Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi Lê Thị Mai |
Ngày 21/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC HÔM NAY
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: (8 điểm)
Cụm danh từ là gì? Tìm cụm danh từ trong ví dụ sau:
VD: Lan là một học sinh giỏi.
Câu 2: (2 điểm)
Tiết này chúng ta học bài gì? Nội dung chính gồm những phần nào?
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: (8 điểm)
Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
=> Cụm danh từ: một học sinh giỏi.
Câu 2: (2 điểm)
- Học bài: Số từ và lượng từ.
- Nội dung chính gồm hai phần:
+ Số từ.
+ Lượng từ.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần mua sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp,
một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà
chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. (Thánh Gióng)
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
a. - hai chàng
- một trăm ván cơm nếp
- một trăm nệp bánh chưng
- chín ngà
- chín cựa
- chín hồng mao
- một đôi
b.- thứ sáu
Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì?
a. Các từ: hai, một trăm, một trăm, chín, chín, chín, một => số từ: đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa về số lượng.
b. Từ: sáu => số từ: đứng sau danh từ và bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
VD1:
a. Hai chng tõu h?i d? sớnh l? c?u mua s?m ngh?ng gỡ, vua b?o: " M?t tram vỏn com n?p, m?t tram n?p bỏnh chung v voi chớn ng, g chớn c?a, ng?a chớn h?ng mao, m?i th? m?t dụi".
Di?n c?m danh t?: "m?t dụi" vo mụ hỡnh du?i dõy:
Trong cc cch nĩi sau, cch no dng:
a. Nh em cĩ nuơi m?t dơi bị.
đôi
b. Nhà em có nuôi hai con bò.
c. Nhà em có nuôi một đôi con bò.
một
Cch nĩi dng:
a. Nh em cĩ nuơi m?t dơi bị.
đôi
b. Nhà em có nuôi hai con bò.
một
Từ đôi có phải là số từ không? Vì sao?
- Từ đôi không phải là số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị.
=> đôi: danh từ chỉ đơn vị.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
a. Các từ: hai, một trăm,một trăm ,chín chín, chín, môt => số từ: đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa về số lượng.
b. Các từ: sáu => số từ: đứng sau danh từ và bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
VD:1
Hãy tìm một số danh từ đơn vị mang ý nghĩa số lượng giống như từ đôi?
=> VD: tá, chục, cặp, chiếc,…..
=> Khi dùng từ lưu ý phân biệt số từ với danh từ đơn vị mang ý nghĩa số lượng.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
a. Các từ: hai, một trăm,một trăm ,chín chín, chín, môt => số từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa về số lượng.
b. Các từ: sáu => số từ đứng sau danh từ và bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
VD:1
Từ “ năm” trong VD nào dưới đây là số từ?
a. Nhà em có năm người.
b. Năm nay, em 12 tuổi.
=> số từ
=> danh từ
=> Từ “năm” ở 2 VD trên là từ đồng âm.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
a. Các từ: hai, một trăm,một trăm ,chín chín, chín, môt => số từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa về số lượng.
b. Các từ: sáu => số từ đứng sau danh từ và bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
VD:1
Số từ là gì?
Ghi nhớ SGK/128
* VD: Lan là một học sinh gương mẫu.
* Đặt một câu có sử dụng số từ chỉ số lượng.
* Đặt một câu có sử dụng số từ chỉ thứ tự.
* VD: Lớp mình đi lao động vào thứ sáu.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Ghi nhớ SGK/128
II. Lượng từ:
Nghĩa của các từ in đậm trong những câu dưới đây có gì giống và khác nghĩa của số từ ?
Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Ghi nhớ SGK/128
II. Lượng từ:
So sánh nghĩa các từ: các, những, cả mấy với nghĩa của số từ:
* Khác:
- Số từ: chỉ chính xác số lượng
và thứ tự của sự vật.
- Các từ in đậm: các, những, cả mấy chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật, không biết chính xác là bao nhiêu.
