Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi HUỲNH THỊ HỒNG HOA |
Ngày 21/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
SỐ TỪ LƯỢNG TỪ
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp
Môn: Ngữ văn
Lớp 6.3
Giáo viên: Bùi Thị Kim Oanh
SỐ TỪ LƯỢNG TỪ
Tiết 52.
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
a. Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi"
b.Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm và có tiếng là phúc đức.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
a. Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi"
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
=> Hai chàng, một trăm ván cơm ;
một trăm nệp bánh chưng, chín ngà;
chín cựa; chín hồng mao; một đôi.
= > bổ sung ý nghĩa cho danh từ và bổ sung ý nghĩa chỉ số lượng cho danh từ. Nó đứng ở vị trí phần trước trong cụm danh từ.
a. Bổ sung về số lượng
→ đứng trước danh từ.
b.Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm và có tiếng là phúc đức.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
=> thứ sáu
=> Bổ sung cho danh từ và bổ sung ý nghĩa chỉ số thứ tự
b. Bổ sung về thứ tự
→ Đứng sau danh từ.
=> Các từ được bổ sung đều là danh từ.
a. Bổ sung về số lượng
→ đứng trước danh từ.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
b. Bổ sung về thứ tự
→ Đứng sau danh từ.
=> Các từ được bổ sung đều là danh từ.
a. Bổ sung về số lượng
→ đứng trước danh từ.
Vậy, thế nào là số từ?
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
b. Bổ sung về thứ tự
→ Đứng sau danh từ.
=> Các từ được bổ sung đều là danh từ.
a. Bổ sung về số lượng
→ đứng trước danh từ.
a. Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi“.
2. Ví dụ 2: SGK / 128
Từ đôi trong câu a có phải là số từ không? Vì sao?( cần xem xét vị trí và ý nghĩa của từ trong cụm từ )
=> Đôi: đứng sau số từ một
-Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai
-Đôi: không phải số từ vì đôi không mang đặc điểm của số từ.
-“ Đôi” không phải số từ, nó là danh từ chỉ đơn vị.
3. Ví dụ 3: SGK / 128
Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi.
- cặp, chục. tá, trăm, ngàn …
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
2. Ví dụ 2: SGK / 128
-“ Đôi” không phải số từ, nó là danh từ chỉ đơn vị.
3. Ví dụ 3: SGK / 128
- cặp, chục. tá, trăm, ngàn …
*Lưu ý: Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
* Ghi nhớ: SGK / 128
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
- Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
4. Bài tập 1: SGK / 129
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
2. Ví dụ 2: SGK / 128
3. Ví dụ 3: SGK / 128
* Ghi nhớ: SGK / 128
4. Bài tập 1: SGK / 129
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
1/129. Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy.
- một (canh), hai (canh), ba (canh), năm (cánh )
=> số từ chỉ số lượng
- (canh) bốn, (canh) năm
=> số từ chỉ thứ tự
II. Lượng từ:
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
II. Lượng từ:
Nghĩa của các từ in đậm trong những câu dưới đây có gì giống và khác nghĩa của số từ ?
Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
* Giống với số từ: đứng
trước danh từ
* Khác:
- Số từ: chỉ số lượng
hoặc số thứ tự của sự vật
Các từ in đậm: chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật -> lượng từ.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
II. Lượng từ:
Vậy, thế nào là lượng từ ?
* Giống với số từ: đứng
trước danh từ
* Khác:
- Số từ: chỉ số lượng
hoặc số thứ tự của sự vật
Các từ in đậm: chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật -> lượng từ.
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
II. Lượng từ:
Xếp các từ in đậm (ở ví dụ 1)vào mô hình cụm danh từ.
Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
* Giống với số từ: đứng
trước danh từ
* Khác:
- Số từ: chỉ số lượng
hoặc số thứ tự của sự vật
Các từ in đậm: chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật -> lượng từ.
2. Ví dụ 2: SGK / 129
Mô hình cụm danh từ
Toàn thể
Tập hợp hay
phân phối
Lượng từ chia làm 2 nhóm
Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể
Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
II. Lượng từ:
* Giống với số từ: đứng
trước danh từ
* Khác:
- Số từ: chỉ số lượng
hoặc số thứ tự của sự vật
Lượng từ: chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật
2. Ví dụ 2: SGK / 129
* Ghi nhớ: SGK / 129
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
Lượng từ chia làm 2 nhóm :
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
3. Bài tập 2: SGK / 129
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
II. Lượng từ:
2/129. Các từ in đậm trong 2 dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào ?
