó/ ấy/ kia/ nọ/ này
thường nói là một đôi trâu
Số từ+danh từ chỉ đơn vị+chỉ từ
Cách nói này không rõ nghĩa
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
1.Khái niệm:
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
2.Phân loại:
Có 2 loại:
-Số từ biểu thị số lượng sự vật: thường đứng trước danh từ.
-Số từ biểu thị thứ tự: thường đứng sau danh từ.
3.Khả năng kết hợp:
-Số từ chỉ số lượng: Làm phần t1 của CDT.
-Số từ chỉ thứ tự: Làm phần s1 của CDT
*Lưu ý: Cần phân biệt số từ và danh từ chỉ đơn vị
+Số từ: Không kết hợp trực tiếp với chỉ từ.
+Danh từ chỉ đơn vị: Có thể kết hợp trực tiếp với số từ phía trước và chỉ từ phía sau.
Bài 1: -Tìm số từ trong bài thơ
- Xác định ý nghĩa số từ ấy
Không ngủ được
Một canh...hai canh...lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
Số từ trong bài:
-Một canh, hai canh, ba canh, năm canh: số từ chỉ số lượng.
-Canh bốn, canh năm: số từ chỉ thứ tự.
Khi xác định số từ cần đặt văn bản trong ngữ cảnh cụ thể.
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
1.Khái niệm:
Ví dụ:[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
Nghĩa của các từ in đậm trong những câu trên
có gì giống và khác nghĩa của số từ?
Nghĩa của các từ in đậm trên cũng chỉ về số lượng
Nhưng không xác định chính xác được là bao nhiêu
Chỉ biết là lượng ít hay nhiều.
Vậy lượng từ là gì?
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
1.Khái niệm:
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Ví dụ: các hoàng tử, tất cả học sinh của trường,…
2.Phân loại:
Ví dụ:[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
Em hãy xếp các từ in đậm trên (gắn trong cụm danh từ)
vào mô hình của cụm danh từ.
Ví dụ:[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm
thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ
cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
tất cả,
tất thảy,
hết thảy.
mỗi,
mọi,
từng.
Chỉ ý nghĩa toàn thể
Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
Dựa vào mô hình trên, em hãy phân loại lượng từ?
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
1.Khái niệm:
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
2.Phân loại:
Có hai nhóm:
-Chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, cả thảy, hết thảy,…
-Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: mỗi, từng, các, những,…
3.Khả năng kết hợp:
tất cả,
tất thảy,
hết thảy.
mỗi,
mọi,
từng.
Dựa vào mô hình trên, em hãy cho biết khả năng kết hợp của lượng từ?
Chỉ ý nghĩa toàn thể
Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
1.Khái niệm:
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
2.Phân loại:
Có hai nhóm:
-Chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, cả thảy, hết thảy,…
-Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: mỗi, từng, các, những,…
3.Khả năng kết hợp:
-Chỉ ý nghĩa toàn thể: làm phụ ngữ t2 của CDT.
-Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: làm phụ ngữ t1 của CDT.
Bi t?p 3: Tìm và xác định các loại lượng từ trong các vi dụ sau:
a.Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi.
b.Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi cùng các tướng rút lui mỗi người một ngả.
-Từng, mỗi là lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
+ Từng : mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác
+Mỗi : mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
-Các là lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
III.PHÂN BIỆT SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ:
Thảo luận nhóm đôi – 2 phút:
Hãy chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa số từ và lượng từ?
-Cùng bổ sung ý nghĩa cho danh từ để tạo thành CDT.
Cùng chỉ ý nghĩa về số và lượng.
-Vị trí:
+Số từ chỉ lượng đứng trước DT,
+Số từ chỉ thứ tự đứng sau DT.
-Ý nghĩa: chỉ số lượng, thứ tự.
-Vị trí: đứng trước DT
-Ý nghĩa: chỉ lượng ít
hay nhiều
Bài 2: Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
(Tố Hữu)
? Cỏc t? in d?m trờn d?u du?c dựng d? ch? s? lu?ng "nhi?u", "r?t nhi?u". (Có những số từ được dùng với ý nghĩa như lượng từ. Đây chính là hiện tượng chuyển nghĩa rất độc đáo trong thơ văn)
Bài tập củng cố
a.Viết câu có dùng số từ và lượng từ.
b.Thi tìm những câu ca dao tục ngữ hoặc những câu văn, thơ trong các văn bản đã học có dùng số từ và lượng từ.
Hướng dẫn về nhà
-Học bài.
-Viết chính tả văn bản: “Lợn cưới, áo mới”.
-Chuẩn bị: Chỉ từ
+Khái niệm.
+Đặc điểm ngữ pháp: khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phương Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)