Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi Phạm Trần Hương Giang |
Ngày 21/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Trần Thị Hảo
Chào mừng quý thầy cô giáo, cùng tất cả các em dự tiết học !
- Thế nào là cụm danh từ?
- Cho ví dụ minh họa và đặt câu?
Kiểm
tra
bài
cũ?
?
ĐÁP ÁN:
- Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
* Ví dụ: Một giáo viên, những em học sinh…..
* Đặt câu: Mẹ em là một giáo viên.
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
TIẾT 52
b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: " Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ
một đôi".
( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)
1. Ví dụ - 128:
I/ Số từ.
Các từ in đậm dưới đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
a. C¸c tõ: hai, mét tr¨m, chÝn, mét đứng trước danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng.
b. Từ sáu d?ng sau danh t? v bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
Số từ
Chỉ số lượng
Chỉ thứ tự
(Đứng trước DT)
(Đứng sau DT)
VD: Một, hai, ba, bốn…
VD: Nhất, nhì, ba……
CHO VÍ DỤ SAU:
Lan là một học sinh gương mẫu.
Chỉ số lượng
Tuyền đạt giải ba môn văn.
Chỉ số thứ tự
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
* Câu hỏi thảo luận nhóm:
- Từ đôi có phải là số từ không? Vì sao?
- Từ đôi đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
- Từ đôi ở đây chỉ ý nghĩa gì?
ĐÁP ÁN:
- Từ đôi : không phải số từ mà là danh từ chỉ đơn vị. Vì đôi không mang đặc điểm của số từ.
- Từ đôi: đứng sau số từ.
- Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai.
VD: a) Hai chiếc dép
b) Một đôi chiếc dép
Cách nói nào đúng, cách nói nào sai? Vì sao?
=> đúng
Có thể nói: Một đôi dép
Từ đôi mang đặc điểm của từ loại nào?
- Đôi: là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng
- Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
Khi sử dụng số từ cần lưu ý điều gì?
- Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: Cặp, tá, chục, chiếc….
- Tìm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi”?
=> sai
* Nhận xét:
CHÚ Ý:
- Những từ dùng để đếm hoặc dùng để nêu thứ tự mới là số từ. Các
từ khác tuy có ý nghĩa chỉ số lượng nhưng không có chức năng này đều không
phải là số từ.
Đó là danh từ chỉ đơn vị hoặc từ chỉ lượng không chính xác .
Chú ý: + Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng (đôi, tá, cặp ...)
Từ những hình ảnh dưới đây, con hãy tìm
một câu ca dao có sử dụng số từ
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
1. Ví dụ / 129:
II. Lượng tõ:
a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. ( Thạch Sanh)
a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.
Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua
trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ
cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không
muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
Các từ được in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?
2. Nhận xét:
Các từ được in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
- Các từ: các, những, cả mấy: Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng nhiều) cho danh từ.
b) Đầu lòng hai ả tố nga,
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười. (Nguyễn Du)
- Mỗi đứng trước danh từ. Bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng ít) cho danh từ.
Từ “mỗi” đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
Các từ in đậm vừa tìm hiểu là lượng từ. Vậy con hiểu thế nào là lượng từ?
b. Từ mỗi đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng ít) cho danh từ.
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của
sự vật.
1a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
“ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
2a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thach Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
Nghĩa của các từ in đậm ở VD1a. có gì giống và khác nghĩa của các từ in đậm ở VD2a?
* Gioâng: d?u ng trc DT, b? sung nghia v? s? lu?ng.
* Khác :
+ Số từ: chỉ số lượng và số thứ tự.
+ Lượng từ: khơng ch? s? lu?ng c? th? m chỉ lượng khơng chính xc, ít hay nhiều c?a s? v?t
Xếp các lượng từ dưới đây vào mô hình cụm danh từ?
Các
hoàng tử
;
những
kẻ
thua trận
Cả
mấy vạn
tướng lĩnh, quân sĩ
;
Mỗi
người
Mô hình cụm danh từ
Các
hoàng tử
những
kẻ
Cả
Mỗi
mấy
tướng lĩnh, quân sĩ
người
thua trận
vạn
Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, chia lượng từ thành mấy nhóm?
Gồm 2 nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, tất cả, tất thảy, hết thảy,…
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: Các, những, mấy, mỗi, từng,…
Ghi nhớ 2:
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của
sự vật.
* D?a vo v? trí trong c?m danh t?, cĩ th? chia lu?ng
t? thnh hai nhĩm:
+ Nhĩm ch? nghia tồn th?;
+ Nhĩm ch? nghia t?p h?p hay phn ph?i.
