Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi TRẦN LƯƠNG KIM ĐỨC |
Ngày 21/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
- Thế nào là cụm danh từ?
- Cấu tạo cụm danh từ?
Kiểm
tra
bài
cũ?
?
Tiết 47: SỐ TỪ
I.Số từ:
1.Xét ví dụ( SGK)
Các từ được in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
a “.Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm
những gì, vua bảo:
Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp
bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa,
ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
hai , một trăm, chín, một
Đứng trước danh từ,
Bổ sung ý nghĩa về số lượng
Các từ được in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng
Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn
và có tiếng là phúc đức.
( Thánh Gióng)
Từ được in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
thứ sáu
Đứng sau danh từ,
Bổ sung ý nghĩa về số thứ tự
Em hiểu như thế nào là số từ?
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng của sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
Câu hỏi thảo luận nhóm:
- Từ đôi có phải là số từ không?
- Từ đôi đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
-Từ đôi ở đây chỉ ý nghĩa gì?
Đôi: đứng sau số từ
Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai
Đôi: không phải số từ vì đôi không mang đặc điểm của số từ
Trong mô hình
cụm danh từ, từ
đôi đứng ở
vị trí nào ?
- Vị trí của danh từ chỉ đơn vị
vd a) Hai chiếc dép
vd b) Một đôi chiếc dép
Cách nói nào đúng, cách nói nào sai? Vì sao?
a) Hai chiếc dép => đúng
b) Một đôi chiếc dép => sai
Có thể nói: Một đôi dép
Từ đôi mang đặc điểm của từ loại nào?
- Đôi: là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng
- Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng
Khi sử dụng số từ cần lưu ý điều gì?
Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi?
- Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: Cặp, tá, chục….
b.Ghi nhớ1:SGK/ 128
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh)
* Một, hai, ba ( canh), năm ( cánh) - chỉ số lượng
* Bốn, năm ( canh bốn, canh năm)- chỉ số thứ tự
Bài tập 2: các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
( Tố Hữu)
Trăm, ngàn, muôn - dùng với ý nghĩa chỉ số lượng rất nhiều
Bài tập 3: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của từ từng và mỗi có gì khác nhau:
Giống nhau:
Mỗi, từng: đều tách ra từng sự vật, từng cá thể
Khác nhau:
- Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác
- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
Một con chim
2. Những bông hoa cúc trắng
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Dùng số từ, lượng từ gọi tên
những sự vật trong các bức tranh sau?
BẢN ĐỒ TƯ DUY
Híng dn vỊ nhHUONG
* ĐỐI VỚI BÀI HỌC NÀY:
Về nhà: Học thuộc nội dung bài học ở phần ghi nhớ + Làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập
ĐỐI VỚI BÀI HỌC TT:
Chuẩn bị bài mới:Lượng từ
* Chuẩn bị bài mới:Ôn tập truyện dân gian
- Cấu tạo cụm danh từ?
Kiểm
tra
bài
cũ?
?
Tiết 47: SỐ TỪ
I.Số từ:
1.Xét ví dụ( SGK)
Các từ được in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
a “.Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm
những gì, vua bảo:
Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp
bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa,
ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
hai , một trăm, chín, một
Đứng trước danh từ,
Bổ sung ý nghĩa về số lượng
Các từ được in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng
Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn
và có tiếng là phúc đức.
( Thánh Gióng)
Từ được in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
thứ sáu
Đứng sau danh từ,
Bổ sung ý nghĩa về số thứ tự
Em hiểu như thế nào là số từ?
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng của sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
Câu hỏi thảo luận nhóm:
- Từ đôi có phải là số từ không?
- Từ đôi đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
-Từ đôi ở đây chỉ ý nghĩa gì?
Đôi: đứng sau số từ
Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai
Đôi: không phải số từ vì đôi không mang đặc điểm của số từ
Trong mô hình
cụm danh từ, từ
đôi đứng ở
vị trí nào ?
- Vị trí của danh từ chỉ đơn vị
vd a) Hai chiếc dép
vd b) Một đôi chiếc dép
Cách nói nào đúng, cách nói nào sai? Vì sao?
a) Hai chiếc dép => đúng
b) Một đôi chiếc dép => sai
Có thể nói: Một đôi dép
Từ đôi mang đặc điểm của từ loại nào?
- Đôi: là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng
- Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng
Khi sử dụng số từ cần lưu ý điều gì?
Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi?
- Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: Cặp, tá, chục….
b.Ghi nhớ1:SGK/ 128
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh)
* Một, hai, ba ( canh), năm ( cánh) - chỉ số lượng
* Bốn, năm ( canh bốn, canh năm)- chỉ số thứ tự
Bài tập 2: các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
( Tố Hữu)
Trăm, ngàn, muôn - dùng với ý nghĩa chỉ số lượng rất nhiều
Bài tập 3: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của từ từng và mỗi có gì khác nhau:
Giống nhau:
Mỗi, từng: đều tách ra từng sự vật, từng cá thể
Khác nhau:
- Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác
- Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt
Một con chim
2. Những bông hoa cúc trắng
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Dùng số từ, lượng từ gọi tên
những sự vật trong các bức tranh sau?
BẢN ĐỒ TƯ DUY
Híng dn vỊ nhHUONG
* ĐỐI VỚI BÀI HỌC NÀY:
Về nhà: Học thuộc nội dung bài học ở phần ghi nhớ + Làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập
ĐỐI VỚI BÀI HỌC TT:
Chuẩn bị bài mới:Lượng từ
* Chuẩn bị bài mới:Ôn tập truyện dân gian
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: TRẦN LƯƠNG KIM ĐỨC
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)