* Giống: đứng trước danh từ.
=> lượng từ
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Ghi nhớ SGK/128
II. Lượng từ:
Lượng từ là gì?
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Ghi nhớ SGK/128
II. Lượng từ:
VD1: Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
Xếp các cụm danh từ trên vào mô hình cụm danh từ.
Mô hình cụm danh từ
Toàn thể
Tập hợp hay
phân phối
Lượng từ chia
làm 2 nhóm
Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể.
Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
cả
thua trận
kẻ
những
hoàng tử
các
mấy vạn
tướng lĩnh, quân sĩ
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Ghi nhớ SGK/128
II. Lượng từ:
- Tìm lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể.
- Tìm lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy,…
- Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng,…
Ghi nhớ SGK/129
Bài tập nhanh: Tìm lượng từ trong câu sau:
Các em là những mầm non của đất nước.
-> các, những.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Ghi nhớ SGK/128
II. Lượng từ:
1: BT1 SGK/ 128,129.
2: BT2 SGK/ 129.
3. BT3 SGK/ 129, 130.
4: viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng ít nhất một số từ và một lượng từ.
Ghi nhớ SGK/129
III. Luyện tập:
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Bài tập 1SGK/128,129
Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của số từ ấy.
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh)
=> Số từ chỉ số lượng.
=> Số từ chỉ số lượng.
=> Số từ chỉ thứ tự.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
II. Lượng từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 2: Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
=> Các từ: trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “ rất nhiều”.
Con đi trăm núi ngàn khe
(Tố Hữu)
=> Nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
III. Luyện tập:
Bài tập 2: Các từ: trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “ rất nhiều”.
=> Nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
Bài tập 3: Qua hai VD sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi […].
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả.
Sự tích Hồ Gươm
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
III. Luyện tập:
Bài tập 2: Các từ: trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “ rất nhiều”.
=> Nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
Bài tập 3: So sánh nghĩa của các từ từng, mỗi.
Giống nhau: Tách ra từng sự vật, từng cá thể.
- từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác.
Khác nhau:
- mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Đoạn văn tham khảo: Như thường lệ, đúng 6 giờ 45 phút sáng thứ hai là toàn thể học sinh và thầy cô tập trung ở sân trường để dự buổi sinh hoạt đầu tuần. Trước tiên là lễ chào cờ được diễn ra rất trang trọng dưới sự điều khiển của bạn Hân lớp 7a1. Tiếp theo bạn liên đội trưởng công bố xếp hạng thi đua của hai mươi mốt lớp trong tuần vừa qua và mời đại diện các lớp lên nhận cờ luân lưu. Rồi sau đó là cô tổng phụ trách sinh hoạt xong thì đến Ban giám hiệu nhận xét, chỉ đạo.Cuối cùng chúng em tham gia thi hái hoa kiến thức hoặc mỗi tuần một câu chuyện rất hấp dẫn và lí thú.
TỔNG KẾT
1. Điền các từ: mấy, trăm, ngàn vào ô trống thích hợp:
a. Yêu nhau………..núi cũng trèo
………..sông cũng lội………..đèo cũng qua.
b……….năm bia đá cũng mòn
………..năm bia miệng vẫn còn trơ trơ.
Ngàn
Trăm
mấy
mấy
mấy
a/ Một nong tằm là năm nong kén,
Một nong kén là chín nén tơ.
b/ Lan đạt giải ba môn toán.
c/ Chào các em, những đồng chí của tương lai !
Số từ chỉ số lượng
Số từ chỉ thứ tự
Lượng từ
TỔNG KẾT
2. Tìm số từ và lượng từ trong các ví dụ sau:
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
a. Đối với bài học ở tiết này:
b. Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Học ghi nhớ SGK/128,129.
- Hoàn thành bài tập SGK/129,130.
* Trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
- Xem lại đề kiểm tra.
- Ôn lại kiến thức Tiếng Việt đã học.
- Hoàn thành sơ đồ tư duy.
VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC HÔM NAY
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: (8 điểm)
Cụm danh từ là gì? Tìm cụm danh từ trong ví dụ sau:
VD: Lan là một học sinh giỏi.
Câu 2: (2 điểm)
Tiết này chúng ta học bài gì? Nội dung chính gồm những phần nào?
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: (8 điểm)
Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
=> Cụm danh từ: một học sinh giỏi.
Câu 2: (2 điểm)
- Học bài: Số từ và lượng từ.
- Nội dung chính gồm hai phần:
+ Số từ.
+ Lượng từ.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần mua sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp,
một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà
chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. (Thánh Gióng)
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
a. - hai chàng
- một trăm ván cơm nếp
- một trăm nệp bánh chưng
- chín ngà
- chín cựa
- chín hồng mao
- một đôi
b.- thứ sáu
Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì?
a. Các từ: hai, một trăm, một trăm, chín, chín, chín, một => số từ: đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa về số lượng.
b. Từ: sáu => số từ: đứng sau danh từ và bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
VD1:
a. Hai chng tõu h?i d? sớnh l? c?u mua s?m ngh?ng gỡ, vua b?o: " M?t tram vỏn com n?p, m?t tram n?p bỏnh chung v voi chớn ng, g chớn c?a, ng?a chớn h?ng mao, m?i th? m?t dụi".
Di?n c?m danh t?: "m?t dụi" vo mụ hỡnh du?i dõy:
Trong cc cch nĩi sau, cch no dng:
a. Nh em cĩ nuơi m?t dơi bị.
đôi
b. Nhà em có nuôi hai con bò.
c. Nhà em có nuôi một đôi con bò.
một
Cch nĩi dng:
a. Nh em cĩ nuơi m?t dơi bị.
đôi
b. Nhà em có nuôi hai con bò.
một
Từ đôi có phải là số từ không? Vì sao?
- Từ đôi không phải là số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị.
=> đôi: danh từ chỉ đơn vị.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
a. Các từ: hai, một trăm,một trăm ,chín chín, chín, môt => số từ: đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa về số lượng.
b. Các từ: sáu => số từ: đứng sau danh từ và bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
VD:1
Hãy tìm một số danh từ đơn vị mang ý nghĩa số lượng giống như từ đôi?
=> VD: tá, chục, cặp, chiếc,…..
=> Khi dùng từ lưu ý phân biệt số từ với danh từ đơn vị mang ý nghĩa số lượng.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
a. Các từ: hai, một trăm,một trăm ,chín chín, chín, môt => số từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa về số lượng.
b. Các từ: sáu => số từ đứng sau danh từ và bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
VD:1
Từ “ năm” trong VD nào dưới đây là số từ?
a. Nhà em có năm người.
b. Năm nay, em 12 tuổi.
=> số từ
=> danh từ
=> Từ “năm” ở 2 VD trên là từ đồng âm.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
a. Các từ: hai, một trăm,một trăm ,chín chín, chín, môt => số từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa về số lượng.
b. Các từ: sáu => số từ đứng sau danh từ và bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
VD:1
Số từ là gì?
Ghi nhớ SGK/128
* VD: Lan là một học sinh gương mẫu.
* Đặt một câu có sử dụng số từ chỉ số lượng.
* Đặt một câu có sử dụng số từ chỉ thứ tự.
* VD: Lớp mình đi lao động vào thứ sáu.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Ghi nhớ SGK/128
II. Lượng từ:
Nghĩa của các từ in đậm trong những câu dưới đây có gì giống và khác nghĩa của số từ ?
Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Ghi nhớ SGK/128
II. Lượng từ:
So sánh nghĩa các từ: các, những, cả mấy với nghĩa của số từ:
* Khác:
- Số từ: chỉ chính xác số lượng
và thứ tự của sự vật.
- Các từ in đậm: các, những, cả mấy chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật, không biết chính xác là bao nhiêu.
* Giống: đứng trước danh từ.