Ví dụ:
Sáu tuần * Sáu chạy
Cả tuần * Ba đẹp
Tuần thứ hai * Hai xinh xắn
Giải nhất * Những vàng hoe
* Lưu ý: Số từ và lượng từ chỉ kết hợp với danh từ, không kết hợp với động từ và tính từ. Vì thế, giúp chúng ta dễ phân biệt danh từ với các từ loại khác.
Bài 1/ 129: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy.
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh)
* Một, hai, ba (canh), năm (cánh) - chỉ số lượng.
* Bốn, năm (canh bốn, canh năm) - chỉ số thứ tự.
II. Luyện tập:
Bài 2/ 129:
Các câu in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
"Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm".
(Tố Hữu)
-> Được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “rất nhiều”, nhằm
nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
II. Luyện tập:
Bài 3:
Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [...].
( Sơn Tinh Thuỷ Tinh)
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả.
( Sự tích Hồ Gươm)
- Giống nhau: Tách ra từng cá thể, từng sự vật.
Khác nhau:
+ Từng: Vừa tách riêng từng cá thể, từng sự vật vừa mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác, hết sự vật này đến sự vật khác.
+ Mỗi: Chỉ có ý nghĩa tách riêng để nhấn mạnh chứ không mang ý nghĩa lần lượt, trình tự.
Dựa vào những bức tranh sau đây, em hãy đặt câu có số từ, lượng từ.
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
- Một con chim.
Trên cành cây có một con chim.
Một con chim đang đậu trên cành.
- Những chiếc thuyền bập bềnh trên sóng biển.
Ngoài khơi, những chiếc thuyền lênh đênh trên sóng biển.
Trên biển, những chiếc thuyền đang đánh cá.
-Những bông hoa hồng thật đẹp.
Những đóa hồng tuyệt đẹp.
Đẹp tuyệt vời là những đóa hồng.
-Hai quả trứng.
Trong ổ có hai quả trứng.
Hai quả trứng khác nhau.
Lượt quay tiếp
2
4
3
A
C
B
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Câu 5:
Trong câu tục ngữ sau, có mấy số từ?
Một nong tằm là năm nong kén
Một nong kén là chín nén tơ
Lượt quay tiếp
Mỗi
Từng
Cả A và B
A
B
C
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Câu 1:
Có thể điền từ nào vào chỗ trống trong cả hai câu thơ sau:
“Rồi Bác đi dém chăn “…… giọt long lanh rơi
…người …người một” Tôi đưa tay tôi hứng.”
Lượt quay tiếp
các
các, những
các em, những
A
B
C
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Câu 3: Tìm lượng từ trong câu thơ sau:
“Chào các em, những đồng chí của tương lai
Mang mũ rơm đi học đường dài”
Tất cả, hết thảy
Từng, mỗi, mọi
Tất cả, các, mỗi
C
A
B
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Kết thúc
Câu 7:
Dòng nào đều là lượng từ chỉ toàn thể?
Chúng em đang đi học.
Chúng em đi học.
Tất cả chúng em đi học.
Năm học sinh đi học.
A
B
C
D
1/Dòng nào có số từ ?
S
S
S
Đ
H.G
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Mỗi người làm một việc tốt.
Một ngày kia rất gần.
Tôi còn nhớ mọi người.
Anh đếm từng bước đi nặng nề.
A
B
C
D
1/Dòng nào không có lượng từ ?
S
Đ
S
S
H.G
1
2
3
4
5
6
7
8
Số từ là những từ chỉ
số lượng và thứ tự của sự vật
Phân nhóm
Lượng từ là những từ chỉ
lượng ít hay nhiều của sự vật
Số từ đứng trước
danh từ biểu thị
số lượng
Số từ đứng sau
danh từ biểu thị
số thứ tự
Nhóm chỉ ý
nghĩa toàn thể
Nhóm chỉ ý
nghĩa tập hợp
hay phân phối
D?n dũ
* Về nhà: Học thuộc nội dung bài học ở phần ghi nhớ + Làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập
* Chuẩn bị bài mới:Ôn tập truyện dân gian
- Xem và học lại các khái niệm truyện dân gian : Cổ tích, truyền thuyết, ngụ ngôn & truyện cười
- So sánh các thể loại dân gian có gì khác và giống nhau
- Kể tên các loại truyện dân gian mà em đã học qua.
Bài tập nhanh:Tìm số từ trong đoạn văn sau:
a. Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sông. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt ấy mắc vào lưới.
Lấy làm lạ, Thận đưa thanh sắt lại cạnh mồi lửa nhìn xem. Bỗng chàng reo lên:
- Ha ha ! Một lưỡi gươm !
