Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tâm |
Ngày 21/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Quý thầy cô giáo về dự giờ
Lớp 6A
Môn ngữ văn
b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai
vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
a) Hai chng tõu h?i d? sớnh l? c?n s?m nh?ng gỡ, vua b?o:
" M?t tram vỏn com n?p, m?t tram n?p bỏnh chung v voi
chớn ng, g chớn c?a, ng?a chớn h?ng mao, m?i th? m?t dụi".
* Xét ví dụ (sgk/128):
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
Các từ in đậm: “hai, một trăm, một trăm, chín, chín, chín, một”
bổ sung ý nghĩa về số lượng khi đứng trước danh từ .
=> Từ “sáu” bổ sung ý nghĩa về thứ tự khi đứng sau danh từ .
? Cho số từ “Hai” hãy phát triển thành 2 cụm danh từ để từ hai vừa chỉ số thứ tự vừa chỉ số lượng ?
Ví dụ: - Hai học sinh
Số lượng
- Dãy bàn thứ hai
Thứ tự
Câu hỏi thảo luận:
1. Hãy cho biết từ “đôi” trong ví dụ a có phải là số từ không? Vì sao?
" dụi" khụng ph?i l s? t? vỡ nú mang ý nghia don v? v d?ng ? v? trớ c?a danh t? ch? don v?. M?t dụi cung khụng ph?i s? t? ghộp nhu m?t tram, m?t nghỡn vỡ sau m?t dụi khụng th? s? d?ng danh t? ch? don v? cũn m?t tram, m?t nghỡn v?n cú th? cú t? ch? don v?.
(.. m?i th? m?t dơi )
2. Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi” ?.
Ví d?: chi?c, c?p, ch?c, t...
Ví dụ: - Có thể nói: Một trăm con bò,
- Không thể nói: Một đôi con bò, -> phải nói: một đôi bò.
Ví d?: - M?t chi?c bt, M?t c?p bị, m?t ch?c tr?ng,
m?t t bt.
* Xột vớ d?:
(…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một
bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân
sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu,
bĩu môi, không muốn cầm đũa.
- Giống nhau: Đều đứng trước danh từ.
- Khác nhau:
+ Số từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
+ Các từ (các, những, cả mấy) chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
* So sánh với số từ:
=> Gọi là Lượng từ
Xếp các lượng từ dưới đây vào mô hình cụm danh từ?
Các
hoàng tử
;
những
kẻ
thua trận
Cả
mấy vạn
tướng lĩnh, quân sĩ
;
- G?m 2 nhúm:
+ Nhúm ch? ý nghia ton th?:
Cả, tất cả, tất thảy, toàn thể, toàn bộ... (t2)
Những, các, mọi, mỗi, từng… (t1)
Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành mấy nhóm?
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối:
Số từ là những từ chỉ
số lượng và thứ tự của sự vật
Phân loại
Lượng từ là những từ chỉ
lượng ít hay nhiều của sự vật
Số từ (thưêng)
đứng trước
DT biểu thị
số lượng
Số từ đứng sau
danh từ biểu thị
số thứ tự
Nhóm chỉ ý
nghĩa toàn thể
Nhóm chỉ ý
nghĩa tập hợp
hay phân phối
Bài 1: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh)
* Một, hai, ba (canh), năm (cánh) - chỉ số lượng.
* Bốn, năm (canh bốn, canh năm) - chỉ số thứ tự.
Bài 2:
Cỏc t? in d?m trong hai dũng tho sau du?c dựng v?i ý nghia nhu th? no?
"Con di tram nỳi ngn khe
Chua b?ng muụn n?i tỏi tờ lũng b?m".
(T? H?u)
=> Được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “rất nhiều”, nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
Bài 3: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [...].
( Sơn Tinh Thuỷ Tinh)
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi
người một ngả. ( Sự tích Hồ Gươm)
Giống nhau: Tách ra từng cá thể, từng sự vật.
Khác nhau:
+ Từng: Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác, hết sự vật này đến sự vật khác.
+ Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt, trình tự.
Bài tập 4. Từ những hình ảnh dưới đây, em hãy tìm
một câu ca dao có sử dụng số từ ?