=> lượng từ
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Ghi nhớ SGK/128
II. Lượng từ:
Lượng từ là gì?
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Ghi nhớ SGK/128
II. Lượng từ:
VD1: Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
Xếp các cụm danh từ trên vào mô hình cụm danh từ.
Mô hình cụm danh từ
Toàn thể
Tập hợp hay
phân phối
Lượng từ chia
làm 2 nhóm
Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể.
Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
cả
thua trận
kẻ
những
hoàng tử
các
mấy vạn
tướng lĩnh, quân sĩ
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Ghi nhớ SGK/128
II. Lượng từ:
- Tìm lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể.
- Tìm lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy,…
- Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng,…
Ghi nhớ SGK/129
Bài tập nhanh: Tìm lượng từ trong câu sau:
Các em là những mầm non của đất nước.
-> các, những.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
Ghi nhớ SGK/128
II. Lượng từ:
1: BT1 SGK/ 128,129.
2: BT2 SGK/ 129.
3. BT3 SGK/ 129, 130.
4: viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng ít nhất một số từ và một lượng từ.
Ghi nhớ SGK/129
III. Luyện tập:
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Bài tập 1SGK/128,129
Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của số từ ấy.
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh)
=> Số từ chỉ số lượng.
=> Số từ chỉ số lượng.
=> Số từ chỉ thứ tự.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. Số từ:
II. Lượng từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 2: Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
=> Các từ: trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “ rất nhiều”.
Con đi trăm núi ngàn khe
(Tố Hữu)
=> Nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
III. Luyện tập:
Bài tập 2: Các từ: trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “ rất nhiều”.
=> Nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
Bài tập 3: Qua hai VD sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi […].
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả.
Sự tích Hồ Gươm
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
III. Luyện tập:
Bài tập 2: Các từ: trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “ rất nhiều”.
=> Nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
Bài tập 3: So sánh nghĩa của các từ từng, mỗi.
Giống nhau: Tách ra từng sự vật, từng cá thể.
- từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác.
Khác nhau:
- mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.
Tiết:52
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Đoạn văn tham khảo: Như thường lệ, đúng 6 giờ 45 phút sáng thứ hai là toàn thể học sinh và thầy cô tập trung ở sân trường để dự buổi sinh hoạt đầu tuần. Trước tiên là lễ chào cờ được diễn ra rất trang trọng dưới sự điều khiển của bạn Hân lớp 7a1. Tiếp theo bạn liên đội trưởng công bố xếp hạng thi đua của hai mươi mốt lớp trong tuần vừa qua và mời đại diện các lớp lên nhận cờ luân lưu. Rồi sau đó là cô tổng phụ trách sinh hoạt xong thì đến Ban giám hiệu nhận xét, chỉ đạo.Cuối cùng chúng em tham gia thi hái hoa kiến thức hoặc mỗi tuần một câu chuyện rất hấp dẫn và lí thú.
TỔNG KẾT
1. Điền các từ: mấy, trăm, ngàn vào ô trống thích hợp:
a. Yêu nhau………..núi cũng trèo
………..sông cũng lội………..đèo cũng qua.
b……….năm bia đá cũng mòn
………..năm bia miệng vẫn còn trơ trơ.
Ngàn
Trăm
mấy
mấy
mấy
a/ Một nong tằm là năm nong kén,
Một nong kén là chín nén tơ.
b/ Lan đạt giải ba môn toán.
c/ Chào các em, những đồng chí của tương lai !
Số từ chỉ số lượng
Số từ chỉ thứ tự
Lượng từ
TỔNG KẾT
2. Tìm số từ và lượng từ trong các ví dụ sau:
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
a. Đối với bài học ở tiết này:
b. Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Học ghi nhớ SGK/128,129.
- Hoàn thành bài tập SGK/129,130.
* Trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
- Xem lại đề kiểm tra.
- Ôn lại kiến thức Tiếng Việt đã học.
- Hoàn thành sơ đồ tư duy.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)