( Theo Sự tích Hồ Gươm)
Chào mừng quý thầy cô giáo, cùng tất cả các em dự tiết học !
- Thế nào là cụm danh từ?
- Cho ví dụ minh họa và đặt câu?
Kiểm
tra
bài
cũ?
?
ĐÁP ÁN:
- Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
* Ví dụ: Một giáo viên, những em học sinh…..
* Đặt câu: Mẹ em là một giáo viên.
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
TIẾT 52
b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: " Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ
một đôi".
( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)
1. Ví dụ - 128:
I/ Số từ.
Các từ in đậm dưới đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
a. C¸c tõ: hai, mét tr¨m, chÝn, mét đứng trước danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng.
b. Từ sáu d?ng sau danh t? v bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
Số từ
Chỉ số lượng
Chỉ thứ tự
(Đứng trước DT)
(Đứng sau DT)
VD: Một, hai, ba, bốn…
VD: Nhất, nhì, ba……
CHO VÍ DỤ SAU:
Lan là một học sinh gương mẫu.
Chỉ số lượng
Tuyền đạt giải ba môn văn.
Chỉ số thứ tự
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
* Câu hỏi thảo luận nhóm:
- Từ đôi có phải là số từ không? Vì sao?
- Từ đôi đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
- Từ đôi ở đây chỉ ý nghĩa gì?
ĐÁP ÁN:
- Từ đôi : không phải số từ mà là danh từ chỉ đơn vị. Vì đôi không mang đặc điểm của số từ.
- Từ đôi: đứng sau số từ.
- Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai.
VD: a) Hai chiếc dép
b) Một đôi chiếc dép
Cách nói nào đúng, cách nói nào sai? Vì sao?
=> đúng
Có thể nói: Một đôi dép
Từ đôi mang đặc điểm của từ loại nào?
- Đôi: là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng
- Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
Khi sử dụng số từ cần lưu ý điều gì?
- Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: Cặp, tá, chục, chiếc….
- Tìm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi”?
=> sai
* Nhận xét:
CHÚ Ý:
- Những từ dùng để đếm hoặc dùng để nêu thứ tự mới là số từ. Các
từ khác tuy có ý nghĩa chỉ số lượng nhưng không có chức năng này đều không
phải là số từ.
Đó là danh từ chỉ đơn vị hoặc từ chỉ lượng không chính xác .
Chú ý: + Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng (đôi, tá, cặp ...)
Từ những hình ảnh dưới đây, con hãy tìm
một câu ca dao có sử dụng số từ
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
1. Ví dụ / 129:
II. Lượng tõ:
a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. ( Thạch Sanh)
a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.
Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua
trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ
cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không
muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
Các từ được in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?
2. Nhận xét:
Các từ được in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
- Các từ: các, những, cả mấy: Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng nhiều) cho danh từ.
b) Đầu lòng hai ả tố nga,
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười. (Nguyễn Du)
- Mỗi đứng trước danh từ. Bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng ít) cho danh từ.
Từ “mỗi” đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
Các từ in đậm vừa tìm hiểu là lượng từ. Vậy con hiểu thế nào là lượng từ?
b. Từ mỗi đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng ít) cho danh từ.
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của
sự vật.
1a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
“ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
2a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thach Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
Nghĩa của các từ in đậm ở VD1a. có gì giống và khác nghĩa của các từ in đậm ở VD2a?
* Gioâng: d?u ng trc DT, b? sung nghia v? s? lu?ng.
* Khác :
+ Số từ: chỉ số lượng và số thứ tự.
+ Lượng từ: khơng ch? s? lu?ng c? th? m chỉ lượng khơng chính xc, ít hay nhiều c?a s? v?t
Xếp các lượng từ dưới đây vào mô hình cụm danh từ?
Các
hoàng tử
;
những
kẻ
thua trận
Cả
mấy vạn
tướng lĩnh, quân sĩ
;
Mỗi
người
Mô hình cụm danh từ
Các
hoàng tử
những
kẻ
Cả
Mỗi
mấy
tướng lĩnh, quân sĩ
người
thua trận
vạn
Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, chia lượng từ thành mấy nhóm?
Gồm 2 nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, tất cả, tất thảy, hết thảy,…
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: Các, những, mấy, mỗi, từng,…
Ghi nhớ 2:
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của
sự vật.
* D?a vo v? trí trong c?m danh t?, cĩ th? chia lu?ng
t? thnh hai nhĩm:
+ Nhĩm ch? nghia tồn th?;
+ Nhĩm ch? nghia t?p h?p hay phn ph?i.