* Giống với số từ: đứng
trước danh từ
* Khác:
- Số từ: chỉ số lượng
hoặc số thứ tự của sự vật
Lượng từ: chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật
2. Ví dụ 2: SGK / 129
* Ghi nhớ: SGK / 129
3. Bài tập 2: SGK / 129
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
(Tố Hữu )
- trăm, ngàn, muôn được
dùng chỉ số lượng nhiều,
rất nhiều.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
II. Lượng từ:
3/129. Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau ?
2. Ví dụ 2: SGK / 129
* Ghi nhớ: SGK / 129
3. Bài tập 2: SGK / 129
- trăm, ngàn, muôn được
dùng chỉ số lượng nhiều,
rất nhiều.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 3: SGK / 129
Thần dùng phép lạ bốc từng quả
đồi, dời từng dãy núi.
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b. Một hôm bị giặc đuổi, Lê Lợi và
các tướng rút lui mỗi người một ngả.
(Sự tích Hồ Gươm)
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
II. Lượng từ:
3/129. Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau ?
III. Luyện tập:
1. Bài tập 3: SGK / 129
Thần dùng phép lạ bốc từng quả
đồi, dời từng dãy núi.
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b. Một hôm bị giặc đuổi, Lê Lợi và
các tướng rút lui mỗi người một ngả.
(Sự tích Hồ Gươm)
* Giống: tách từng cá thể, từng sự vật.
* Khác:
Từng: mang ý nghĩa lần
lượt, hết cá thể này đến cá
thể khác.
Mỗi: mang ý nghĩa nhấn
mạnh, tách riêng từng cá
thể, không mang ý nghĩa
lần lượt.
2. Bài tập nhanh:
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
II. Lượng từ:
III. Luyện tập:
1. Bài tập 3: SGK / 129
* Giống: tách từng cá thể, từng sự vật.
* Khác:
Từng: mang ý nghĩa lần
lượt, hết cá thể này đến cá
thể khác.
Mỗi: mang ý nghĩa nhấn
mạnh, tách riêng từng cá
thể, không mang ý nghĩa
lần lượt.
2. Bài tập nhanh:
Dựa vào những bức tranh sau đây, em hãy đặt câu có số từ, lượng từ.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
- Một con chim.
Trên cành cây có một con chim.
Một con chim đang đậu trên cành.
- Những chiếc thuyền bập bềnh trên sóng biển.
Ngoài khơi, những chiếc thuyền lênh đênh trên sóng biển.
Trên biển, những chiếc thuyền đang đánh cá.
-Những bông hoa hồng thật đẹp.
Những đóa hồng tuyệt đẹp.
Đẹp tuyệt vời là những đóa hồng.
-Hai quả trứng.
Trong ổ có hai quả trứng.
Hai quả trứng khác nhau.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
III. Luyện tập:
1. Bài tập 3: SGK / 129
* Giống: tách từng cá thể, từng sự vật.
* Khác:
Từng: mang ý nghĩa lần lượt, hết cá thể này đến cá thể khác.
Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.
2. Bài tập nhanh:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
II. Lượng từ:
* Giống với số từ: đứng trước danh từ
* Khác:
- Số từ: chỉ số lượng hoặc số thứ tự của sự vật
Các từ in đậm: chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật -> lượng từ.
2. Ví dụ 2: SGK / 129
3. Bài tập 2: SGK / 129
- trăm, ngàn, muôn được dùng chỉ số lượng nhiều, rất nhiều.
* Ghi nhớ: SGK / 129
1. Ví dụ 1: SGK / 128
b. Bổ sung về thứ tự → Đứng sau d từ.
=> Các từ được bổ sung đều là d từ.
a. Bổ sung về số lượng→ đứng trước dt.
2. Ví dụ 2: SGK / 128
-“ Đôi” không phải số từ, nó là danh từ chỉ đơn vị.
3. Ví dụ 3: SGK / 128
- cặp, chục. tá, trăm, ngàn …
* Ghi nhớ: SGK / 128
4. Bài tập 1: SGK / 129
- một (canh), hai (canh), ba (canh), năm (cánh ) => số từ chỉ số lượng
- (canh) bốn, (canh) năm => số từ chỉ thứ tự
1. Học thuộc phần ghi nhớ.
2. Chọn một số tác phẩm văn học và xác định số từ, lượng từ.
3.Chuẩn bị bài mới: Kể chuyện tưởng tượng.
+ Kể tóm tắt truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Xác định những chi tiết tưởng tượng trong truyện.
+ Đọc truyện: Lục súc tranh công; Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu để suy nghĩ về cách kể một câu chuyện tưởng tượng.
