Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi Phong Hàn Vân |
Ngày 21/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô
VỀ DỰ GIỜ LỚP 6A
MÔN: NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC: 2015- 2016
GV: HÀ THỊ THỦY
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tìm cụm danh từ trong các câu sau và điền vào mô hình cụm danh từ:
A. Nh?ng ngụi nh m?i dang du?c xõy lờn.
B. Em yêu mến tất cả những ngưu?i bạn học cùng lớp với mình.
Những
ngôi
nhà
mới
Tất cả
những
người
bạn
học cùng lớp với mình
Tiết 52
Tiếng Việt:
SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
Tiết 52:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
1. Xét ngữ liệu: SGK- T128
A: BÀI HỌC
*Ng? li?u 1:
a.Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
"Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưung và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu?
*Ngữ liệu 1:
a. Hai chµng t©u hái ®å sÝnh lÔ cÇn s¾m nh÷ng g×, vua b¶o:
“Mét tr¨m v¸n c¬m nÕp, mét tr¨m nÖp b¸nh chưng vµ voi chÝn ngµ,
gµ chÝn cùa, ngùa chÝn hång mao, mçi thø mét ®«i”.
( S¬n Tinh, Thuû Tinh )
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
Những từ được từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
Chúng đứng trước danh từ và bổ sung cho danh từ về số lượng của sự vật.
b.Tục truyền đời Hùng Vuơng thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng
ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
( Thánh Gióng )
DT
Từ in đậm đứng sau danh từ, bổ sung cho danh từ về thứ tự của
sự vật.
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
1.Ngữ liệu:
*Ngữ liệu 1:
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
Ví dụ: một trăm ván cơm nếp, chàng trai thứ hai,…
*Phân loại:
Có 2 loại:
-Số từ biểu thị số lượng sự vật: thường đứng trước danh từ.
-Số từ biểu thị thứ tự: thường đứng sau danh từ.
*Khả năng kết hợp:
Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết thế nào là số từ?
Theo khái niệm đó, ta có thể chia số từ làm mấy loại? Đó là những loại nào?
Quan sát lại mô hình cấu tạo cụm danh từ và cho biết vị trí của số từ trong loại cụm từ này:
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
A.BÀI HỌC:
I.SỐ TỪ:
1.Ngữ liệu: SGK
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
*Phân loại:
Có 2 loại:
-Số từ biểu thị số lượng sự vật: thường đứng trước danh từ.
-Số từ biểu thị thứ tự: thường đứng sau danh từ.
*Khả năng kết hợp:
-Số từ chỉ số lượng: Làm phần t1 của CDT.
-Số từ chỉ thứ tự: Làm phần s1 của CDT
Từ “đôi” trong câu trên có phải là số từ không? Vì sao?
*Ng? li?u 2:
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
"Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
Từ “đôi” không phải số từ, vì nó mang ý nghĩa đơn vị
và đứng ở vị trí danh từ chỉ đơn vị.
So sánh các cách nói sau, cách nói nào đúng?
một đôi con trâu
hai đôi (dép) này
một trămđó/ ấy/ kia/ nọ/ này
thường nói là một đôi trâu
Số từ+danh từ chỉ đơn vị+chỉ từ
Cách nói này không rõ nghĩa
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
A.BÀI HỌC:
I.SỐ TỪ:
1.Ngữ liệu: (SGK)
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
*Phân loại:
Có 2 loại:
-Số từ biểu thị số lượng sự vật: thường đứng trước danh từ.
-Số từ biểu thị thứ tự: thường đứng sau danh từ.
*Khả năng kết hợp:
-Số từ chỉ số lượng: Làm phần t1 của CDT.
-Số từ chỉ thứ tự: Làm phần s1 của CDT
Lưu ý: Cần phân biệt số từ và danh từ chỉ đơn vị
+Số từ: Không kết hợp trực tiếp với chỉ từ.
+Danh từ chỉ đơn vị: Có thể kết hợp trực tiếp với số từ phía trước và chỉ từ phía sau.
2.Kết luận: SGK-T 128
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
A.BÀI HỌC:
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
1.Ngữ liệu: SGK
Ngữ liệu:
[...] C¸c hoµng tö ph¶i cëi gi¸p xin hµng. Th¹ch Sanh sai dän mét b÷a c¬m thÕt ®·i nh÷ng kÎ thua trËn. C¶ mÊy v¹n tưíng lÜnh, qu©n sÜ thÊy Th¹ch Sanh chØ cho dän ra vÎn vÑn cã mét niªu c¬m tÝ xÝu, bÜu m«i, kh«ng muèn cÇm ®òa.