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Quý thầy cô giáo về dự giờ
Lớp 6A
Môn ngữ văn
b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai
vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
a) Hai chng tõu h?i d? sớnh l? c?n s?m nh?ng gỡ, vua b?o:
" M?t tram vỏn com n?p, m?t tram n?p bỏnh chung v voi
chớn ng, g chớn c?a, ng?a chớn h?ng mao, m?i th? m?t dụi".
* Xét ví dụ (sgk/128):
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
Các từ in đậm: “hai, một trăm, một trăm, chín, chín, chín, một”
bổ sung ý nghĩa về số lượng khi đứng trước danh từ .
=> Từ “sáu” bổ sung ý nghĩa về thứ tự khi đứng sau danh từ .
? Cho số từ “Hai” hãy phát triển thành 2 cụm danh từ để từ hai vừa chỉ số thứ tự vừa chỉ số lượng ?
Ví dụ: - Hai học sinh
Số lượng
- Dãy bàn thứ hai
Thứ tự
Câu hỏi thảo luận:
1. Hãy cho biết từ “đôi” trong ví dụ a có phải là số từ không? Vì sao?
" dụi" khụng ph?i l s? t? vỡ nú mang ý nghia don v? v d?ng ? v? trớ c?a danh t? ch? don v?. M?t dụi cung khụng ph?i s? t? ghộp nhu m?t tram, m?t nghỡn vỡ sau m?t dụi khụng th? s? d?ng danh t? ch? don v? cũn m?t tram, m?t nghỡn v?n cú th? cú t? ch? don v?.
(.. m?i th? m?t dơi )
2. Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi” ?.
Ví d?: chi?c, c?p, ch?c, t...
Ví dụ: - Có thể nói: Một trăm con bò,
- Không thể nói: Một đôi con bò, -> phải nói: một đôi bò.
Ví d?: - M?t chi?c bt, M?t c?p bị, m?t ch?c tr?ng,
m?t t bt.
* Xột vớ d?:
(…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một
bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân
sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu,
bĩu môi, không muốn cầm đũa.
- Giống nhau: Đều đứng trước danh từ.
- Khác nhau:
+ Số từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
+ Các từ (các, những, cả mấy) chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật
* So sánh với số từ:
=> Gọi là Lượng từ
Xếp các lượng từ dưới đây vào mô hình cụm danh từ?
Các
hoàng tử
;
những
kẻ
thua trận
Cả
mấy vạn
tướng lĩnh, quân sĩ
;
- G?m 2 nhúm:
+ Nhúm ch? ý nghia ton th?:
Cả, tất cả, tất thảy, toàn thể, toàn bộ... (t2)
Những, các, mọi, mỗi, từng… (t1)
Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành mấy nhóm?
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối:
Số từ là những từ chỉ
số lượng và thứ tự của sự vật
Phân loại
Lượng từ là những từ chỉ
lượng ít hay nhiều của sự vật
Số từ (thưêng)
đứng trước
DT biểu thị
số lượng
Số từ đứng sau
danh từ biểu thị
số thứ tự
Nhóm chỉ ý
nghĩa toàn thể
Nhóm chỉ ý
nghĩa tập hợp
hay phân phối
Bài 1: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh)
* Một, hai, ba (canh), năm (cánh) - chỉ số lượng.
* Bốn, năm (canh bốn, canh năm) - chỉ số thứ tự.
Bài 2:
Cỏc t? in d?m trong hai dũng tho sau du?c dựng v?i ý nghia nhu th? no?
"Con di tram nỳi ngn khe
Chua b?ng muụn n?i tỏi tờ lũng b?m".
(T? H?u)
=> Được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “rất nhiều”, nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
Bài 3: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [...].
( Sơn Tinh Thuỷ Tinh)
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi
người một ngả. ( Sự tích Hồ Gươm)
Giống nhau: Tách ra từng cá thể, từng sự vật.
Khác nhau:
+ Từng: Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác, hết sự vật này đến sự vật khác.
+ Mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt, trình tự.
Bài tập 4. Từ những hình ảnh dưới đây, em hãy tìm
một câu ca dao có sử dụng số từ ?
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Quý thầy cô giáo về dự giờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)