+ Tập tìm ý và lập dàn bài cho một trong các đề ở phần luyện tập.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiết học đến đây kết thúc.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp
Môn: Ngữ văn
Lớp 6.3
Giáo viên: Bùi Thị Kim Oanh
SỐ TỪ LƯỢNG TỪ
Tiết 52.
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
a. Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi"
b.Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm và có tiếng là phúc đức.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
a. Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi"
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
=> Hai chàng, một trăm ván cơm ;
một trăm nệp bánh chưng, chín ngà;
chín cựa; chín hồng mao; một đôi.
= > bổ sung ý nghĩa cho danh từ và bổ sung ý nghĩa chỉ số lượng cho danh từ. Nó đứng ở vị trí phần trước trong cụm danh từ.
a. Bổ sung về số lượng
→ đứng trước danh từ.
b.Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm và có tiếng là phúc đức.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
=> thứ sáu
=> Bổ sung cho danh từ và bổ sung ý nghĩa chỉ số thứ tự
b. Bổ sung về thứ tự
→ Đứng sau danh từ.
=> Các từ được bổ sung đều là danh từ.
a. Bổ sung về số lượng
→ đứng trước danh từ.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
b. Bổ sung về thứ tự
→ Đứng sau danh từ.
=> Các từ được bổ sung đều là danh từ.
a. Bổ sung về số lượng
→ đứng trước danh từ.
Vậy, thế nào là số từ?
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
b. Bổ sung về thứ tự
→ Đứng sau danh từ.
=> Các từ được bổ sung đều là danh từ.
a. Bổ sung về số lượng
→ đứng trước danh từ.
a. Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi“.
2. Ví dụ 2: SGK / 128
Từ đôi trong câu a có phải là số từ không? Vì sao?( cần xem xét vị trí và ý nghĩa của từ trong cụm từ )
=> Đôi: đứng sau số từ một
-Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai
-Đôi: không phải số từ vì đôi không mang đặc điểm của số từ.
-“ Đôi” không phải số từ, nó là danh từ chỉ đơn vị.
3. Ví dụ 3: SGK / 128
Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi.
- cặp, chục. tá, trăm, ngàn …
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
2. Ví dụ 2: SGK / 128
-“ Đôi” không phải số từ, nó là danh từ chỉ đơn vị.
3. Ví dụ 3: SGK / 128
- cặp, chục. tá, trăm, ngàn …
*Lưu ý: Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
* Ghi nhớ: SGK / 128
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
- Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
4. Bài tập 1: SGK / 129
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
2. Ví dụ 2: SGK / 128
3. Ví dụ 3: SGK / 128
* Ghi nhớ: SGK / 128
4. Bài tập 1: SGK / 129
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
1/129. Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy.
- một (canh), hai (canh), ba (canh), năm (cánh )
=> số từ chỉ số lượng
- (canh) bốn, (canh) năm
=> số từ chỉ thứ tự
II. Lượng từ:
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
II. Lượng từ:
Nghĩa của các từ in đậm trong những câu dưới đây có gì giống và khác nghĩa của số từ ?
Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
* Giống với số từ: đứng
trước danh từ
* Khác:
- Số từ: chỉ số lượng
hoặc số thứ tự của sự vật
Các từ in đậm: chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật -> lượng từ.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
II. Lượng từ:
Vậy, thế nào là lượng từ ?
* Giống với số từ: đứng
trước danh từ
* Khác:
- Số từ: chỉ số lượng
hoặc số thứ tự của sự vật
Các từ in đậm: chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật -> lượng từ.
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
II. Lượng từ:
Xếp các từ in đậm (ở ví dụ 1)vào mô hình cụm danh từ.
Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
* Giống với số từ: đứng
trước danh từ
* Khác:
- Số từ: chỉ số lượng
hoặc số thứ tự của sự vật
Các từ in đậm: chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật -> lượng từ.
2. Ví dụ 2: SGK / 129
Mô hình cụm danh từ
Toàn thể
Tập hợp hay
phân phối
Lượng từ chia làm 2 nhóm
Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể
Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
II. Lượng từ:
* Giống với số từ: đứng
trước danh từ
* Khác:
- Số từ: chỉ số lượng
hoặc số thứ tự của sự vật
Lượng từ: chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật
2. Ví dụ 2: SGK / 129
* Ghi nhớ: SGK / 129
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
Lượng từ chia làm 2 nhóm :
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
3. Bài tập 2: SGK / 129
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
II. Lượng từ:
2/129. Các từ in đậm trong 2 dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào ?