Nghĩa của các từ in đậm trong những câu trên
có gì giống và khác nghĩa của số từ?
Nghĩa của các từ in đậm trên cũng chỉ về số lượng
Nhưng không xác định chính xác được là bao nhiêu
Chỉ biết là lượng ít hay nhiều.
Vậy lượng từ là gì?
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
A.BÀI HỌC:
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
1.Ngữ liệu: SGK
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Ví dụ: các hoàng tử, tất cả học sinh của trường,…
*Phân loại:
Ngữ liệu:
[...] C¸c hoµng tö ph¶i cëi gi¸p xin hµng. Th¹ch Sanh sai dän mét b÷a c¬m thÕt ®·i nh÷ng kÎ thua trËn. C¶ mÊy v¹n tướng lÜnh, qu©n sÜ thÊy Th¹ch Sanh chØ cho dän ra vÎn vÑn cã mét niªu c¬m tÝ xÝu, bÜu m«i, kh«ng muèn cÇm ®òa.
Em hãy xếp các từ in đậm trên (gắn trong cụm danh từ)
vào mô hình của cụm danh từ.
[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm
thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tưu?ng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ
cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
tất cả,
tất thảy,
hết thảy.
mỗi,
mọi,
từng.
Chỉ ý nghĩa toàn thể
Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
Dựa vào mô hình trên, em hãy phân loại lượng từ?
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
A.BÀI HỌC:
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
1.Ngữ liệu: SGK
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
*Phân loại:
Có hai nhóm:
-Chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, cả thảy, hết thảy,…
-Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: mỗi, từng, các, những,…
*Khả năng kết hợp:
tất cả,
tất thảy,
hết thảy.
mỗi,
mọi,
từng.
Dựa vào mô hình trên, em hãy cho biết khả năng kết hợp của lượng từ?
Chỉ ý nghĩa toàn thể
Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
Tiết 52:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
A.BÀI HỌC:
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
1.Ngữ liệu: SGK
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
*Phân loại:
Có hai nhóm:
-Chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, cả thảy, hết thảy,…
-Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: mỗi, từng, các, những,…
*Khả năng kết hợp:
-Chỉ ý nghĩa toàn thể: làm phụ ngữ t2 của CDT.
-Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: làm phụ ngữ t1 của CDT.
2.Kết luận: SGK-T 129
Tiết 52:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
A.BÀI HỌC:
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
Thảo luận nhóm đôi -2 phút
Hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa số từ và lượng từ?
-Cùng bổ sung ý nghĩa cho danh từ để tạo thành CDT.
Cùng chỉ ý nghĩa về số và lượng.
-Vị trí:
+Số từ chỉ lượng đứng trước DT,
+Số từ chỉ thứ tự đứng sau DT.
-Ý nghĩa: chỉ số lượng, thứ tự.
-Vị trí: đứng trước DT
-Ý nghĩa: chỉ lượng ít
hay nhiều
III.GHI NHỚ: sgk/128-129
B. LUYỆN TẬP:
Không ngủ được
Một canh...hai canh...lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn ,giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
Bài tập 1/129 : Tìm số từ trong bài thơ sau.Xác định ý nghĩa của các số từ ấy
Một,hai,ba,năm Số từ chỉ số lượng
Bốn, năm Số từ chỉ thứ tự
Bài 2: Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
(Tố Hữu)
? Cỏc t? in d?m trờn d?u du?c dựng d? ch? s? lu?ng "nhi?u", "r?t nhi?u". (Có những số từ d?ợc dùng với ý nghĩa nhu lu?ng từ. Đây chính là hiện tưu?ng chuyển nghĩa rất độc đáo trong thơ văn)
Bài tập 3:BT3/sgk-T129 :Qua hai câu văn (a,b) em thấy nghĩa của từ từng và mỗi có gì khác nhau?
Giống nhau:
Mỗi, từng: đều tách ra từng sự vật, từng cá thể
Khác nhau:
- Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác
- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
BẢN ĐỒ TƯ DUY
IV.CỦNG CỐ:
BẢN ĐỒ TƯ DUY
Hướng dẫn về nhà
1.Học bài, nắm chắc khái niệm, chức năng, đặc điểm ngữ pháp của Số từ, lượng từ.
-Viết chính tả văn bản: “Lợn cưới, áo mới”.
-Chuẩn bị: Bài Kể chuyện tưởng tượng.
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN QUÝ THẦY
CÔ VÀ CÁC EM!
