Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi lê khánh toàn |
Ngày 21/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
MÔN NGỮ VĂN 6
GV: Nguyễn Thị Mộng Thường
TRƯỜNG THCS TÂN HiỆP
Thế nào là cụm danh từ?
Phân tích cấu tạo cụm từ danh từ sau: “Các hoàng tử ấy”
Kiểm
tra
bài
cũ?
?
Tiết 49
Tiếng Việt
số từ và lượng từ
Tiết 49 – Tiếng Việt
số từ và lượng từ
I. Số từ :
Ví dụ a.
Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những
gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp,
một trăm nệp bánh chưng và voi
chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng
mao, mỗi thứ một đôi”
* Ví dụ a:
- “Hai, một trăm, chín” bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ
=> Số từ là từ chỉ số lượng.
=> Đứng trước danh từ
1. Xét ví dụ :
Tiết 49 – Tiếng Việt
số từ và lượng từ
1. Xét ví dụ:
I. Số từ :
Ví dụ b:
Tục truyền đời Hùng Vương
thứ 6, ở làng Gióng có hai vợ
chồng ông lão chăm chỉ làm ăn
và có tiếng là phúc đức.
* Ví dụ a:
=> Số từ là từ chỉ số lượng.
=> Đứng trước danh từ
* Ví dụ b :
- Thứ 6 bổ sung ý nghĩa về thứ tự cho danh từ.
=> Số từ là từ chỉ thứ tự
=> Đứng sau danh từ
Tiết 49 – Tiếng Việt
số từ và lượng từ
I. Số từ :
Trong ví dụ sau đây từ đôi có phải là số từ không?
a. Một đôi
* Ví dụ a:
* Ví dụ b:
* Lưu ý:
=> Đôi là danh từ chỉ đơn vị mang ý nghĩa số lượng
Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng (đôi, cặp, tá, chục …)
1. Xét ví dụ :
Tiết 49 – Tiếng Việt
số từ và lượng từ
I. Số từ :
* Ví dụ a:
=> Số từ là từ chỉ số lượng => Đứng trước danh từ
* Ví dụ b:
=> Số từ là từ chỉ thứ tự => Đứng sau danh từ
* Lưu ý:
Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng (đôi, cặp, tá, chục …)
1. Xét ví dụ :
2. Kết luận: (ghi nhớ SGK/128 : Học thuộc)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Tìm số từ trong bài thơ sau .Xác định ý nghĩa của các số từ ấy.
KHÔNG NGỦ ĐƯỢC
Một canh…hai canh…lại ba canh
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
- Số từ trong bài thơ: một canh, hai canh, ba canh, canh bốn, canh năm, năm cánh
- Số từ chỉ số lượng: một canh, hai canh, ba canh, năm cánh
- Số từ chỉ thứ tự: canh bốn, canh năm
II. Lượng từ :
1. Khái niệm:
Ví dụ a:
Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
(Thạch Sanh)
Ví dụ b:
Đầu lòng hai ả tố nga
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười
(Truyện Kiều)
VD a: Các, những, cả mấy
->Chỉ lượng nhiều
->Số lượng không cụ thể.
VD b: Mỗi -> chỉ lượng ít
-> Số lượng không cụ thể
=> Lượng từ là từ chỉ lượng ít hay lượng nhiều của sự vật.
Xếp các lượng từ nói trên vào mô hình cụm danh từ?
1.Các hoàng tử, 2.những kẻ thua trận,
3.Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ, 4. Mỗi người
=> Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, toàn thể…
=> Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi.
Tiết 49 – Tiếng Việt
số từ và lượng từ
I. Số từ :
1. Khái niệm:
=> Lượng từ là từ chỉ lượng ít hay lượng nhiều của sự vật
2. Phân loại:
II. Lượng từ:
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp và phân phối: các, những, mỗi, từng….
- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, tất cả, tất toàn thể…
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
“Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.”
( Tố Hữu)
Trăm, ngàn, muôn - dùng với ý nghĩa chỉ số lượng rất nhiều.
Bài tập
Dựa vào những bức tranh và đặt câu có số từ, lượng từ.
H1
H2
H3
H4
Giống nhau:
Mỗi, từng: đều tách ra từng sự vật, từng cá thể
Khác nhau:
- Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác
- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
III. Luyện tập:
Bài tập 1,2/sgk/129
Bài tập 3/sgk/129: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi.
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả
Chuẩn bị bài mới:Kể chuyện tưởng tượng
+ Kể tóm tắt truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Xác định những chi tiết tưởng tượng trong truyện.
+ Đọc truyện: Lục súc tranh công. Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu để suy nghĩ về cách kể một câu chuyện tưởng tượng.