* Giống với số từ: đứng
trước danh từ
* Khác:
- Số từ: chỉ số lượng
hoặc số thứ tự của sự vật
Lượng từ: chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật
2. Ví dụ 2: SGK / 129
* Ghi nhớ: SGK / 129
3. Bài tập 2: SGK / 129
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
(Tố Hữu )
- trăm, ngàn, muôn được
dùng chỉ số lượng nhiều,
rất nhiều.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
II. Lượng từ:
3/129. Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau ?
2. Ví dụ 2: SGK / 129
* Ghi nhớ: SGK / 129
3. Bài tập 2: SGK / 129
- trăm, ngàn, muôn được
dùng chỉ số lượng nhiều,
rất nhiều.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 3: SGK / 129
Thần dùng phép lạ bốc từng quả
đồi, dời từng dãy núi.
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b. Một hôm bị giặc đuổi, Lê Lợi và
các tướng rút lui mỗi người một ngả.
(Sự tích Hồ Gươm)
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
II. Lượng từ:
3/129. Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau ?
III. Luyện tập:
1. Bài tập 3: SGK / 129
Thần dùng phép lạ bốc từng quả
đồi, dời từng dãy núi.
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b. Một hôm bị giặc đuổi, Lê Lợi và
các tướng rút lui mỗi người một ngả.
(Sự tích Hồ Gươm)
* Giống: tách từng cá thể, từng sự vật.
* Khác:
Từng: mang ý nghĩa lần
lượt, hết cá thể này đến cá
thể khác.
Mỗi: mang ý nghĩa nhấn
mạnh, tách riêng từng cá
thể, không mang ý nghĩa
lần lượt.
2. Bài tập nhanh:
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
II. Lượng từ:
III. Luyện tập:
1. Bài tập 3: SGK / 129
* Giống: tách từng cá thể, từng sự vật.
* Khác:
Từng: mang ý nghĩa lần
lượt, hết cá thể này đến cá
thể khác.
Mỗi: mang ý nghĩa nhấn
mạnh, tách riêng từng cá
thể, không mang ý nghĩa
lần lượt.
2. Bài tập nhanh:
Dựa vào những bức tranh sau đây, em hãy đặt câu có số từ, lượng từ.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
- Một con chim.
Trên cành cây có một con chim.
Một con chim đang đậu trên cành.
- Những chiếc thuyền bập bềnh trên sóng biển.
Ngoài khơi, những chiếc thuyền lênh đênh trên sóng biển.
Trên biển, những chiếc thuyền đang đánh cá.
-Những bông hoa hồng thật đẹp.
Những đóa hồng tuyệt đẹp.
Đẹp tuyệt vời là những đóa hồng.
-Hai quả trứng.
Trong ổ có hai quả trứng.
Hai quả trứng khác nhau.
Tiết 52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
III. Luyện tập:
1. Bài tập 3: SGK / 129
* Giống: tách từng cá thể, từng sự vật.
* Khác:
Từng: mang ý nghĩa lần lượt, hết cá thể này đến cá thể khác.
Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.
2. Bài tập nhanh:
1. Ví dụ 1: SGK / 128
II. Lượng từ:
* Giống với số từ: đứng trước danh từ
* Khác:
- Số từ: chỉ số lượng hoặc số thứ tự của sự vật
Các từ in đậm: chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật -> lượng từ.
2. Ví dụ 2: SGK / 129
3. Bài tập 2: SGK / 129
- trăm, ngàn, muôn được dùng chỉ số lượng nhiều, rất nhiều.
* Ghi nhớ: SGK / 129
1. Ví dụ 1: SGK / 128
b. Bổ sung về thứ tự → Đứng sau d từ.
=> Các từ được bổ sung đều là d từ.
a. Bổ sung về số lượng→ đứng trước dt.
2. Ví dụ 2: SGK / 128
-“ Đôi” không phải số từ, nó là danh từ chỉ đơn vị.
3. Ví dụ 3: SGK / 128
- cặp, chục. tá, trăm, ngàn …
* Ghi nhớ: SGK / 128
4. Bài tập 1: SGK / 129
- một (canh), hai (canh), ba (canh), năm (cánh ) => số từ chỉ số lượng
- (canh) bốn, (canh) năm => số từ chỉ thứ tự
1. Học thuộc phần ghi nhớ.
2. Chọn một số tác phẩm văn học và xác định số từ, lượng từ.
3.Chuẩn bị bài mới: Kể chuyện tưởng tượng.
+ Kể tóm tắt truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Xác định những chi tiết tưởng tượng trong truyện.
+ Đọc truyện: Lục súc tranh công; Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu để suy nghĩ về cách kể một câu chuyện tưởng tượng.
+ Tập tìm ý và lập dàn bài cho một trong các đề ở phần luyện tập.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiết học đến đây kết thúc.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: HUỲNH THỊ HỒNG HOA
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)