VỀ DỰ GIỜ LỚP 6A
MÔN: NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC: 2015- 2016
GV: HÀ THỊ THỦY
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tìm cụm danh từ trong các câu sau và điền vào mô hình cụm danh từ:
A. Nh?ng ngụi nh m?i dang du?c xõy lờn.
B. Em yêu mến tất cả những ngưu?i bạn học cùng lớp với mình.
Những
ngôi
nhà
mới
Tất cả
những
người
bạn
học cùng lớp với mình
Tiết 52
Tiếng Việt:
SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
Tiết 52:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
1. Xét ngữ liệu: SGK- T128
A: BÀI HỌC
*Ng? li?u 1:
a.Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
"Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưung và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu?
*Ngữ liệu 1:
a. Hai chµng t©u hái ®å sÝnh lÔ cÇn s¾m nh÷ng g×, vua b¶o:
“Mét tr¨m v¸n c¬m nÕp, mét tr¨m nÖp b¸nh chưng vµ voi chÝn ngµ,
gµ chÝn cùa, ngùa chÝn hång mao, mçi thø mét ®«i”.
( S¬n Tinh, Thuû Tinh )
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
Những từ được từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
Chúng đứng trước danh từ và bổ sung cho danh từ về số lượng của sự vật.
b.Tục truyền đời Hùng Vuơng thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng
ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
( Thánh Gióng )
DT
Từ in đậm đứng sau danh từ, bổ sung cho danh từ về thứ tự của
sự vật.
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
I.SỐ TỪ:
1.Ngữ liệu:
*Ngữ liệu 1:
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
Ví dụ: một trăm ván cơm nếp, chàng trai thứ hai,…
*Phân loại:
Có 2 loại:
-Số từ biểu thị số lượng sự vật: thường đứng trước danh từ.
-Số từ biểu thị thứ tự: thường đứng sau danh từ.
*Khả năng kết hợp:
Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết thế nào là số từ?
Theo khái niệm đó, ta có thể chia số từ làm mấy loại? Đó là những loại nào?
Quan sát lại mô hình cấu tạo cụm danh từ và cho biết vị trí của số từ trong loại cụm từ này:
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
A.BÀI HỌC:
I.SỐ TỪ:
1.Ngữ liệu: SGK
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
*Phân loại:
Có 2 loại:
-Số từ biểu thị số lượng sự vật: thường đứng trước danh từ.
-Số từ biểu thị thứ tự: thường đứng sau danh từ.
*Khả năng kết hợp:
-Số từ chỉ số lượng: Làm phần t1 của CDT.
-Số từ chỉ thứ tự: Làm phần s1 của CDT
Từ “đôi” trong câu trên có phải là số từ không? Vì sao?
*Ng? li?u 2:
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
"Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi".
( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
Từ “đôi” không phải số từ, vì nó mang ý nghĩa đơn vị
và đứng ở vị trí danh từ chỉ đơn vị.
So sánh các cách nói sau, cách nói nào đúng?
một đôi con trâu
hai đôi (dép) này
một trămđó/ ấy/ kia/ nọ/ này
thường nói là một đôi trâu
Số từ+danh từ chỉ đơn vị+chỉ từ
Cách nói này không rõ nghĩa
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
A.BÀI HỌC:
I.SỐ TỪ:
1.Ngữ liệu: (SGK)
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
*Phân loại:
Có 2 loại:
-Số từ biểu thị số lượng sự vật: thường đứng trước danh từ.
-Số từ biểu thị thứ tự: thường đứng sau danh từ.
*Khả năng kết hợp:
-Số từ chỉ số lượng: Làm phần t1 của CDT.
-Số từ chỉ thứ tự: Làm phần s1 của CDT
Lưu ý: Cần phân biệt số từ và danh từ chỉ đơn vị
+Số từ: Không kết hợp trực tiếp với chỉ từ.
+Danh từ chỉ đơn vị: Có thể kết hợp trực tiếp với số từ phía trước và chỉ từ phía sau.
2.Kết luận: SGK-T 128
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
A.BÀI HỌC:
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
1.Ngữ liệu: SGK
Ngữ liệu:
[...] C¸c hoµng tö ph¶i cëi gi¸p xin hµng. Th¹ch Sanh sai dän mét b÷a c¬m thÕt ®·i nh÷ng kÎ thua trËn. C¶ mÊy v¹n tưíng lÜnh, qu©n sÜ thÊy Th¹ch Sanh chØ cho dän ra vÎn vÑn cã mét niªu c¬m tÝ xÝu, bÜu m«i, kh«ng muèn cÇm ®òa.