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Chào tạm biệt
GV: Nguyễn Thị Mộng Thường
TRƯỜNG THCS TÂN HiỆP
Thế nào là cụm danh từ?
Phân tích cấu tạo cụm từ danh từ sau: “Các hoàng tử ấy”
Kiểm
tra
bài
cũ?
?
Tiết 49
Tiếng Việt
số từ và lượng từ
Tiết 49 – Tiếng Việt
số từ và lượng từ
I. Số từ :
Ví dụ a.
Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những
gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp,
một trăm nệp bánh chưng và voi
chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng
mao, mỗi thứ một đôi”
* Ví dụ a:
- “Hai, một trăm, chín” bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ
=> Số từ là từ chỉ số lượng.
=> Đứng trước danh từ
1. Xét ví dụ :
Tiết 49 – Tiếng Việt
số từ và lượng từ
1. Xét ví dụ:
I. Số từ :
Ví dụ b:
Tục truyền đời Hùng Vương
thứ 6, ở làng Gióng có hai vợ
chồng ông lão chăm chỉ làm ăn
và có tiếng là phúc đức.
* Ví dụ a:
=> Số từ là từ chỉ số lượng.
=> Đứng trước danh từ
* Ví dụ b :
- Thứ 6 bổ sung ý nghĩa về thứ tự cho danh từ.
=> Số từ là từ chỉ thứ tự
=> Đứng sau danh từ
Tiết 49 – Tiếng Việt
số từ và lượng từ
I. Số từ :
Trong ví dụ sau đây từ đôi có phải là số từ không?
a. Một đôi
* Ví dụ a:
* Ví dụ b:
* Lưu ý:
=> Đôi là danh từ chỉ đơn vị mang ý nghĩa số lượng
Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng (đôi, cặp, tá, chục …)
1. Xét ví dụ :
Tiết 49 – Tiếng Việt
số từ và lượng từ
I. Số từ :
* Ví dụ a:
=> Số từ là từ chỉ số lượng => Đứng trước danh từ
* Ví dụ b:
=> Số từ là từ chỉ thứ tự => Đứng sau danh từ
* Lưu ý:
Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng (đôi, cặp, tá, chục …)
1. Xét ví dụ :
2. Kết luận: (ghi nhớ SGK/128 : Học thuộc)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Tìm số từ trong bài thơ sau .Xác định ý nghĩa của các số từ ấy.
KHÔNG NGỦ ĐƯỢC
Một canh…hai canh…lại ba canh
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
- Số từ trong bài thơ: một canh, hai canh, ba canh, canh bốn, canh năm, năm cánh
- Số từ chỉ số lượng: một canh, hai canh, ba canh, năm cánh
- Số từ chỉ thứ tự: canh bốn, canh năm
II. Lượng từ :
1. Khái niệm:
Ví dụ a:
Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
(Thạch Sanh)
Ví dụ b:
Đầu lòng hai ả tố nga
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười
(Truyện Kiều)
VD a: Các, những, cả mấy
->Chỉ lượng nhiều
->Số lượng không cụ thể.
VD b: Mỗi -> chỉ lượng ít
-> Số lượng không cụ thể
=> Lượng từ là từ chỉ lượng ít hay lượng nhiều của sự vật.
Xếp các lượng từ nói trên vào mô hình cụm danh từ?
1.Các hoàng tử, 2.những kẻ thua trận,
3.Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ, 4. Mỗi người
=> Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, toàn thể…
=> Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi.
Tiết 49 – Tiếng Việt
số từ và lượng từ
I. Số từ :
1. Khái niệm:
=> Lượng từ là từ chỉ lượng ít hay lượng nhiều của sự vật
2. Phân loại:
II. Lượng từ:
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp và phân phối: các, những, mỗi, từng….
- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, tất cả, tất toàn thể…
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
“Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.”
( Tố Hữu)
Trăm, ngàn, muôn - dùng với ý nghĩa chỉ số lượng rất nhiều.
Bài tập
Dựa vào những bức tranh và đặt câu có số từ, lượng từ.
H1
H2
H3
H4
Giống nhau:
Mỗi, từng: đều tách ra từng sự vật, từng cá thể
Khác nhau:
- Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác
- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
III. Luyện tập:
Bài tập 1,2/sgk/129
Bài tập 3/sgk/129: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi.
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả
Chuẩn bị bài mới:Kể chuyện tưởng tượng
+ Kể tóm tắt truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Xác định những chi tiết tưởng tượng trong truyện.
+ Đọc truyện: Lục súc tranh công. Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu để suy nghĩ về cách kể một câu chuyện tưởng tượng.
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
Chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: lê khánh toàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)