Ví dụ:
Sáu tuần * Sáu chạy
Cả tuần * Ba đẹp
Tuần thứ hai * Hai xinh xắn
Giải nhất * Những vàng hoe
* Lưu ý: Số từ và lượng từ chỉ kết hợp với danh từ, không kết hợp với động từ và tính từ. Vì thế, giúp chúng ta dễ phân biệt danh từ với các từ loại khác.
Bài 1/ 129: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy.
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh)
* Một, hai, ba (canh), năm (cánh) - chỉ số lượng.
* Bốn, năm (canh bốn, canh năm) - chỉ số thứ tự.
II. Luyện tập:
Bài 2/ 129:
Các câu in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
"Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm".
(Tố Hữu)
-> Được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “rất nhiều”, nhằm
nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
II. Luyện tập:
Bài 3:
Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [...].
( Sơn Tinh Thuỷ Tinh)
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả.
( Sự tích Hồ Gươm)
- Giống nhau: Tách ra từng cá thể, từng sự vật.
Khác nhau:
+ Từng: Vừa tách riêng từng cá thể, từng sự vật vừa mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác, hết sự vật này đến sự vật khác.
+ Mỗi: Chỉ có ý nghĩa tách riêng để nhấn mạnh chứ không mang ý nghĩa lần lượt, trình tự.
Dựa vào những bức tranh sau đây, em hãy đặt câu có số từ, lượng từ.
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
- Một con chim.
Trên cành cây có một con chim.
Một con chim đang đậu trên cành.
- Những chiếc thuyền bập bềnh trên sóng biển.
Ngoài khơi, những chiếc thuyền lênh đênh trên sóng biển.
Trên biển, những chiếc thuyền đang đánh cá.
-Những bông hoa hồng thật đẹp.
Những đóa hồng tuyệt đẹp.
Đẹp tuyệt vời là những đóa hồng.
-Hai quả trứng.
Trong ổ có hai quả trứng.
Hai quả trứng khác nhau.
Lượt quay tiếp
2
4
3
A
C
B
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Câu 5:
Trong câu tục ngữ sau, có mấy số từ?
Một nong tằm là năm nong kén
Một nong kén là chín nén tơ
Lượt quay tiếp
Mỗi
Từng
Cả A và B
A
B
C
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Câu 1:
Có thể điền từ nào vào chỗ trống trong cả hai câu thơ sau:
“Rồi Bác đi dém chăn “…… giọt long lanh rơi
…người …người một” Tôi đưa tay tôi hứng.”
Lượt quay tiếp
các
các, những
các em, những
A
B
C
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Câu 3: Tìm lượng từ trong câu thơ sau:
“Chào các em, những đồng chí của tương lai
Mang mũ rơm đi học đường dài”
Tất cả, hết thảy
Từng, mỗi, mọi
Tất cả, các, mỗi
C
A
B
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Kết thúc
Câu 7:
Dòng nào đều là lượng từ chỉ toàn thể?
Chúng em đang đi học.
Chúng em đi học.
Tất cả chúng em đi học.
Năm học sinh đi học.
A
B
C
D
1/Dòng nào có số từ ?
S
S
S
Đ
H.G
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Mỗi người làm một việc tốt.
Một ngày kia rất gần.
Tôi còn nhớ mọi người.
Anh đếm từng bước đi nặng nề.
A
B
C
D
1/Dòng nào không có lượng từ ?
S
Đ
S
S
H.G
1
2
3
4
5
6
7
8
Số từ là những từ chỉ
số lượng và thứ tự của sự vật
Phân nhóm
Lượng từ là những từ chỉ
lượng ít hay nhiều của sự vật
Số từ đứng trước
danh từ biểu thị
số lượng
Số từ đứng sau
danh từ biểu thị
số thứ tự
Nhóm chỉ ý
nghĩa toàn thể
Nhóm chỉ ý
nghĩa tập hợp
hay phân phối
D?n dũ
* Về nhà: Học thuộc nội dung bài học ở phần ghi nhớ + Làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập
* Chuẩn bị bài mới:Ôn tập truyện dân gian
- Xem và học lại các khái niệm truyện dân gian : Cổ tích, truyền thuyết, ngụ ngôn & truyện cười
- So sánh các thể loại dân gian có gì khác và giống nhau
- Kể tên các loại truyện dân gian mà em đã học qua.
Bài tập nhanh:Tìm số từ trong đoạn văn sau:
a. Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sông. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt ấy mắc vào lưới.
Lấy làm lạ, Thận đưa thanh sắt lại cạnh mồi lửa nhìn xem. Bỗng chàng reo lên:
- Ha ha ! Một lưỡi gươm !
( Theo Sự tích Hồ Gươm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Trần Hương Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)