Nghĩa của các từ in đậm trong những câu trên
có gì giống và khác nghĩa của số từ?
Nghĩa của các từ in đậm trên cũng chỉ về số lượng
Nhưng không xác định chính xác được là bao nhiêu
Chỉ biết là lượng ít hay nhiều.
Vậy lượng từ là gì?
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
A.BÀI HỌC:
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
1.Ngữ liệu: SGK
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Ví dụ: các hoàng tử, tất cả học sinh của trường,…
*Phân loại:
Ngữ liệu:
[...] C¸c hoµng tö ph¶i cëi gi¸p xin hµng. Th¹ch Sanh sai dän mét b÷a c¬m thÕt ®·i nh÷ng kÎ thua trËn. C¶ mÊy v¹n tướng lÜnh, qu©n sÜ thÊy Th¹ch Sanh chØ cho dän ra vÎn vÑn cã mét niªu c¬m tÝ xÝu, bÜu m«i, kh«ng muèn cÇm ®òa.
Em hãy xếp các từ in đậm trên (gắn trong cụm danh từ)
vào mô hình của cụm danh từ.
[...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm
thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tưu?ng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ
cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
tất cả,
tất thảy,
hết thảy.
mỗi,
mọi,
từng.
Chỉ ý nghĩa toàn thể
Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
Dựa vào mô hình trên, em hãy phân loại lượng từ?
Tiết 53:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
A.BÀI HỌC:
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
1.Ngữ liệu: SGK
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
*Phân loại:
Có hai nhóm:
-Chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, cả thảy, hết thảy,…
-Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: mỗi, từng, các, những,…
*Khả năng kết hợp:
tất cả,
tất thảy,
hết thảy.
mỗi,
mọi,
từng.
Dựa vào mô hình trên, em hãy cho biết khả năng kết hợp của lượng từ?
Chỉ ý nghĩa toàn thể
Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
Tiết 52:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
A.BÀI HỌC:
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
1.Ngữ liệu: SGK
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
*Phân loại:
Có hai nhóm:
-Chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, cả thảy, hết thảy,…
-Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: mỗi, từng, các, những,…
*Khả năng kết hợp:
-Chỉ ý nghĩa toàn thể: làm phụ ngữ t2 của CDT.
-Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: làm phụ ngữ t1 của CDT.
2.Kết luận: SGK-T 129
Tiết 52:
Tiếng Việt: SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ
A.BÀI HỌC:
I.SỐ TỪ:
II.LƯỢNG TỪ:
Thảo luận nhóm đôi -2 phút
Hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa số từ và lượng từ?
-Cùng bổ sung ý nghĩa cho danh từ để tạo thành CDT.
Cùng chỉ ý nghĩa về số và lượng.
-Vị trí:
+Số từ chỉ lượng đứng trước DT,
+Số từ chỉ thứ tự đứng sau DT.
-Ý nghĩa: chỉ số lượng, thứ tự.
-Vị trí: đứng trước DT
-Ý nghĩa: chỉ lượng ít
hay nhiều
III.GHI NHỚ: sgk/128-129
B. LUYỆN TẬP:
Không ngủ được
Một canh...hai canh...lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn ,giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
(Hồ Chí Minh)
Bài tập 1/129 : Tìm số từ trong bài thơ sau.Xác định ý nghĩa của các số từ ấy
Một,hai,ba,năm Số từ chỉ số lượng
Bốn, năm Số từ chỉ thứ tự
Bài 2: Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
(Tố Hữu)
? Cỏc t? in d?m trờn d?u du?c dựng d? ch? s? lu?ng "nhi?u", "r?t nhi?u". (Có những số từ d?ợc dùng với ý nghĩa nhu lu?ng từ. Đây chính là hiện tưu?ng chuyển nghĩa rất độc đáo trong thơ văn)
Bài tập 3:BT3/sgk-T129 :Qua hai câu văn (a,b) em thấy nghĩa của từ từng và mỗi có gì khác nhau?
Giống nhau:
Mỗi, từng: đều tách ra từng sự vật, từng cá thể
Khác nhau:
- Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác
- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
BẢN ĐỒ TƯ DUY
IV.CỦNG CỐ:
BẢN ĐỒ TƯ DUY
Hướng dẫn về nhà
1.Học bài, nắm chắc khái niệm, chức năng, đặc điểm ngữ pháp của Số từ, lượng từ.
-Viết chính tả văn bản: “Lợn cưới, áo mới”.
-Chuẩn bị: Bài Kể chuyện tưởng tượng.
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN QUÝ THẦY
CÔ VÀ CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phong Hàn Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)